Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 6 - TS. Trần Thị Kim Oanh và TS. Nguyễn Việt Hồng Anh
lượt xem 1
download
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 6: Phân tích và định giá trái phiếu, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu và rủi ro khi đầu tư trái phiếu; hiểu và vận dụng cách định giá trái phiếu; vận dụng đo lường lợi suất của trái phiếu; vận dụng tính lãi suất và tính biến động giá của trái phiếu;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 6 - TS. Trần Thị Kim Oanh và TS. Nguyễn Việt Hồng Anh
- 20/10/2021 CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU TS. Trần Thị Kim Oanh TS. Nguyễn Việt Hồng Anh Mục tiêu chương Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu và rủi ro khi đầu tư trái phiếu; Hiểu và vận dụng cách định giá trái phiếu Vận dụng đo lường lợi suất của trái phiếu Vận dụng tính lãi suất và tính biến động giá của trái phiếu 1
- 20/10/2021 Nội dung chương 6.1 Giới thiệu trái phiếu 6.3 Đo lường lợi suất (Các yếu tố ảnh hưởng và trái phiếu rủi ro khi đầu tư trái phiếu) 6.2 Định giá trái phiếu 6.4 Lãi suất và tính biến động giá của trái phiếu 01 02 6.1 03 Giới thiệu 04 05 trái phiếu 06 2
- 20/10/2021 6.1.1. Khái niệm và bản chất của trái phiếu 01 02 Khái niệm 03 Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một 04 phần vốn nợ của tổ chức phát hành (Luật chứng 05 khoán Việt Nam) 06 6.1.1. Khái niệm và bản chất của trái phiếu 01 02 Bản chất của trái phiếu • Nhà phát hành trái phiếu phải có nghĩa vụ trả lãi vay 03 cũng như hoàn trả vốn gốc cho trái chủ khi trái phiếu đáo hạn. • Nghĩa vụ trả nợ của nhà phát hành trái phiếu phải được 04 đảm bảo bằng các tài sản cầm cố/thế chấp hoặc bằng uy tín của chính nhà phát hành 05 • Trái chủ luôn được ưu tiên hơn cổ đông khi nhận lãi hoặc nhận vốn gốc khi thanh lý công ty. 06 • Tuy nhiên, chủ sở hữu trái phiếu không được quyền tham gia vào các quyết định của công ty như các cổ đông. 3
- 20/10/2021 6.1.2. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu 01 Lợi tức trong đầu tư trái phiếu 02 - Tiền lãi định kì (C): được tính trên cơ sở lãi suất cuống 03 phiếu (c%) được quy định trước và mệnh giá trái phiếu (F). 04 C = c% x F 05 Ví dụ: Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi coupon 10%/năm, trả lãi định kỳ theo năm, số tiền trái chủ sẽ nhận 06 được hàng năm là: C = 10% x 1.000.000 = 100.000 (đồng) 6.1.2. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu 01 Lợi tức trong đầu tư trái phiếu 02 03 - Chênh lệch giá: là phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua trái phiếu. 04 - Lãi của lãi: trong trường hợp nhà đầu tư lãnh tiền lãi 05 định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư. 06 4
- 20/10/2021 6.1.2. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu Rủi ro trong đầu tư trái phiếu Rủi ro lãi suất (interest rate risk) Rủi ro tái đầu tư (reinvestment risk) Rủi ro thanh toán (default risk) hay còn gọi rủi ro tín dụng Rủi ro lạm phát (inflation risk) Rủi ro tỷ giá hối đoái (exchange risk) Rủi ro thanh khoản (liquidity risk) 6.1.2. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu: Khả năng tài chính của người cung cấp trái phiếu Thời gian đáo hạn Dự kiến về lạm phát Biến động lãi suất thị trường Thay đổi tỷ giá hối đoái 5
- 20/10/2021 01 02 6.2 03 Định giá 04 trái phiếu 05 06 6.2. Định giá trái phiếu 6.2.1 Định giá trái phiếu 6.2.4 Ảnh hưởng của lãi suất thông thường thị trường đến giá trái phiếu 6.2.2 Định giá trái phiếu 6.2.5 Định giá trái phiếu không kỳ hạn có lãi suất thả nổi 6.2.3 Định giá trái phiếu 6.2.6 Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ chuyển đổi 6
- 20/10/2021 6.2. Định giá trái phiếu Việc xác định giá trị lý thuyết của trái phiếu một cách chính xác và công bằng. Giá trị lý thuyết của trái phiếu được định giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu. • Các yếu tố cần thiết cho việc định giá trái phiếu bao gồm: P: Giá trái phiếu n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn C: số tiền lãi coupon r: lãi suất chiết khấu F: mệnh giá của trái phiếu 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường • Trái phiếu thông thường có mệnh giá, thời hạn và lãi suất cuống phiếu xác định, được hưởng lãi định kì, không kèm theo các điều kiện có thể chuyển đổi, có thể mua lại hay bán lại… • Khi đó giá của trái phiếu bằng giá trị hiện tại của các luồng tiền dự tính sẽ nhận được từ công cụ tài chính đó. Vì vậy để xác định được mức giá trái phiếu cần phải: Ước tính các luồng tiền sẽ nhận được trong tương lai: Lãi trái phiếu và mệnh giá trái phiếu khi đáo hạn. Ước tính tỉ suất sinh lợi (lợi suất) đòi hòi phù hợp 7
