MAT-VN-2000662-1.0-07/20

ĐIỀU TRỊ INSULIN TÍCH CỰC Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2

PGS.TS.BS. Nguyễn Khoa Diệu Vân Phó chủ tịch Hội Nội tiết & Đái tháo đường Việt Nam

1

1

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Mục tiêu bài giảng

✓ Nắm được khái niệm “Điều trị Insulin tích cực”, khi

nào cần điều trị insulin tích cực

✓ Nắm được các phác đồ insulin tích cực đang sử dụng

theo ADA 2019 - 2020

✓ Hiểu được cách thức áp dụng các phác đồ và các thuốc insulin hiện có tại Việt Nam để giải quyết các tình huống khác nhau trên thực hành lâm sàng tại các cơ sở điều trị.

2

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

3

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

4

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Sinh lý tiết Insulin

Insulin bữa ăn (50%)

50

15

n

i l

25

u s n I

) L m / U µ (

Glucose sau ăn

10

insulin nền (50%)

0

) l / l o m m

Glucose đói

(

SÁNG TRƯA CHIỀU

Bệnh nhân ĐTĐ

150

5

l

t ế y u h e s o c u G

100

l

e s o c u G

) L d / g m (

Đối tượng khỏe mạnh

50

glucose nền

0

0

06:00

12:00 18:00

24:00

7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8

9

Giờ

CHIỀU

SÁNG

Thời gian trong ngày

Chúng ta cố gắng sử dụng insulin để làm sao bắt chước insulin được tiết ra từ tụy của người khỏe mạnh

5

Adapted with permission from Bergenstal RM et al. In: DeGroot LJ, Jameson JL, eds. Endocrinology. 4th ed. Philadelphia, Pa: WB Saunders Co.; 2001:821; Riddle M. Diabetes Care 1990;13:676−86; Williams textbook of endocrinology. 11th. St. Louis: Saunders; 2008.

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Hiệu quả của phác đồ insulin nền

(mg/dL)

Đường máu

Thất bại OAD

Insulin trước ngủ ± OAD 400

300

 độ chênh của đường máu sau ăn (sau ăn so với trước ăn) không thay đổi

200

100

Insulin nền không tác động đến độ chênh của đường huyết sau ăn

0 0800 1200 1600 2000 2400 0400 0800

Giờ

Insulin nền

Cusi & Cunningham. Diabetes Care 1995;18:843-851

6

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Tác động lên ĐM của phác đồ insulin nền

(mg/dL)

Glucose máu

400

Trị số đường máu sau ăn hiếm khi về bình thường, mà chỉ giảm về trị số tuyệt đối có thể chấp nhận được

Nếu đường máu đói được ổn định gần 300 ngưỡng bình thường bằng chỉnh liều insulin nền tốt 200

Insulin trước ngủ ± OADs

100

0 0800 1200 1600 2000 2400 0400 0800

Hours

Chỉnh liều tốt

HbA1c ~ 7%

Cusi & Cunningham. Diabetes Care 1995;18:843-851

7

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Nguy cơ quá liều của Insulin nền

Thời điểm nguy cơ hạ đường huyết

Quá liều nền

Liều chuẩn

Anthony L. McCall. Endocrinol Metab Clin N Am 2012; 41:57–87.

8

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Đóng góp của tăng đường huyết sau ăn vào tăng HbA1c khi ở gần mục tiêu

ĐH sau ăn

Càng gần HbA1c mục tiêu, có sự dịch chuyển vai trò từ ĐH đói sang ĐH sau ăn lên HbA1c

ĐH đói

80

80

)

)

%

%

(

(

60

60

40

40

i

i

g n ó đ c ứ m n a u q n ê L

G B F & G P P p ó g

g n ó đ c ứ m n a u q n ê L

G B F & G P P p ó g

20

20

0

0

<7,3

7,3-8,4 8,5-9,2

9,3-10,2 >10,2

<7,1

7,1-7,5 7,6-8,0

8,1-8,7 8,8-12,7

HbA1c**

HbA1c*

* Monnier L, et al. Diabetes Care. 2003;26(3):881-885.

