intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đầu tư quốc tế: Chương 6 - Đầu tư danh mục quốc tế: Lý thuyết và thực tiễn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đầu tư quốc tế" Chương 6 - Đầu tư danh mục quốc tế: Lý thuyết và thực tiễn, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại; Lý thuyết danh mục đầu tư; Đa dạng hóa danh mục đầu tư; Danh mục tối ưu; Danh mục đầu tư quốc tế; Lý thuyết thị trường vốn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đầu tư quốc tế: Chương 6 - Đầu tư danh mục quốc tế: Lý thuyết và thực tiễn

  1. 20/08/2020 ĐẦU TƯ DANH MỤC QUỐC TẾ: LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN NỘI DUNG CHƯƠNG  Các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại  Lý thuyết danh mục đầu tư  Đa dạng hóa danh mục đầu tư  Danh mục tối ưu  Danh mục đầu tư quốc tế  Lý thuyết thị trường vốn CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI  Lý thuyết thị trường hiệu quả (Effecient Market Theory - EMH):  Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại  Mô hình định giá tài sản vốn CAPM  Mô hình định giá quyền chọn Black – Scholes  ....  Lý thuyết về tài chính hành vi (Behavioral Finance).  Giả thuyết thích ứng thị trường (Adaptive Market Hypothesis - AMH). 1
  2. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ Danh mục đầu tư (portfolio) là sự kết hợp nắm giữ các loại cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, bất động sản hay các tài sản khác bởi một nhà đầu tư cá nhân hay nhà đầu tư tổ chức. Mục đích của danh mục đầu tư là làm giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu tư. LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Được Harry Markowitz giới thiệu năm 1952. Đây là công trình đoạt giải Nobel kinh tế năm 1990.  Các giả định (Markowitz’s assumptions)  Các nhà đầu tư đều ngại rủi ro và có mức ngại rủi ro khác nhau  Các nhà đầu tư theo đuổi mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro  Việc ra quyết định đầu tư dựa trên hai yếu tố là thu nhập kỳ vọng và mức rủi ro  Các quyết định đầu tư được đưa ra trong một khoảng thời gian nhất định LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Hữu dụng (Utility)  Là khái niệm kinh tế học dùng để chỉ sự hài lòng hay độ hữu ích mang tính chất chủ quan mà một cá nhân có được khi tiêu dùng hàng hóa dịch vụ.  Mức hữu dụng của danh mục đầu tư là mức độ thỏa mãn và hài lòng mà danh mục đầu tư mang lại cho nhà đầu tư  Mức hữu dụng của một danh mục đầu tư được đánh giá theo tương quan giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ rủi ro của danh mục. Mức hữu dụng xác định bởi hàm hiệu dụng 2
  3. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Hữu dụng 1 Hàm hiệu dụng: U  E[ R p ]  A 2 2  A là mức ngại rủi ro của nhà đầu tư  U là mức hữu dụng  E[Rp] lợi nhuận kỳ vọng của danh mục   2 là phương sai của danh mục LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Hữu dụng  Nhà đầu tư yêu thích rủi ro thì A0 1  Hệ số 2 là hệ số đo lường điều chỉnh LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ Hoạt động  Đường bàng quan (indiffence curve) 1 Đường bàng quan thể hiện các kết hợp “lợi nhuận kỳ vọng - rủi ro” mang lại cho nhà đầu tư một mức hữu dụng như nhau. Với A=4 DMĐT E[Rp]  U A 10% 5% B 20% 5% C 30% 5% D 40% 5% 3
