Bài giảng
Điều Khiển Máy Điện Nâng Cao
Điều khiển vô hướng động cơ KĐB
TS. Nguyễn Quang Nam
2013 – 2014, HK 2
http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php
nqnam@hcmut.edu.vn
1
Bài giảng 3
Giới thiệu
(cid:1) Các phương pháp điều khiển vô hướng được đề cập: điều khiển V/f và điều khiển vectơ không gian.
(cid:1) Cả hai phương pháp trên đều yêu cầu khả năng điều chỉnh điện áp đặt vào động cơ, do đó thường được hiện
thực thông qua kỹ thuật điều chế độ rộng xung (PWM).
(cid:1) Bài giảng sẽ ôn lại kỹ thuật PWM, sau đó giới thiệu lần lượt phương pháp điều khiển V/f và vectơ không gian.
2
Bài giảng 3
Nhắc lại kỹ thuật PWM
(cid:1) Xét một bộ nghịch lưu nguồn áp 3 pha, các sóng sin tham chiếu có thể được so sánh với một sóng mang, để tạo ra hệ
điện áp 3 pha ngõ ra với dạng sóng có ít họa tần bậc cao.
3
Bài giảng 3
Nhắc lại kỹ thuật PWM (tt)
(cid:1) Dạng sóng điều chế điển hình có thể
thấy được như hình
0 A V
bên.
0 B V
0 C V
(cid:1) Các dây quấn động cơ KĐB đóng vai trò
B A V
như các mạch lọc R-
L, khiến cho dòng
C B V
điện của động cơ khá
A C V
gần với hình sin.
t
4
Bài giảng 3
Điều khiển V/f
(cid:1) Khi đặc tính động học trong điều khiển mômen hoặc tốc độ không thực sự cần thiết, phương pháp điều khiển V/f có
thể được áp dụng, với giải thuật rất đơn giản.
(cid:1) Phương pháp điều khiển đơn giản đến mức có thể hiện thực bằng phần cứng tương tự, do đó được dùng rộng rãi
khi chưa có mặt phần cứng tương tự.
(cid:1) Cấu trúc truyền động trong phương pháp này không yêu cầu một mạch vòng điều khiển dòng điện, mà chỉ yêu cầu
điều khiển điện áp và tần số stato, sao cho từ thông stato là
một hằng số.
5
Bài giảng 3
Điều khiển V/f (tt)
(cid:1) Đặc tính cơ của động cơ KĐB
6
Bài giảng 3
Điều khiển V/f (tt)
(cid:1) Có thể thấy mặc dù phương pháp thay đổi điện trở mạch rôto để điều chỉnh tốc độ cho phép đạt được mục tiêu thay
đổi tốc độ, nhưng hiệu suất sẽ càng giảm nếu điểm làm việc
càng cách xa điểm làm việc định mức.
(cid:1) Giả sử bỏ qua điện áp rơi trên tổng trở tản stato, điện áp đặt vào 1 pha stato sẽ thỏa mãn:
=
F
44,4
fN
V 1
1
m
(cid:1) Do đó, khi giảm tần số stato (để giảm tốc độ) thì điện áp cũng phải giảm một cách tỷ lệ để giữ từ thông không đổi,
hay nói cách khác V/f = const => pp điều khiển V/f.
7
Bài giảng 3
Bộ điều khiển tốc độ theo V/f
(cid:1) Trong sơ đồ điều khiển dưới đây, tốc độ xác lập của máy được điều khiển thông qua việc thay đổi tần số (tỷ lệ với tốc
độ đặt) và điện áp (có kể đến thành phần điện áp rơi trên
tổng trở tản của dây quấn stato).
(cid:1) Cấu trúc chỉ có thể đảm bảo điều khiển được tốc độ đồng bộ của động cơ, vì không có cảm biến tốc độ rôto.
8
Bài giảng 3
Bộ điều khiển tốc độ theo V/f (tt)
(cid:1) Mô phỏng bộ điều khiển V/f đơn giản
9
Bài giảng 3
Bộ điều khiển tốc độ theo V/f (tt)
(cid:1) Mô phỏng bộ điều khiển V/f đơn giản
10
Bài giảng 3
Bộ điều khiển V/f có cảm biến tốc độ
(cid:1) Trong sơ đồ điều khiển dưới đây, cảm biến tốc độ được dùng để xác định tốc độ rô to, từ đó có thể xác định tần số
trượt, và xác định được các thành phần điện áp stato một
cách chính xác hơn.
11
Bài giảng 3
Bộ điều khiển V/f có cảm biến tốc độ (tt)
(cid:1) Mô phỏng bộ điều khiển V/f có cảm biến tốc độ
12
Bài giảng 3
Bộ điều khiển V/f có cảm biến tốc độ (tt)
(cid:1) Mô phỏng bộ điều khiển V/f có cảm biến tốc độ
13
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian
(cid:1) Xét sơ đồ mạch nghịch lưu nguồn áp 3 pha. Trạng thái điện áp của mạch được ký hiệu u[abc] (gọi là vectơ điện áp),
với a = ‘1’ khi khóa trên đóng, và a = ‘0’ khi khóa dưới đóng.
14
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Có tổng cộng 8 tổ hợp (trạng thái) điện áp, trong đó có 6 trạng thái điện áp xảy ra truyền công suất, và 2 trạng thái
không truyền công suất.
Vector
S1
S3
S5
S2
VAB
VBC
VCA
S4
S6
OFF OFF OFF ON 0 zero vector ON ON 0 0 V0 = {000}
ON OFF OFF OFF ON ON 0 active vector V1 = {100} +Vdc −Vdc
ON ON ON OFF OFF OFF 0 active vector V2 = {110} +Vdc −Vdc
OFF ON ON OFF OFF ON 0 active vector V3 = {010} −Vdc +Vdc
OFF ON ON OFF OFF ON 0 active vector V4 = {011} −Vdc +Vdc
OFF OFF ON ON OFF ON 0 active vector V5 = {001} −Vdc +Vdc
ON OFF OFF ON OFF ON 0 active vector V6 = {101} +Vdc −Vdc
15
Bài giảng 3
ON ON OFF OFF OFF ON 0 0 0 zero vector V7 = {111}
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Vectơ không gian tổng hợp từ 3 vectơ không gian thành phần của 3 pha.
16
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Trong các máy điện AC, vectơ không gian tổng hợp quay tròn đều. Phương pháp điều khiển vectơ không gian hiện
thực điều này theo nghĩa trung bình: giá trị trung bình của
vectơ không gian bám theo quỹ đạo cần thiết.
(cid:1) Sáu trạng thái tích cực (truyền công suất) cơ bản chia mặt phẳng thành 6 vùng (sector) đều nhau. Một vectơ
không gian nằm trong vùng nào sẽ được hiện thực bởi hai
vectơ cơ bản nằm gần nhất, với thời gian tương ứng cho
mỗi vectơ được chọn thích hợp.
17
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Hiện thực vectơ không gian dựa vào các vectơ cơ bản.
II
III
I
IV
VI
V
18
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Thời gian của mỗi trạng thái cơ bản, khi vectơ không gian tham chiếu Vref nằm ở sector n, với Ts là chu kỳ điều chế độ rộng xung.
3
VT s
ref
a
=
(cid:215) (cid:215)
sin
T 1
p n 3
V
dc
-
3
(cid:215) (cid:215) -
( n
VT s
ref
a
=
sin
T 2
V
-
) p 1 3
dc
=
- -
T 0
T s
TT 2 1
19
Bài giảng 3
Điều khiển vectơ không gian (tt)
(cid:1) Ví dụ một cách phân bố thời gian tương ứng của các vectơ cơ bản trong sector 1 và sector 2.
Sector 1
Sector 2
20
Bài giảng 3