Transistor lưỡng cực Bipolar Junction Transistor

Nguyễn Quốc Cường

Bộ môn 3I – ĐHBK HN

1

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Giới thiệu

• BJT được phát minh vào năm 1948 tại Bell Telephone Lab

• MOSFET được biết đến trước BJT tuy nhiên chỉ được sử dụng nhiều trong công nghệ chế tạo IC từ năm 1980s

• BJT ngày nay được sử dụng

– chế tại linh kiện rời công suất lớn

– chế tạo IC hoạt động ở tần số cao

• Các ứng dụng

– các thiết bị điện tử trong automotive

– các thiết bị truyền tin không dây

2

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Cấu trúc đơn giản của BJT kiểu npn

3

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Cấu trúc đơn giản của BJT kiểu pnp

4

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

• BJT là thiết bị 3 cực

– Emitter (E)

– Base (B)

– Collector (C)

• BJT có 2 tiếp giáp pn

– Tiếp giáp emitter-base (EBJ)

– Tiếp giáp collector-base (CBJ)

• Tùy thuộc vào các chế độ phân cực khác nhau cho 2 tiếp

giáp này BJT có các chế độ hoạt động khác nhau

5

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Chế độ hoạt động của BJT

6

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Chế độ tích cực

7

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

dòng điện

• EBJ phân cực thuận:

– điện tử khuếch tán từ E (cid:198) B

– lỗ trống khuếch tán từ B (cid:198) E

– tại B, một số ít e sẽ tái hợp với một số lỗ trống, còn phần lớn

sẽ di chuyển đến gần tiếp giáp CBJ

• CBJ phân cực ngược

– các e trong vùng B sẽ được đẩy qua CBJ do tác dụng của điện

trường

– một số ít lỗ trống từ C sẽ được đẩy qua CBJ vào vùng B

8

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

• Nếu nhìn từ các cực E,B,C ta có 3 dòng điện tương ứng là iE, iB và

iC

=

(1

=

+

=

i β B +

i C

)i β B

i C i E

i B

=

α

1

β +

=

i C

β i α E

– β: hệ số khuếch đại dòng emitter chung

– α: hế số khuếch đại dòng base chung

– Thường các hệ số β được chế tạo lớn (~ α gần 1)

9

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Mô hình Ebers-Moll (EM)

Mô hình EM cho phép xác định tất cả các chế độ hoạt động của BJT. Biểu thức Ebers-Moll

=

α

+

i E i C

i DE i = − DC

i R DC i α F DE

=

i DE

V BE V T

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

⎡ SE exp i ⎢ ⎣

⎤ 1 ⎥ ⎦

exp

=

i DC

i SC

V BC V T

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

⎤ 1 ⎥ ⎦

Mô hình EM của npn

=

α

⎡ ⎢ ⎣ α

i F SE

i R SC

10

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Transistor pnp

• Hoạt động của pnp tương tự như npn, chỉ có điểm khác biệt là dòng điện chủ yếu được tạo lên bởi các lỗ trống từ E đến B

11

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Ký hiệu

12

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Đặc tính dòng điện – điện áp

• Họ đường cong đặc tính I-V

– iC-vCB với iE = const – iC-vCE với iB = const

13

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Đặc tính iC-vCB

14

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

• Để đo đặc tính iC-vCB: Với mỗi giá trị iE thay đổi vCB để đo

được dòng iC

• Trong vùng tích cực thuận

– Dòng iC tăng ít khi vCB tăng, mặc dù iE giữ cố định (cid:198) hiệu ứng

Early

– Ứng với vCB lớn, dòng iC tăng rất nhanh (cid:198) hiện tượng

breakdown

– Hệ số alpha : có 2 kiểu định nghĩa (thực tế 2 hệ số này sai

khác không nhiều)

α ≡

được gọi là hệ số α tổng hay hệ số α tín hiệu lớn

được gọi là hệ số tín hiệu nhỏ

α

i C i E i ∆ C i ∆ E v

const

=

CB

15

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

• Trong vùng bão hòa

– Điện áp vCB < -0.4 V – Thường chênh áp vBE = 0.7V (cid:198) vCE bão hòa = 0.1V đến 0.3V

16

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Hiệu ứng Early

• Trong vùng tích cực thuận

– Lý tưởng: iC = αiE (cid:198) đặc tính iC-vCB là đường nằm ngang – Thực tế: khi vCB tăng (cid:198) iC tăng (cid:198) hiệu ứng Early • Mắc mạch emitter chung (như hình vẽ), ứng với mỗi vBE

thay đổi vCE ta thu được các giá trị iC khác nhau – Theo mô hinhf Ebers-Moll khi vBE = const thì iC phụ thuộc rất ít

vào vCE (do vBC < 0)

– Thực tế iC có thể phụ thuộc nhiều vào vCE (hay vBC) – Nếu kéo dài các đương iC-vCE trong vùng tích cực thuận sẽ gặp

nhau tại điểm VA gọi là điện áp Early (cỡ 50V đến 100V)

17

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

18

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Đặc tính iC-vCE

19

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Miền tích cực

C

Hệ số khuếch đại dòng dc

β β≡ dc

F

i i

B

Hệ số khuếch đại dòng ac

=

β ac

i ∆ C i ∆ B v

const

=

CE

• Hệ số khuếch đại dòng dc và ac trong thực tế thường sai

khác từ 10% đến 20%

• Hệ số βdc phụ thuộc vào điểm làm việc • Trong phân tích gần đúng thường giả thiết hệ số βdc là

không đổi

20

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường

Miền bão hòa

• Xem xét điểm X trong

miền bão hòa

i Csat

β

forced

β

<

i β< F B i Csat i B β F

forced

21

Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường