intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng đảm bảo chất lượng phần mềm và kiểm thủ (Nguyễn Văn Vy) Phần mở đầu

Chia sẻ: Lê Đắc Nhường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

164
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất lượng phần mềm là gì?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng đảm bảo chất lượng phần mềm và kiểm thủ (Nguyễn Văn Vy) Phần mở đầu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI – ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Bộ môn Công nghệ phần mềmNguyÔn V¨n Vþ XXXXXXXXXXX BÀI GiẢNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM VÀ KiỂM THỦ NguyÔn V¨n Vy Email: vynv@vnu.edu.vn, mobile: 0912.505.291 Hà nội -2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 1 2005
  2. Nội dung – Tài liệu NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng và đảm bảo chất lương Kiểm thử phần mềm Roger S. Pressman. Software Engineering, a Practitioner’s Approach. 3th Edition, McGraw-Hill, 1992, Bản dich của Ngô Trung vIệt, Phần 4, tập 4 Ian Sommerville. Software Engineering, Sixth Edition, Addion Wesley, 2001, Phần 5 và 6. E.M.Bennatan, Software Project Management : a practitioner’s approach, McGRAW-HILL Book Company, 2001, Phần 2 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 2 2005
  3. Yêu cầu, đặc điểm môn học NguyÔn V¨n Vþ Yêu cầu Nắm vững khái niệm Các họat động đảm bảo chất lượng Các kỹ thuật kiểm thử Chuẩn bị: đọc trước, nghe, thảo luân Kiểm tra đánh giá: Tiểu luận (30%) Vấn đáp (70%) Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 3 2005
  4. 1. Khái niệm chất lượng phần mềm-SQA NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng phần mềm (sofware quality assurance - SQA) là gì? Chất lượng sản phẩm là mức độ đạt được các đặc trưng hay những thuộc tính náo đó của nó (Từ điển American Heritage). Chẳng hạn: Chất lượng thiết kế Sự hoàn thiện Sự lâu bền .. Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 4 2005
  5. 1. Khái niệm chất lượng phần mềm (t) NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng phần mềm là gì? Chất lượng của sản phẩm được thể hiện bằng các đặc trưng phù hợp với đặc tả của nó[Crosby,1979] Chất lượng phần mềm là sự đáp ứng yêu cầu chức năng, sự hoàn thiện và các chuẩn (đặc tả) được phát triển, các đặc trưng mong chờ từ mọi phần mềm chuyên nghiệp (ngầm định). Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 5 2005
  6. 1. Khái niệm chất lượng phần mềm (t) NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng phần mềm là gì? Định nghĩa trên là chung cho mọi sản phẩm. Với phần mềm có một số vấn đề: Phần mềm có yêu cầu mà chưa có đặc tả? Phần mềm có đặc tả nhưng lại mù mờ? Có những yêu cầu tự nhiên nên không được đặc tả? Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 6 2005
  7. a. Chất lượng phần mềm là gì? NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng phần mềm là gì? Yêu cầu phần mềm phải là cơ sở để đo chất lượng: • Sự phù hợp với yêu cầu là có chất lượng • Phù hợp yêu cầu cả về số lượng & chất lượng Yêu cầu thể hiện ra bằng đặc tả - đặc tả phải có chuẩn mới kiểm tra được (không mù mờ) • Các chuẩn đặc tả là một bộ các tiêu chuẩn phát triển, và hướng dẫn cách thức làm ra phần mềm. • Không tuân thủ các tiêu chuẩn đó thì hầu chắc chắn là chất lượng sẽ kém. Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 7 2005
  8. a. Chất lượng phần mềm là gi? NguyÔn V¨n Vþ Chất lượng phần mềm là gì? Luôn có một tập các yêu cầu ngầm thường ít được nhắc đến: • Quá thông dụng, hiển nhiên(sử dụng cửa sổ) • Không thể hiện ra ngoài (quy tắc nghiệp vụ) Phần mềm chưa phù hợp với các yêu cầu ngầm thì chất lượng là đáng nghi ngờ Cần làm rõ yêu cầu và đưa vào đặc tả càng nhiều càng tốt Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 8 2005
  9. b. Nhân tố ảnh hưởng lên chất lương NguyÔn V¨n Vþ Hai loại mức độ ảnh hưởng Nhân tố trực tiếp Nhân tố gián tiếp McCall đề xuất 11 nhân tố phân thành 3 loại : (1) đặc trưng chức năng (2) khả năng đương đầu với những thay đổi, (3) khả năng thích nghi với môi trường mới. Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 9 2005
  10. b. Nhân tố ảnh hưởng lên chất lương NguyÔn V¨n Vþ Loại (1): Các đặc trưng chức năng tính đúng đắn, tính tin tưởng được, tính hiệu quả, tính toàn vẹn, tính khả dụng Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 10 2005
  11. b. Nhân tố ảnh hưởng lên chất lương NguyÔn V¨n Vþ Loại (2) tính bảo trì được, tính mềm dẻo, tính thử nghiệm được Loại (3) tính mang chuyển được tính sử dụng lại được tính liên tác được Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 11 2005
  12. c. Các độ đo chất lượng NguyÔn V¨n Vþ Để đo mức độ ảnh hưởng cần có độ đo McCall đề xuất 21 độ đo sau: 1. Độ kiểm toán được, 2. Độ chính xác, 3. Độ tương đồng giao tiếp, 4. Độ đầy đủ, 5. Độ phức tạp, 6. Độ súc tích (conciseness), 7. Độ hoà hợp (consistancy), 8. Độ tương đồng dữ liệu, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 12 2005
  13. c. Các độ đo chất lượng NguyÔn V¨n Vþ McCall đề xuất 21 độ đo sau: 9. Độ dung thứ lỗi, 10. Độ hiệu qủa thực hiện, 11. Độ khuếch trương được, 12. Độc lập phần cứng, 13. Độ trang bị đủ đồ nghề (instrumentation), 14. Độ môđun hoá, 15. Độ dễ thao tác, 16. Độ an ninh, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 13 2005
  14. c. Các độ đo chất lượng NguyÔn V¨n Vþ McCall đề xuất 21 độ đo sau: 17. Tự tạo tài liệu (self-doccumentation), 18. Độ đơn giản - dễ hiểu, 19, Độc lập phần mềm, 20. Độ lần vết được, 21. Khả năng huấn luyện. Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 14 2005
  15. d. Tính đúng đắn NguyÔn V¨n Vþ Tính đúng đắn Là gì? làm đúng với cái khách hàng mong muốn thoả mãn những điều đã được đặc tả (những yêu cầu của đối tượng khác) Các độ đo liên quan: Độ đầy đủ, Độ hoà hợp Độ lần vết được Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 15 2005
  16. e. Tính tin cậy được NguyÔn V¨n Vþ Tính tin cậy được là gì?: có thể trông đợi vào sự thực hiện các chức năng dự kiến và mức chính xác được đòi hỏi Các độ đo liên quan: • Độ chính xác, • Độ mođun hoá, • Độ phức tạp, • Độ đơn giản – dễ hiểu, • Độ hoà hợp, • Độ lần vết được • Độ dung thứ lỗi, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 16 2005
  17. f. Tính hiệu quả NguyÔn V¨n Vþ Tính hiệu quả Là gì?: tổng lượng nguồn lực tính toán và mã yêu cầu để thực hiện các chức năng của chương trình là thích hợp, Các độ đo liên quan: Độ súc tích, Độ hiệu qủa thực hiện, Độ dễ thao tác, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 17 2005
  18. g. Tính toàn vẹn NguyÔn V¨n Vþ Tính toàn vẹn Là gì?: là sự khống chế được việc truy cập trái phép tới phần mềm và dữ liệu của HT Các độ đo liên quan: Độ kiểm toán được, Trang bị đồ nghề đủ, Độ an ninh, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 18 2005
  19. h. Tính khả dụng NguyÔn V¨n Vþ ■ Tính khả dụng Là gì?: công sức để học hiểu, thao tác, chuẩn bị đầu vào, thể hiện đầu ra của chương trình là chấp nhận được, khả năng nhớ lâu ■ Các độ đo liên quan: Độ dễ thao tác, Khả năng huấn luyện. Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 19 2005
  20. i. Tính bảo trì được NguyÔn V¨n Vþ ■ Tính bảo trì được là gì?: nỗ lực cần để định vị và xác định được 1 lỗi trong chương trình là chấp nhận được ■ Các độ đo liên quan: Độ tự cấp tài liệu, Độ súc tích, Độ đơn giản Độ hoà hợp, Độ dễ hiểu, Trang bị đồ nghề đủ, Độ mođun hoá, Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 20 2005
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2