  4. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Đường bàng quan Lợi nhuận kỳ vọng D C B A Rủi ro Đường cong bàng quan LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Đường bàng quan  Sự dịch chuyển đường bàng quan Lợi nhuận kỳ vọng Mức hữu dụng tăng dần U3 U2 U1 Độ lệch chuẩn LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Lợi nhuận và Rủi ro (Return and Risk )  Lợi nhuận của danh mục đầu tư: n E[ R p ]   Wi E[ ri ] i 1 Với E[ Rp ] : tỷ suất lợi nhuận của danh mục Wi: tỷ trọng của tài sản i trong danh mục E[ri ] : tỷ suất lợi nhuận của tài sản i 4
  5. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Rủi ro của danh mục đầu tư Rủi ro là mức biến động rộng hẹp của mức sinh lời. Biên độ hay độ phân tán của mức sinh lời là thước đo xem một mức sinh lời vào thời gian cụ thể nào đó khác biệt như thế nào với mức sinh lợi bình quân giản đơn. Nếu mức sinh lợi đó có biên độ dao động càng lớn thì khoản sinh lời đó càng không chắc chắn, ngược lại nếu biên độ dao động càng nhỏ thì khoản đầu tư này càng ít rủi ro LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Rủi ro của danh mục đầu tư n k p  p  2 w w  i j ij i 1 j 1  ij  ij i j  p : rủi ro của danh mục wi w j : tỷ trọng của tài sản i,j trong danh mục  i j : độ lệch chuẩn – mức rủi ro của i,j ij : hệ số tương quan của i,j LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Rủi ro của danh mục có 2 tài sản   p  p 2 (wa  a  wb  b2  2wa wb ab ) 2 2 2  ab   ab a b n  ab   Pi ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ]) i 1 Pi : xác suất xảy ra trường hợp i  ab : hiệp phương sai của a,b  ab : hệ số tương quan của a,b 5
  6. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Rủi ro củandanh mục có 2 tài sản  ab   Pi ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ]) i 1 n 1  ab   ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ]) i 1 n n 1  a   ( E[ ra ]  E[ R a ]) 2 2 i 1 n n  a   Pi ( E[ ra ]  E[ Ra ]) 2 2 i 1 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ Hoạt động  Ví dụ 2 Mức sinh lời (%) Trạng thái kinh tế Phân bổ xác suất E[ra] E[rb] I 0.2 30 -45 II 0.2 20 -15 III 0.2 10 15 IV 0.2 0 45 V 0.2 -10 75 Biết Wa=Wb=50%, Tìm suất sinh lời và rủi ro danh mục? LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Lợi nhuận của danh mục: E(Rp)= wa.E(Ra)+wb.E(Rb)=12.5%  Rủi ro của danh mục p  p  2 (wa a  wb  b  2wa wb ab ) =1 4.14% 2 2 2 2  ab = -6.00% 6
  7. 20/08/2020 LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ Hoạt động  Ví dụ 3 GIAÙ COÅ PHIEÁU Thaùng STB AGF 0 10 75 1 20 65 2 25 55 3 30 45 4 35 35 Biết Wa=Wb=50%, Tìm suất sinh lời và rủi ro danh mục? LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Lợi nhuận của danh mục: E(Rp)= wa.E(Ra)+wb.E(Rb)=11.57%  Rủi ro của danh mục p  p  2 (wa a  wb  b  2wa wb ab ) =18.53% 2 2 2 2  ab = 0.85% LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ  Các phương pháp bảo hiểm rủi ro danh mục đầu tư  Bảo hiểm đầu tư trực tiếp  Đa dạng hóa danh mục đầu tư  Đa dạng hóa danh mục đầu tư ngẫu nhiên  Đa dạng hóa danh mục đầu tư có hiệu quả - Lý thuyết Markowitz 7
  8. 20/08/2020 Đa dạng hóa danh mục đầu tư  Đa dạng hóa danh mục đầu tư là một quá trình kết hợp các tài sản đầu tư vào một danh mục đầu tư với mục đích làm giảm thiểu rủi ro mà không phải hy sinh hoặc hy sinh ở mức tối thiểu lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư  Ta xem xét trường hợp danh mục đầu tư có 2 tài sản ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ  Lợi nhuận và rủi ro của danh mục: p  p  2 (wa a  wb  b2  2wa wb ab ) 2 2 2  ab   ab a b Khi  ab = 1 thì  p  wa a  wb b không có lợi ích trong việc đa dạng hóa đầu tư Khi  ab = 0 thì  p  ( wa a  wb  b )  ( wa a  wb b ) 2 2 2 2 thì rủi ro của danh mục đã giảm nhờ việc đa dạng hóa. ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ Khi  ab = -1 thì  p  wa a  wb b và b wa  a b a wb  a b Thì  p  0 danh mục hoàn toàn không có rủi ro nhờ việc đa dạng hóa đầu tư 8
