Tóm tắt nội dung môn học

(Đọc qua)

(Đọc thêm)

(Đọc qua)

Slide có tham khảo từ slide thầy Thang M. Hoang

Giới thiệu về thiết kế số

BCORN

Khối silic

Phần cứng 1. Mạch logic  Dùng để xây dựng các máy tính số, các thiết bị điện tử.  Khoảng cuối thập niên 60 và

2. Mạch tích hợp  Được xây dựng trên khối

silic

 Các khối silic cắt và đóng

gói thành CHIP

đầu 70 có sự bùng nổ về kích thước transitstor/chip lớn ➔các thiết bị điện tử dễ dàng thực hiện nhiều chức năng, tuy nhiên quá trình thiết kế phức tạp.

 Trên một CHIP có đến hàng triệu transistor

Sự phức tạp của thiết kế số.

 Hiện nay, mật độ transistor/cm2 là 16 triệu  10 năm tới sẽ là 100 triệu transistor/cm2

⇒ Vượt qua khả năng của con người đòi hỏi có các kỹ thuật thiết kế dựa vào máy tính ( gọi là CAD – Computer Aided Design)

Các loại CHIP

 Các chip chuẩn(cụ thể họ 74xxx):  Chứa số lượng nhỏ transistor (<100)  Thực hiện những chức năng đơn giản

Quá trình thiết kế

Sản phẩm thiết kế

yes

Thiết kế lại Sản phẩm yêu cầu

Sửa chữa nhỏ ? Chỉ ra các thông số

Thiết kế thử

no

Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chưa ?

Kiểm tra

Mô phỏng Tái thiết kế

no Thiết kế đúng chưa ?

yes Thực hiện prototype Chỉnh sửa

Môn này mang lại gì?

 Hiểu các khái niệm, các mô hình, thuật toán và các

quá trình liên quan đến thiết kế mạch logic

 Môn này trang bị kiến thức làm cơ sở cho các môn

khác và định hướng nghề nghiệp

 Cung cấp kỹ năng giải quyết vấn đề gồm:

 Mô tả và giải quyết các vấn đề mới  Cần cọ sát vấn đề ➔ nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề

 Làm quen với thực tế thiết kế mạch số

Giới thiệu về mạch số

BCORN

1,Mạch logic

 Mạch logic hoạt động trên các tín hiệu số với giá trị là các tín hiệu giới hạn về các biến có giá trị rời rạc

i

M ạ c h l o g c

 Mạch logic nhị phân chỉ có 2 giá trị, 0 và 1

X1 X2 X3 Y1 Y2 Y3

Yn Xm

Các giá trị rời rạc

Ví dụ về mạch logic

A B f

2, Các biến và hàm  Nếu một chuyển mạch được điều khiển bởi một biến x. Ta coi chuyển mạch đóng nếu x=1 và ngắt nếu x=0

x=0

x=1

x

 Giả sử dùng chuyển mạch để điều khiển đèn:  Trạng thái của đèn(L(x)=x) là hàm của x  L(x): hàm logic  x: biến vào

S

L(x)

E

L(x)=1 ➔ đèn sáng, L(x)=0 ➔ đèn tắt

x

S

3, Đại số Boolean

 Ứng dụng trực tiếp vào mạng chuyển mạch:

 Làm việc với thiết bị 2 trạng thái(0 hoặc 1)

 Biến chỉ có thể nhận một trong 2 giá trị 0(trong mạch điện ứng với điện áp mức thấp) hoặc 1(điện áp mức cao)

 Dùng các biến Boolean (X,Y...) để biểu diễn đầu vào

và đầu ra của mạch logic

a, Các tiên đề về đại số Boolean  Đại số Boolean dựa trên một tập các luật từ một số các giả sử

◼3.a: 0.1 =1.0=0 ◼3.b: 0+1=1+0=1 ◼4.a: If x=0 then x’=1(phép phủ định) ◼4.b: If x=1 then x’=0

cơ bản:  1.a: 0.0 =0  1.b: 1+1=1  2.a: 1.1=1  2.b: 0+0=0

• Các tiên đề trên được diễn tả theo các cặp. Bởi nó thể hiện tính đối ngẫu. • đối ngẫu được hình thành bằng cách thay tất cả các phép “+” bằng phép “.”

và ngược lại và thay tất cả giá trị 0 bằng 1 và ngược lại: • •

• Đối ngẫu của bất kỳ phát biểu đúng nào cũng là đúng

f(a,b)=a+b ➔ đối ngẫu của f(a,b)=a.b f(x)=x+0 ➔ đối ngẫu của f(x)=x.1

b, Các định lý trên biến đơn

◼Các tiên đề này có thể dễ ràng chứng minh bằng cách thay các giá trị x=0 hoặc x=1 vào.

 5.a: x.0=0  5.b: x+1=1  6.a: x.1=x  6.b: x+0=x  7.a: x.x=x  7.b: x+x=x  8.a: x.x’=0  8.b: x+x’=1  9: x’’=x

◼Phép phủ định của x là x’. Có thể kí hiệu khác là x

c, Các đặc điểm đối với 2 và 3 biến Tính giao hoán (commutative)  10.a: x.y=y.x  10.b: x+y=y+x

Tính phối hợp (combining)  14.a: x.y+x.y’=x  14.b: (x+y).(x+y’)=x

Tính kết hợp (associative)  11.a: x.(y.z)=(x.y).z  11.b: x+(y+z)=(x+y)+z

Định lý DeMorgan  15.a: (x.y)’=x’+y’  15.b: (x+y)’=x’.y’

Tính phân bố (Distributive)  12.a: x.(y+z)=x.y+x.z  12.b: x+y.z=(x+y).(x+z)

CT Chứng minh bằng bảng chân lý  16.a: x+x’.y=x+y  16.b: x.(x’+y)=xy

Tính thu hút (Absorption)  13.a: x+x.y=x  13.b: x.(x+y)=x

d, Chứng minh dùng biến đổi đại số

 Chứng minh:

(X+A) (X’+A) (A+C) (A+D)X=AX

Dùng 14b tính phối hợp

Dùng 12.b tính phân bố

Dùng 13b tính thu hút

➔(X+A) (X’+A) (A+C) (A+D)X ➔(A) (A+C) (A+D) X ➔A (A+C) (A+D) X ➔(A) (A+CD)X ➔(A) (A+CD)X ➔AX

Chú ý: Khi làm bài thi phải ghi rõ tiên đề hoặc định lí gì

Ví dụ: Rút gọn biểu thức sau dùng các tiền đề, định lí boolean

F1 =xy+xy’z+x’yz

=xy+xyz+xy’z+x’yz (Tính thu hút) =xy+x(y+y’)z+x’yz (Tính phân bố) =xy+xz+x’yz =xy+xz+xyz+x’yz (Tính thu hút) =xy+xz+(x+x’)yz (Tính phân bố) =xy+xz+yz (Có thể nhóm theo cách khác)

Bài tập: 1. Chứng minh: a. AB’C’ + A’ + ABC’ = A’ + C’ b. ABC’ + BC’D’ + BC + C’D = B + C’D c. (A + B).(A + B’ + C)=(A + B).(A + C)

2. Rút gọn hàm sau a. Y= A’ + ABC’ + (A’ + ABC’)(A + A’B’C) b. Y= (A + B + C)’ + A’BC’ + AB’C’ + ABC’ + A’BC

4. Bảng chân lý (truth table – bảng sự thật)

 Liệt kê các trường hợp thành bảng để mô tả đầy đủ cho một hàm logic  Giá trị kết quả của hàm là tổ hợp của các đầu vào

F(x1,x2)= x1.x2 (phép AND) F(x1,x2)= x1 + x2 (phép OR) F(x)= x’ (phép phủ định)

Bảng chân lý

Bảng chân lý (truth table) – Hàm 3 biến

A

B

5. Cổng logic

 Các phép AND, OR hay NOT(phủ định) thực hiện bằng

mạch điện, và mạch điện đó được gọi là cổng logic

 Cổng logic có thể có nhiều đầu vào, một đầu ra là hàm

của các đầu vào

AND gates

5. Cổng logic(tiếp)

OR gates

NOT gates

5. Cổng logic(tiếp)

 Cổng NAND

5. Cổng logic(tiếp)

 Chế tạo cổng NOT từ cổng NAND

 Chế tạo cổng AND từ cổng NAND

5. Cổng logic(tiếp)

 Chế tạo cổng OR từ cổng NAND

5. Cổng logic(tiếp)

 Cổng NOR

5. Cổng logic(tiếp)

5. Cổng logic(tiếp)  Cổng XOR

Ví dụ thiết kế mạch logic. Cho hàm sau: F(x,y,z)=xyz+xyz’+xy’z Vẽ mạch.

xy’z

• Sau khi rút gọn hàm F thì mạch sẽ đơn giản hơn và chi phí thiết kế giảm đáng kể!

• F(x,y,z)=x(y+z)

xyz’

F

xyz

Tại dây lấy tín hiệu phải đánh dấu chấm.

Bài tập thiết kế mạch logic. • Cho hàm F(x,y,z)=xy+xyz+xy’z+x’yz Vẽ mạch chỉ dùng 1 cổng NAND hoặc NOR 2 đầu vào

B1. Rút gọn hàm F(x,y,z)=xy+xz+yz

B2. Đưa hàm về dạng NAND, NOR dùng demorgan

(Dạng NAND 2 đầu vào)

Bài tập thiết kế mạch logic(tiếp).

B3. vẽ mạch