BÀI GIẢNG

TS. HUỲNH MINH TRIẾT

Chương IV Văn hoá trong đàm phán kinh doanh

Nội dung

1. Khái niệm văn hoá và các thành phần của văn

hoá

2. Nhận diện sự thay đổi của văn hoá trong giao

dịch, đàm phán

3. Ảnh hưởng của văn hoá đối với hành vi giao

dịch, đàm phán kinh doanh

4. Vận dụng sự khác biệt về văn hoá trong đàm

phán

5. Đàm phán với một số đối tác 6. Một số vấn đề thực tiễn

Khái niệm văn hoá và các thành phần của văn hoá

 Khái niệm văn hoá

 Toàn bộ những di sản của loài người, bao gồm tất cả

kiến thức và vật chất của một xã hội.

 Văn hoá bao trùm lên tất cả các vấn đề từ cách ăn uống đến trang phục, từ các tập quán trong gia đình đến các cộng nghệ sử dụng trong công nghiệp, từ cách ứng xử của mỗi con người trong xã hội đến nội dung và hình thức của các thông tin đại chúng, từ phong cách, cường độ làm việc đến các quan niệm về đạo đức xã hội.

 Mỗi cộng đồng dân cư có những nền văn hoá riêng biệt. Văn hoá giữa các nước khác nhau là khác nhau.

Khái niệm văn hoá và các thành phần của văn hoá

 Yếu tố văn hóa vật chất

 Yếu tố tổng thể xã hội

 Yếu tố quan niệm, tín ngưỡng, đức tin

 Nhóm yếu tố văn hóa thẩm mỹ

 Nhóm yếu tố ngôn ngữ

 Các thành phần của văn hoá

Nhận diện sự thay đổi của văn hoá trong giao dịch, đàm phán

Vay mượn và giao thoa của

văn hóa

Phản ứng đối với sự thay đổi

Ảnh hưởng của văn hoá đối với hành vi giao dịch, đàm phán kinh doanh

 Khác biệt về ngôn ngữ và những cử

chỉ hành vi không lời

 Sự khác biệt về quan niệm giá trị  Sự khác biệt về tư duy và quá trình ra

quyết định

Vận dụng sự khác biệt về văn hoá trong đàm phán

 Lựa chọn phái đoàn đàm phán theo khía cạnh văn hóa  Bồi dưỡng kiến thức về văn hóa chéo cho các thành viên

đàm phán

 Phong cách văn hóa trong đàm phán

 Nói chuyện ngoài lề  Trao đổi thông tin  Thuyết phục  Nhượng bộ và thỏa thuận  Các vấn đề văn hóa sau khi kết thúc đàm phán (Xem chi tiết ở bài giảng chương 4)

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề

Phương Tây

Phương Đông

tục

trọng

Phong tập quán

tới các Chú quyền, mục đích, ý muốn riêng của từng người

Chú trọng tới tính cộng đồng, các riêng được coi là một phần của cái chung

Đổi mới

thực hiện

Coi trọng ý nghĩ mới, tốt cách nhất công việc đang làm

Coi trọng phong tục, tính kế thừa và sự duy trì cấu trúc xã hội hiện tại

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề

Phương Tây

Phương Đông

Năng động

Có tính năng động cao. Không cần thiết phải có mối quan hệ cá nhân đậm đà và chắc mới vững được coi tiền đề cho giao dịch

Ít năng động hơn. Những người đồng sự kinh doanh có khuynh hướng buôn bán với nhau lâu dài và khoan thường nhau cho dung những khuyết điểm của người kia

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề Phương Tây Phương Đông

Bộc lộ cảm xúc

Mạnh dạn biểu hiện cảm xúc một cách tự nhiên

Thường bộc lộ cảm xúc mạnh ở nơi công cộng

Đối chất

Hợp tác đạt mục tiêu chung và tránh mọi hành vi làm mất mặt

Việc thách thức, đối chất và ngạo mạn là những điều thuộc về bản chất trong nhiều mối quan hệ

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề Phương Tây Phương Đông

Mất uy tín

động “Mất mặt” là một điều hết sức xấu và tổn hại tới công việc sau này

Sau khi thua trận (mất tín), vẫn có thể uy bình hành thường

Quan điểm đối với số liệu

Việc quyết định có xu trực hướng dựa vào giác

Việc quyết định có khuynh hướng dựa vào tính hợp lý và dựa trên cơ sở các số liệu tổng quát

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề Phương Tây Phương Đông

suy

Cách nghĩ

Bắt đầu với những lý chung của nguyên hành động và được gắn vào các tình huống. Đó là kiểu suy nghĩ “từ trên xuống”

Bắt đầu từ việc quan sát sư vật xung quanh và thận trọng rút ra một nguyên lý hành động cho một tình huống cụ thể. Đó là kiểu suy nghĩ “từ dưới lên”

đàm

Người phán ty là người đàm

Người phán đàm thường là một uỷ viên điều hành của công ty Người chủ công thường phán

Một số khác biệt cơ bản giữa văn hoá Phương Tây và Phương Đông

Vấn đề

Tập trung

Phương Đông Hướng suy nghĩ vào một mục tiêu duy nhất. Họ chỉ nghĩ về giao dịch hiện tại

Phương Tây Một nhà kinh doanh thường có những việc khác nhau trong đầu kết hợp với việc đàm phán hiện tại

Thời gian

Thời gian là một mối bận tâm chủ yếu

Công việc đạt được là kết quả mỹ mãn có giá trị hơn công việc được thực hiện đúng tiến độ

Luật pháp và đạo đức

Tôn trọng luật pháp. Hợp đồng là cơ bản

theo đạo đức. Sống Cảm giác tín nhiệm là cơ bản

Đàm phán với một số đối tác

Mỹ Mỹ la tinh Châu Âu (Tây Âu, Đông Âu) Trung Đông Đông Á Đông Nam Á

(Thuyết trình: xem hướng dẫn cụ thể)

Một số vấn đề thực tiễn

Những khó khăn DN thường gặp khi đàm phán với đối tác nước ngoài

Những khó khăn DN thường gặp khi đàm phán với đối tác nước ngoài

 Rào cản về ngoại ngữ

 Khó khăn về Hiểu biết đối tác

 Phải đối diện với hệ thống pháp luật khác nhau, phức tạp giữa các nước

 Chuẩn bị chưa đầy đủ thông tin về phía ta và đối tác

 Quan điểm về hợp đồng của doanh nhân mỗi nơi mỗi khác