  9. 20/08/2020 ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ  Danh mục có phương sai nhỏ nhất  P  (wa  a2  wb2 b2  2wa wb ab ) 2 2 wa   d P  P  min  2 2 wb  1    0  d d P 2  2 ( A   B  2 AB )  2( B   AB ) 2 2 2 d d P 2 ( B   AB ) 2 0  d (   B  2 AB ) 2 A 2 Hoạt BÀI TẬP động 4 P Date VN-INDEX DJ_200 Hiện tại 580 10000 10 620 9990 11 650 9500 12 590 9490 a. Tính Mức sinh lời và rủi ro của danh mục khi tỷ trọng đầu tư vào VN - INDEX là 50%. b. Tìm tỷ trọng đầu tư để có danh mục có mức rủi ro là nhỏ nhất? và danh mục có suất sinh lời lớn nhất? c. Hệ số tương quan giữa thị trường Việt Nam và Mỹ ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ p Tổng rủi ro = Rủi ro có thể giảm thiểu bằng đa dạng hóa + Rủi ro hệ thống (unsystematic) (systematic) Danh mục đầu tư c Tổng Rủi ro rủi ro hệ thống 1 Số lượng chứng khoán trong danh mục 9
  10. 20/08/2020 TƯƠNG QUAN QUỐC TẾ Thị trường Úc Pháp Nhật Anh Mỹ Úc 1 Pháp 0.286 1 Nhật 0.152 0.238 1 Anh 0.315 0.378 0.209 1 Mỹ 0.304 0.225 0.137 0.279 1 ĐA DẠNG HÓA ĐẦU TƯ DANH MỤC QUỐC TẾ Rủi ro danh mục Đa dạng hóa nội địa Đa dạng hóa quốc tế Số lượng chứng khoán trong danh mục DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Một danh mục đầu tư được coi là hiệu quả nếu không tồn tại một danh mục đầu tư nào khác có cùng độ lệch chuẩn nhưng có mức sinh lời cao hơn và không tồn tại danh mục đầu tư khác có cùng mức sinh lời nhưng có độ lệch chuẩn nhỏ hơn  Tập hợp những danh mục đầu tư này được gọi là tập hợp danh mục đầu tư hiệu quả thể hiện bằng đường biên hiệu quả 10
  11. 20/08/2020 DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Xây dựng tập hợp danh mục đầu tư tối ưu  Mô hình tối thiểu hóa rủi ro dựa trên cùng một mức sinh lời cho trước n k p  p  2 w w  i j ij → min i 1 j 1 Với các ràng buộc n E[ R p ]   W E[r ] ≥ r (tỷ suất sinh lời) i 1 i i  1 và wi  0 n w1 i DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Mô hình tối đa hóa thu nhập dựa trên mức rủi ro cho trước n E[ R p ]   W E[r ] → max i 1 i i với các ràng buộc  (mức rủi ro) n k p  p  2  w w  ≤ i 1 j 1 i j ij n w 1 i 1 và wi  0 Hoạt DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU động 5  Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment opportunity set – IOS) Xét danh mục P với E (R)   ab A 30% 15% -0.5 B 15% 10% Wa =90% Wa =80% Wa =70% Wa =60% Wa =50% Wa =40% Wa =30% Wa =20% Wa =10% Danh mục Wa =100% W =10% W =20% W =30% W =40% W =50% W =60% W =70% W =80% W =90% Wb =100% b b b b b b b b b  15% 13% 11% 9% 8% 7% 6% 6% 7% 8% 10% E (R) 30% 29% 27% 26% 24% 23% 21% 20% 18% 17% 15% 11
  12. 20/08/2020 DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment opportunity set – IOS) E (R) 35% Đường biên hiệu quả 30% IOS 25% 20% 15% 10% 5% 0% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%  DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment opportunity set – IOS) E (R) 35% 30% 25%  ab = -1 IOS 20%  ab = 1 15% 10% 5% 0% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%  DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Cách xác định danh mục đầu tư tối ưu  Lựa chọn trên cơ sở hữu dụng • Xác định các đường bàng quan trên hệ trục • Vẽ đường biên hiệu quả • Đường biên hiệu quả sẽ tiếp xúc với đường bàng quan có mức hữu dụng cao nhất. Đây chính là danh mục tối ưu của nhà đầu tư 12