- 20/10/2021 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường • Giá của trái phiếu bằng hiện giá toàn bộ dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai được xác định như sau: • Giá của trái phiếu bằng tổng hiện giá của 2 phần: Phần lãi định kỳ và phần vốn gốc. C C C F P ... 1 r (1 r) 2 (1 r) n (1 r) n CTTQ : n C F P t n t 1 (1 r) (1 r) 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường Trường hợp 1: Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần 1 1 (1 r)n F P C n r (1 r) 1 (1 r) n n C F (1 r) r 8
- 20/10/2021 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường VÍ DỤ: CTCP thực phẩm K phát hành TP lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành trên thị trường là 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Hãy tính hiện giá của TP? C 15% *1000000 150000 1 (1 10%)15 15 P 150.000 1.000.000(1 10%) 10% P 1.380.304 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường Trường hợp 2: Trả lãi định kỳ 6 tháng một lần C 1 (1 r/2)2n 2n P F (1 r/2) 2 r/2 9
- 20/10/2021 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường VÍ DỤ: CTCP thực phẩm K phát hành TP lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần. Hãy tính hiện giá của TP ? 150.000 1 (1 10%/2)30 30 P 1.000.000 (1 10%/2) 2 10%/2 P 1.384.311 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường BÀI TẬP: Công ty Thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Hãy tính hiện giá của trái phiếu với 2 phương thức trả lãi: a. Trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. b. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Có nhận xét gì cho 2 trường hợp trên ? 10
- 20/10/2021 6.2.1. Định giá trái phiếu thông thường BÀI TẬP: Ông A mua trái phiếu Chính phủ có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 8,5%/năm, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm. Tỷ suất lợi tức yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu này là 10%/năm. Hỏi a. Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 1 năm phát hành trái phiếu? b. Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 4 năm phát hành trái phiếu? 6.2.2. Định giá trái phiếu không kỳ hạn Là loại trái phiếu không bao giờ đáo hạn (vĩnh cửu) C P r Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiếu không kỳ hạn có mệnh giá 1 triệu đồng được hưởng lãi suất 8%/năm và tỷ suất lợi tức yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu là 10%/năm. Hãy tính giá trị lý thuyết của trái phiếu này. C 80.000 P 800.000 (đồng) r 0,1 11
- 20/10/2021 6.2.3. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ (Zero coupon bond) Là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư, mà chỉ trả vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ đáo hạn. F P n (1 r) Ví dụ: Một trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 30 năm, nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000đ vào cuối năm thứ 30. Nếu hiện nay lãi suất là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu trên. 1.000.000 P 30 75.371 (1 9%) 6.2.4. Ảnh hưởng của lãi suất thị trường đến giá trái phiếu Ví dụ: CTCP ABC phát hành trái phiếu với mệnh giá là 1.000.000đ, kỳ hạn là 10 năm, lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, sau 5 năm lưu hành nhà đầu tư bán trái phiếu. Bạn hãy định giá trái phiếu trên. TH1: lãi suất thị trường tăng lên đến 10%/năm. Hiện giá của trái phiếu là? TH2: lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa. Hiện giá của trái phiếu là? TH3: lãi suất thị trường giảm xuống còn 7%/năm. Hiện giá của trái phiếu là? 12
- 20/10/2021 6.2.4. Ảnh hưởng của lãi suất thị trường đến giá trái phiếu TH1: lãi suất thị trường tăng đến 10%/năm 1 (1 10%)5 5 80.000x 1.000.000x (1 10%) 924.184,26 10% TH2: lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa 1 (1 8%)5 5 80.000x 1.000.000x (1 8%) 1.000.000 8% TH3: lãi suất thị trường giảm xuống còn 7%/năm 1 (1 7%)5 5 80.000x 1.000.000x (1 7%) 1.041.001,97 7% 6.2.4. Ảnh hưởng của lãi suất thị trường đến giá trái phiếu Giá trị trái phiếu 1.041.001,97 r = 8% 1.000.000 924.184,26 0 5 10 15 Thời hạn 13
- 20/10/2021 6.2.5. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi Trái phiếu có lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu mà lãi suất của nó được điều chỉnh theo lãi suất thị trường. Lãi suất định kì của trái phiếu có lãi suất thả nổi thường được tái ấn định trên cơ sở lãi suất thị trường cộng thêm một tỷ lệ phần trăm cố định. Dòng tiền của trái phiếu có lãi suất thả nổi gồm 2 phần: Phần nhận được từ lãi suất thị trường, phần này gồm cả khoản thanh toán mệnh giá vào lúc đáo hạn. Đó là dòng tiền của chứng khoán tham chiếu. Phần còn lại có được từ khoản phần trăm cố định cộng thêm. Dòng tiền này được định giá theo các kỹ thuật về giá trị hiện tại. 6.2.5. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi VÍ DỤ: Một trái phiếu lãi suất thả nổi, mệnh giá 1.000.000 đồng được yết lãi suất thị trường và 6 tháng cộng thêm 50 điểm cơ bản/6 tháng. Trái phiếu có thời hạn là 2 năm. Hãy định giá trái phiếu trên? + Nếu lãi suất thị trường tại thời điểm định giá lần đầu tiên là 8%/năm, thì số tiền trả lãi của 6 tháng đầu tiên là: 8% 1.000.000 x 1.000.000 x0,5% 40.000 5.000 45.000 2 Từ chứng khoán tham chiếu Khoản phụ trội 14
- 20/10/2021 6.2.5. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi 0 1 2 3 4 - Ls thả nổi - Ls thả nổi - Ls thả nổi - Ls thả nổi - Phần phụ trội - Phần phụ trội - Phần phụ trội - F - Phần phụ trội 5.000 5.000 5.000 5.000 1.000.000 1 4% (1 4%) 2 (1 4%) 3 (1 4%) 4 1.018.149,48 Dòng tiền phụ trội Công thức tổng quát n CF 1 (1 r) n P F t F CF t 1 (1 r) r 6.2.5. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi BÀI TẬP Một trái phiếu có mệnh giá 100,000 VND, thời gian đáo hạn 5 năm, trả lãi mỗi năm một lần, lãi suất bằng với bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng của 4 NHTM Nhà nước: VCB, BIDV, Agribank, Vietinbank, cộng với 2.5%/năm. Định giá trái phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết khấu là 12%. 15
- 20/10/2021 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Trái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty với giá của cổ phiếu được ấn định trước gọi là giá chuyển đổi theo quyết định của chủ sở hữu. Mệnh giá của trái phiếu Giá chuyển đổi = Tỷ lệ chuyển đổi Số lượng cổ Giá hiện hành phiếu phổ Giá trị chuyển đổi = X của cổ phiếu thông nhận được phổ thông khi chuyển đổi 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Định giá TP chuyển đổi: Là xác định được giá chuyển đổi sang cổ phiếu thường của công ty phát hành TP đó. Giá chuyển đổi (Conversion Price): Là giá của cổ phiếu thường mà trái phiếu chuyển đổi lấy làm căn cứ trong việc chuyển đổi Ví dụ : Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1 triệu đồng được quy định sẽ đổi thành 50 cổ phiếu thường, vậy giá chuyển đổi là : 1.000.000/50 = 200.000đ 16
- 20/10/2021 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Ratio) : Là số cổ phiếu thường dược chuyển đổi ra từ một trái phiếu. Mệnh giá của trái phiếu Tỷ lệ chuyển đổi = giá chuyển đổi Ví dụ : Trái phiếu chuyển đổi của SSI có mệnh giá 100.000đ, quy định được chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty với giá chuyển đổi bằng mệnh giá cổ phiếu (10.000đ) Tỷ lệ chuyển đổi = 100.000đ/10.000 = 10 → Có nghĩa là 1 trái phiếu đổi thành 10 cổ phiếu thường. Như vậy, trái phiếu chuyển đổi có hai giá trị tối thiểu : Giá trị trái phiếu thông thường và giá trị chuyển đổi. Giá trị chuyển đổi được xác định bằng giá trị của cổ phiếu phổ thông của công ty, mà trái phiếu có thể đổi thành. 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Ví dụ: Cổ phiếu đang có giá 18.000đ /cổ phần. Công ty có thể quyết định mức giá chuyển đổi là 25.000 đ. Hệ số chuyển đổi là 40. Tính mệnh giá và giá trị chuyển đổi của TP ? → Mệnh giá = giá chuyển đổi * tỷ lệ chuyển đổi = 25.000 * 40 = 1.000.000 đ → Giá trị chuyển đổi = tỷ lệ chuyển đổi * giá hiện hành = 40 * 18.000 = 720.000 đ 17
