MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Sau khi hc xong hc phn này, sinh viên có kh năng:
A. MC TIÊU CHUNG:
1. Biết cách tính và giải thích đúng các số đo thường dùng trong dch t hc
2. Hiu áp dng đúng các thiết kế nghiên cu trong dch t hc vào vic
nghiên cu khoa hc và chẩn đoán cộng đồng một vùng dân cư xác định
3. Trình bày được ni dung của các bước điều tra xdch, giám sát dch t
B. MC TIÊU CHUYÊN BIT:
1. Trình bày được các khái nim và mô hình dch t hc
2. Tính toán và giải thích đúng các tỉ suất thường dùng trong dch t hc
3. Biết ch so sánh các t sut qua chun hoá, so sánh tuyệt đối so sánh
tương đối các t sut
4. Hiu và phân biệt được các thiết kế nghiên cu trong dch t hc
5. Trình bày đúng các tiêu chuẩn để xác định mi liên quan nhân-qu hin din
trong các nghiên cu dch t hc
6. Hiu và áp dụng được các test sàng tuyn vào một chương trình sàng tuyn ti
cộng đồng
7. Hiu và phân biệt đúng các sai số h thng trong các nghiên cu dch t hc
8. Biết các d phòng và kim soát các sai s h thng trong các nghiên cu dch
t hc
MC LC
BÀI 1 ĐẠI CƢƠNG VỀ DCH T HC ................................ 1
BÀI 2 S ĐO DỊCH T HC ............................................... 10
BÀI 3 THIT K NGHIÊN CU DCH T ....................... 26
BÀI 4 SÀNG TUYN PHÁT HIN BNH .......................... 78
BÀI 5 GIÁM SÁT DCH T HC ....................................... 84
BÀI 6 NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRA & X LÝ DCH ......... 100
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 1
BÀI 1
LCH S
Dch t học (Epidemiology) được xem như nguồn gc t ý tưởng ca
Hypocrates những người khác cách đây 2000 năm cho rng các yếu t môi
trường th ảnh hưởng đến s mc bnh. Tuy nhiên, phải đến thế k 19 thì
môn Dch t hc mi chính thức ra đi khi s phân b bnh tt nhng dân s
người xác định được đo đạc c th. Thí d ni tiếng nht v ng tiếp cn này
(và cũng là s ra đi ca dch t hc) là thành công ca John Snow trong nghiên
cứu năm 1855 về nguyên nhân bnh dch t Luân Đôn.
Phương pháp so sánh t sut bnh tt các nhóm dân s người ngày càng
đưc dùng nhiều hơn cui thế k 19 đu thế k 20 vi ng dng ch yếu
cho các bnh truyn nhiễm. Phương pháp này đã tỏ ra 1 công c rt mnh
trong vic chng minh mi liên quan giữa các tác nhân môi trường các bnh
đặc hiu.
T thp niên 1950, cùng vi s phát trin ca môn DCH T HC ngưi ta
đã sớm nhn ra rng quá trình sinh bnh cn s góp phn ca nhiu yếu t.
Mt s yếu t cn thiết cho s mc bnh, trong khi 1 s yếu t khác ch làm gia
tăng nguy mắc bệnh thôi. Như vậy, cn phi những phương pháp dch
t hc mới để phân tích các mi liên hy.
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 2
ĐỊNH NGHĨA và CÔNG DỤNG CA DCH T HC
Định nghĩa: theo t đin dch t hc ca John Last (1988): DCH T HC
môn hc kho sát v s phân b và các yếu t quyết định đưa đến các tình trng,
các biến c liên quan đến sc khe trong nhng dân s xác đnh. áp dng
các kho sát này vào vic kim soát các vấn đề sc khe”.
Ý nghĩa:
+ Dch t hc không ch quan tâm đến t vong, bnh tt tàn tt, còn
quan tâm đến nhng tình trng sc khe tích cc (tốt) hơn ng như đến
các bin pháp ci thin sc khe.
+ Đối tượng nghiên cu ca Dch t hc dân s (qun thể) người được
xác định c th.
+ Dch t hc mô ta kho sát s phân b các tình trng dân s xác định
+ Dch t hc phân tích kho sát các yếu t quyết định đưa đến sc khe
trong nhng dân s xác định xác định
+ Dch t hc can thip áp dng các kho sát này vào vic kim soát các
vấn đề sc khe.
Công dng: trong lĩnh vực Y tế công cng, Dch t hc có rt nhiu công dng:
+ Kho sát nguyên nhân ca bnh tật qua đó giúp vào việc xác định c
phương pháp phòng ngừa.
+ Kho sát tiến trình t nhiên ca bnh tt cá nhân cũng như ở dân s.
+ Mô t tình hình sc khe ca các nhóm dân s
+ Giúp lượng giá tính hiu qu (effectiveness) và hiu sut (efficiency) ca
các dch v y tế.
TIN TRÌNH T NHIÊN CA BNH TT
Tiến trình phát sinh và phát trin t nhiên ca 1 bệnh thường gm 4 giai đoạn:
1. Giai đoạn cm nhim (Stage of susceptibility)
Trong giai đoạn này bệnh chưa phát sinh nhưng s mc bệnh đã do
s hin din ca các yếu t tán tr cho nó xy ra.