  13. 20/08/2020 DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU Đường cong E(Rp) bàng quan Đường biên hiệu quả Danh mục đầu tư tối ưu p DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU  Lựa chọn danh mục tối ưu bằng thuật toán • Hàm mục tiêu 1 U  E[ R p ]  A 2→ max 2 • Các ràng buộc: wi  0 n w 1 i  1 và LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  Do lý thuyết danh mục đầu tư của Markowitz chỉ dừng lại ở tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả và tìm danh mục đầu tư hiệu quả dựa trên mức hữu dụng của nhà đầu tư. Không hướng tới giải thích động thái của thị trường. Hơn nữa trong mô hinh Markowitz việc tính toán một số lượng lớn các hệ số tương quan là rất bất tiện  Không có trường hợp bán khống 13
  14. 20/08/2020 LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  W. Sharpe, John Lintner và J. Mossin đã phát triển lý thuyết thị trường vốn bằng cách kết hợp một chứng khoán không rủi ro với danh mục đầu tư được xây dựng theo mô hình Markowitz  Yếu tố chủ yếu nhất của lý thuyết thị trường vốn là sự hiện diện và tác động của chứng khoán không rủi ro đến các đặc tính của đường biên hiệu quả các danh mục đầu tư và mô hình CAPM LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) do W. Sharpe xây dựng năm 1960  Mô hình CAPM mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng bằng lãi suất không rủi ro cộng với một khoản bù rủi ro dựa trên rủi ro hệ thống của tài sản đó rj= rf + βj (rm – rf) rj : Tyû suaát lôïi nhuaän kyø voïng cuûa moät chöùng khoaùn ñaàu tö rf : Lôïi nhuaän ñaàu tö vaøo taøi saûn khoâng ruûi ro βj (rm – rf): Phaàn buø ruûi ro cuûa chöùng khoaùn βj : Ñoä nhaïy caûm cuûa chöùng khoaùn ñoái vôùi caùc bieán ñoäng thò tröôøng LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN Ưu điểm của CAPM  Thiết lập mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư  Xác định tiêu chuẩn đánh giá trước khi tiến hành đầu tư  Ước tính một cách hợp lý tỷ suất lợi nhuận dự kiến của các tài sản chưa được giao dịch trên thị trường 14
  15. 20/08/2020 LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  Giả định CAPM  Thị trường vốn là thị trường hiệu quả và hoàn hảo  Tất cả các nhà đầu tư :  Muốn tối đa hoá lợi nhuận  Muốn chống lại rủi ro  Là người chấp nhận nhưng không ảnh hưởng của giá  Có thể cho vay, vay không giới hạn ở mức phi rủi ro  Không có thuế và phí giao dịch  Giao dịch với chứng khoán có thể chia nhỏ được LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN CAPM  Rủi ro của một chứng khoán đầu tư đơn lẻ được đo bằng mức bổ sung rủi ro của nó vào rủi ro danh mục đầu tư thị trường  Tổng lượng rủi ro của một khoản đầu tư gồm hai phần  Rủi ro mang tính hệ thống: không phân tán được bao gồm rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất và các rủi ro thị trường  Rủi ro không mang tính hệ thống: có thể phân tán bao gồm rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng và rủi ro kinh doanh LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  Đường phân bổ vốn (Capital allocation line) Là tập hợp các quan hệ lợi tức kỳ vọng và rủi ro của tất cả các phương án đầu tư từ ngân sách của nhà đầu tư. Phương trình của CAL: ( E ( Ri )  rf ) E ( RP )  rf  p i 15