- 20/10/2021 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) BÀI TẬP: Công ty thực phẩm T phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1.000.000đ, 10 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. 1. Hãy tính hiện giá của TP với 2 phương thức trả lãi: + Định kỳ nửa năm 1 lần + Định kỳ 1 năm 1 lần Có nhận xét gì cho 2 kết quả trên. Giả sử TP này là TP chuyển đổi. Nếu CP thường của công ty này đang có giá 18.000đ. Công ty quyết định mức giá chuyển đổi là 25.000 đ. Hãy tính: 2. Hệ số chuyển đổi? 3. Giá trị chuyển đổi? 4. Nhà đầu tư có thích chuyển sang CP thường hay không? 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển đổi = Giá trái phiếu thông thường (không thực hiện chuyển đổi) Giá trị lợi ích chuyển đổi = Max (giá trị chuyển đổi, giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển đổi) 18
- 20/10/2021 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Nhà đầu tư rất ưa chuộng loại trái phiếu này vì các lý do sau: Trái chủ được ưu tiên đòi chi trả hơn trái chủ trái phiếu, cổ phiếu thường trong trường hợp thanh lý công ty. Giá thị trường loại trái phiếu này ổn định hơn trong thời kỳ thị trường đi xuống so với cổ phiếu thường Giá thị trường của trái phiếu chuyển đổi có khuynh hướng tăng theo giá chứng khoán. Đặc biệt là nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu này có thể chuyển đổi sang cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng cao và kiếm được khoản lợi nhuận từ việc chuyển đổi này. 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Về phía công ty phát hành: Những thuận lợi có được: Trái phiếu chuyển đổi có thể bán ra với lãi suất thấp hơn lãi suất của trái phiếu, cổ phiếu thường. Công ty có thể giảm được nợ khi NĐT chuyển trái phiếu sang cổ phiếu thường. Sự chuyển đổi diễn ra trong thời gian dài nên ít gây sự loãng giá cổ phiếu và sự loãng giá trị tức thời số lợi nhuận cơ bản của cổ phiếu. 19
- 20/10/2021 6.2.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Về phía công ty phát hành: Những bất lợi gặp phải: Vốn cổ đông bị loãng vào thời điểm chuyển đổi. Sự chuyển đổi nhiều gây ảnh hưởng đến sự kiểm soát của công ty. Số nợ của công ty giảm cũng đồng nghĩa với công ty bị mất đòn bẩy tài chính. Công ty phải đóng nhiều thuế hơn khi có sự chuyển đổi. Cơ cấu vốn của công ty không được ổn định như trước. 01 6.3 02 03 Đo lường 04 lợi suất của 05 trái phiếu 06 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 3 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
58 p | 235 | 45
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 2 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
47 p | 220 | 38
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 4 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
48 p | 164 | 38
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 1 - TS. Phạm Hữu Hồng Thái
22 p | 151 | 34
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 5
12 p | 119 | 14
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 4
15 p | 97 | 10
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 1 - Trần Tuấn Vinh
7 p | 51 | 9
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Tổng quan về đầu tư tài chính
25 p | 16 | 7
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 3
7 p | 120 | 7
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 2 - Trần Tuấn Vinh
118 p | 30 | 7
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
21 p | 55 | 6
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 4 - Trần Tuấn Vinh
38 p | 39 | 6
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 2: Phân tích cấu trúc thông tin trên thị trường tài chính
10 p | 19 | 5
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 4: Phân tích đầu tư cổ phiếu
26 p | 11 | 5
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
16 p | 73 | 4
-
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 3: Phân tích đầu tư trái phiếu
37 p | 9 | 4
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 1 - TS. Trần Thị Kim Oanh
83 p | 14 | 0
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 2 - TS. Nguyễn Việt Hồng Anh
31 p | 6 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn