
Bài giảng Đại cương gây tê trục thần kinh trung ương
lượt xem 1
download

Bài giảng Đại cương gây tê trục thần kinh trung ương, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Giải phẫu – Sinh lý; So sánh các phương pháp gây tê; Thuốc sử dụng trong gây tê; Lưu ý trong thực hành lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương gây tê trục thần kinh trung ương
- ĐẠI CƯƠNG GÂY TÊ TRỤC THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- NỘI DUNG • Giải phẫu – Sinh lý • So sánh các phương pháp gây tê • Thuốc sử dụng trong gây tê • Lưu ý trong thực hành LS
- GIẢI PHẪU Hướng đi kim
- GIẢI PHẪU → BIẾN CHỨNG Cơ → tổn thương cơ Màng cứng → Đau đầu sau thủng màng cứng Dây chằng → Đau lưng Khoang NMC → Nhiễm trùng Nhu mô tủy → Tổn thương TK Mạch máu → Chảy máu, khối máu tụ Rễ TK → Tổn thương TK Dịch não tủy → Nhiễm trùng
- GIẢI PHẪU – SINH LÝ Tác dụng sinh lý của gây tê - Phong bế thần kinh - Cảm giác - Vận động - Giao cảm/Đối giao cảm - Dẫn truyền tín hiệu - Tim mạch - Hô hấp - Bàng quang - Ruột - Nội tiết - Điều hòa thân nhiệt
- GIẢI PHẪU – SINH LÝ Mạch máu → Thiếu máu nuôi CN hệ TK tự chủ → Huyết động, hô hấp, chức năng tạng, cơ vòng CN cảm giác – vận động → Rối loạn cảm giác – vận động, tê thất bại CN dẫn truyền → An thần !
- GÂY TÊ TRỤC THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- TƯ THẾ
- GÂY TÊ TRỤC THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Đặc điểm Tê tủy sống Tê NMC CSE Vị trí tác dụng Khoang dưới nhện Khoang NMC Khoang NMC + dưới nhện Kích thước kim Nhỏ Lớn Lớn Kỹ thuật Đơn giản Khó Phức tạp Nhanh Lâu hơn Mất nhiều thời gian Thủng màng cứng Có Không (nếu có là tai Có biến) Đau đầu sau thủng Ít Nhiều Nhiều màng cứng Catheter Không Catheter NMC Catheter NMC Lọt vào khoang Lọt vào khoang dưới nhện dưới nhện Liều test Không Có Không màng cứng bị thủng Liều lượng thuốc tê Thấp Cao Trung gian Rất khó xác định
- GÂY TÊ TRỤC THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Đặc điểm Tê tủy sống Tê NMC CSE Thuốc tê lọt vào Là vị trí tác dụng Tai biến chỉ xảy ra Dễ xảy ra khoang dưới nhện nếu thủng màng cứng Tê tủy sống toàn bộ Hiếm Có thể Dễ xảy ra Sang chấn Ít Nhiều hơn Nhiều nhất Nhiều nếu là kim Quincke Phong bế vận động Có Ít hơn Ít hơn Tiềm phục Ngắn Dài hơn Trung gian Kéo dài thời gian vô Không Có Có cảm Giảm đau sau mổ Thời gian ngắn Kéo dài Kéo dài
- THUỐC SỬ DỤNG • Thuốc tê – Lidocaine → độc TK – Nồng độ cao → độc TK • Thuốc nhóm á phiện → Suy hô hấp • Adrenaline → Nguy cơ thiếu máu nuôi TK • Các thuốc khác không có chứng nhận sử dụng • Lưu ý → chất bảo quản, chất sát khuẩn vấy nhiễm
- CHỈ ĐỊNH Vô cảm hoặc/và giảm đau • Sản khoa – Mổ lấy thai – Chuyển dạ • Ngoại khoa – PT vùng dưới rốn – Giảm đau sau PT lớn (cắt gan, Whipple…)
- LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH • Chống chỉ định – đông máu ??? • Vô khuẩn ngoại khoa tuyệt đối • Đường giữa !!! • Góc đi kim theo đúng góc giải phẫu • Không gây tê khi dùng an thần/gây mê
- LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH • Test mất sức cản → Chỉ NaCl 0,9% • Thể tích cao = chèn ép • Nồng độ cao = Tác dụng phụ + độc tính tại chỗ • Mỗi liều thuốc tê = Liều test • Rút ngược – Chia liều – Tiêm chậm – Ngắt quãng
- LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH • Theo dõi = Thiết yếu • Phát hiện sớm = Giảm hậu quả • Diễn tiến quan trọng hơn hiện tượng (thí dụ phong bế quá nhanh) • Theo giai đoạn – Trong mổ – Sau mổ – Khi duy trì thuốc qua catheter – Rút catheter
- LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH • Các vấn đề cần theo dõi: – Theo dõi kiểm báo cơ bản – Tác dụng của gây tê/catheter – Chức năng TK – Tình trạng của catheter/thuốc – Biến chứng
- THÍ DỤ TRONG THEO DÕI KHI DUY TRÌ THUỐC QUA CATHETER Vấn đề cần theo dõi Thực hiện Theo dõi kiểm báo cơ Sinh hiệu, huyết động, hô hấp bản Tác dụng gây tê Mức phong bế cảm giác Mức phong bế vận động Mức phong bế giao cảm Tình trạng đau Chức năng TK Cảm giác đau, nhiệt Phân bố phong bế: tê lệch, bàn cờ, vùng phong bế kém Chức năng bàng quang Tình trạng catheter Vị trí, khoảng cách (so sánh), da quanh chân catheter Miếng dán, khớp nối dây truyền thuốc, nhãn dán cảnh báo Thuốc: nồng độ, tốc độ truyền, nhãn thuốc, pha thuốc Biến chứng Dị cảm kéo dài? Phục hồi vận động kém? Tụt huyết áp? GHI NHẬN HỒ SƠ/PHIẾU THEO DÕI
- TAKE HOME MESSAGE • Phương pháp vô cảm tốt – căn bản • Biến chứng có thể nặng nề • Lưu ý trong thực hành – Đánh giá trước tê – Kỹ thuật thực hiện – Theo dõi sau tê
- XIN CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếp cận lâm sàng một bệnh nhân shock
16 p |
322 |
86
-
Đại cương gãy xương
16 p |
343 |
64
-
Bài giảng lý thuyết môn Ký sinh trùng y học: Phần 1 - ThS. Hứa Văn Phúc (ĐH Y dược Thái Nguyên)
52 p |
415 |
57
-
Bài giảng Đại cương ký sinh trùng: Vi nấm
16 p |
384 |
40
-
Đại cương gãy xương (Kỳ 2)
5 p |
164 |
24
-
Bài giảng Kali
21 p |
128 |
11
-
ĐẠI CƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ
14 p |
119 |
11
-
Bài giảng Đại cương về các phương pháp vô cảm - ThS. BS. Châu Thị Mỹ An
7 p |
204 |
10
-
Bài giảng Dịch tễ học bệnh quai bị - Bs Trương Bá Nhẫn
46 p |
59 |
8
-
Bài giảng Đại cương bệnh truyền nhiễm - Nguyễn Thị Việt Hà
58 p |
34 |
5
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - TS. Phan Thu Phương
53 p |
38 |
4
-
Bài giảng Phục hồi chức năng: Đại cương về phục hồi chức năng
39 p |
40 |
4
-
Bài giảng Dược lý 3: Phương pháp nghiên cứu tiền lâm sàng trên gan - Mai Thị Thanh Thường
62 p |
10 |
2
-
Bài giảng Bệnh nhiễm độc da do thuốc – hóa mỹ phẩm
33 p |
6 |
1
-
Bài giảng Kỹ thuật hóa dược: Chương 4 - Các thuốc gây tê
21 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đại cương về các phương pháp vô cảm - ThS. BS Nguyễn Thiên Phú
60 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đại cương bệnh truyền nhiễm - TS. BS Hồ Đặng Trung Nghĩa
85 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