  16. 20/08/2020 LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  Đường phân bổ vốn (Capital allocation line) Xét danh mục đầu tư P gồm danh mục đầu tư I có lợi nhuận kỳ vọng E ( Ri ) và rủi ro  i với tài sản phi rủi ro có lợi nhuận rf Khi đó: E( RP )  (1  Wi ) * rf  Wi * E( Ri )  rf  Wi ( E( Ri )  rf ) p và  p  Wi * i nên E ( RP )  rf  * ( E (ri )  rf ) i ( E (ri )  rf ) Hay E ( RP )  rf  * p p i   i LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN im i i  m where ρim = the correlation between returns on the project i and the market portfolio σi = standard deviation of returns on project i σm = the standard deviation of returns on the market portfolio LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN  CAL biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư hiệu quả ( E (ri )  rf )  Hệ số góc của CAL: - hệ số Sharp, được gọi là giá cả i của rủi ro hay phần thưởng của rủi ro – đó là phần lợi tức tăng thêm khi chấp nhận rủi ro tăng thêm 1%.  Đường thị trường vốn (Capital market line): Là đường thẳng nối tài sản không rủi ro với danh mục đầu tư thị trường. CML chính là đường biên hiệu quả của danh mục đầu tư trong trường hợp thêm tài sản rủi ro. 16
  17. 20/08/2020 CAL E(Rp) CAL Đi vay B Đường biên hiệu quả Cho vay M RF A F p LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN ( E (rm )  rf ) E ( Ri )  rf  * i i m   E(Ri) CML m E(Rm) ( E (rm )  rf ) tag ⱷ RF m m i ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG VỐN E(Rp) CML U O H RF p 17
  18. 20/08/2020 DANH MỤC TỐI ƯU GỒM TÀI SẢN RỦI RO VÀ PHI RỦI RO Danh mục tiếp xúc Nhà đầu tư Có hệ số Sharp thích rủi ro lớn nhất E(Rp) CML Nhà đầu tư tránh rủi ro U2 Đường biên hiệu quả CML 2 U1 CML 1 RF p ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ CML (quốc tế) Optimal CML (nội địa) Lợi nhuận international kỳ vọng portfolio R IP R DP • IP • DP IOS (quốc tế) Rf IOS (nội địa)  IP  DP Rủi ro danh mục Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ β  Hệ số β cho biết mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu của chúng ta đang xem xét với lợi nhuận của danh mục thị trường .  Chúng ta có rj= rf + βj (rm – rf) nên khi: • β>1 • β=1 • 0
  19. 20/08/2020 SML ( SECURITY MARKET LINE) E(Rp) SML M Rm Rf 0 1 β ỨNG DỤNG CAPM  Danh mục P gồm cổ phiếu A và B có hệ số βA=1.5, βB=1.7 với rf=8% và rm=15%, WA=0.4, WB=0.6. Ta có rA=8%+ 1.5*(15%-8%)=18.5% rB=8%+ 1.7*(15%-8%)=19.9% E(RP)=0.4*18.5%+0.6*19.9%=19.34% n Hệ số beta của danh mục đầu tư:  P   Wi  i i 1 βP =0.4*1.5+0.6*1.7=1.62 E(RP)= 8%+ 1.62*(15%-8%)=19.34% HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CAPM  Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết hoàn toàn : Lý thuyết về danh mục thị trường.  Thiết lập mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng với rủi ro chứ không phải là mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế với rủi ro  Ảnh hưởng của qui mô công ty  Ảnh hưởng của tỷ số P/B  Ảnh hưởng tháng Giêng 19
  20. 20/08/2020 INTERNATIONAL CAPM International Capital Asset Pricing Model (ICAPM) được phát triển bởi Solnik (1983) và Sercu (1980).  Theo Koedijk (2002), ICAPM giúp đo lường chi phí vốn của các công ty hoạt động trên phạm vi toàn cầu.  Trong đó, ICAPM chú ý đến rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia INTERNATIONAL CAPM Công thức tổng quát của ICAPM: E(ri) – rf = βi[E(rM) – rf] + ∑ βj,k[E(Sn) + rnf – rf] rf : lãi suất phi rủi ro tại thị trường nội địa Sn: tỷ giá tại quốc gia k rnf : lãi suất phi rủi ro tại k n: số quốc gia quan sát βi,k là các hệ số APT (ARBITRAGE PRICING THEORY) HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CAPM SỰ CẦN THIẾT PHẢI XEM XÉT NHIỀU NGUỒN RỦI RO APT (STEPHEN ROSS 1967) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1