. • • ** Wang JS, et al. Diabetes Metab Res Rev. 2011;27(1):79-84.

9

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Hình 9.2 – Tăng cường với các liệu pháp tiêm.

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

10

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Hình 9.2 – Tăng cường với các liệu pháp tiêm.

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

11

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Nếu HbA1c trên mục tiêu dù đã đạt FPG mục tiêu hoặc liều nền >0,5 U/kg/ngày:

Xem xét tiến đến PHÁC ĐỒ TIÊM PHỐI HỢP ❖Thêm GLP-1 RA vào insulin nền* ❖Hoặc: Phác đồ nhiều mũi insulin

12

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012 Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S98–S110 | https://doi.org/10.2337/dc20-S009

(*): Phối hợp GLP-1 RA và insulin nền giúp giảm đường huyết hiệu quả, ít tăng cân và ít gây hạ đường huyết hơn so với các phác đồ insulin tăng cường

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

13

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Hình 9.2 – Tăng cường với các liệu pháp tiêm.

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

14

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Thêm GLP-1 RA vào insulin nền

Hiệu quả thêm vào Insulin analog nền³,⁴ ● Khởi đầu đơn giản ● Kiểm soát ĐH ban đêm và ĐH đói ● Giảm nguy cơ HĐH sv NPH ● Tăng cân ít (1-3 kg) ●Đạt mục tiêu A1C ở 40% bệnh

Đồng vận thụ thể GLP-1¹,² ● Khởi đầu đơn giản ● Kiểm soát đáng kể ĐH sau ăn ● Giảm nguy cơ hạ đường huyết ● Giảm cân ● Đạt được mục tiêu A1C ở 40-60%

nhân

bệnh nhân

Tác động bổ sung

Đối với bệnh nhân dùng GLP-1 RA + insulin nền, xem xét dạng phối hợp tỷ lệ cố định của GLP-1 RA và insulin (iDegLira hoặc iGlarLixi). Lưu ý liều tối đa của insulin trong phối hợp cố định5

PPG = postprandial; FPG = fasting plasma glucose 1. Holst JJ, et al. Mol Cell Endocrinol 2009;297:127-136.; 2. Calabrese D. Am J Manag Care 2011;S52-S58.; 3. Liebl A. Curr Med Res Opin 2007;23:129-132.; 4. Gugliano D, et al. Diabetes Care 2011;34:510-517.s; 5.Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147

15

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Thêm GLP-1 RA vào insulin nền

Phối hợp GLP-1 RA và insulin nền giúp giảm đường huyết hiệu quả, ít tăng cân và ít gây hạ đường huyết hơn so với các phác đồ insulin tăng cường

Phác đồ này thích hợp cho những đối tượng bệnh nhân: ➢ Khi HbA1c >10% hoặc trên 2% so với mục tiêu điều trị ➢ Khi chưa đạt được mục tiêu điều trị với GLP-1RA hoặc

Insulin nền

➢ Bệnh nhân thừa cân béo phì, có nguy cơ hạ đường huyết

cao hoặc có bệnh lý tim mạch xơ vữa.

16

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012 Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S98–S110 | https://doi.org/10.2337/dc20-S009

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

17

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Các đặc tính cần có của insulin

INSULIN NỀN: • Giống kiểu tiết insulin nền

INSULIN TRƯỚC BỮA ĂN: • Mô phỏng được sự tiết

tự nhiên

insulin khi ăn: – Khởi phát nhanh – Thời gian tác dụng

• Không có đỉnh • Hiệu quả kéo dài 24 giờ • Nguy cơ hạ đường huyết

ngắn, hạn chế tác dụng hạ ĐH sau ăn

thấp

• Có thể dùng ngày 1 lần • Kiểm soát đường huyết

hiệu quả

18

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Thời gian tác dụng của các loại insulin (tiêm dưới da)

(Analog nhanh)

19

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Hình 9.2 – Tăng cường với các liệu pháp tiêm.

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

20

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

✓Kết luận:

Insulin nền thêm 1 mũi theo bữa ăn mang lại hiệu quả trong cải thiện kiểm soát đường huyết như insulin trộn sẵn.

Phác đồ bậc thang nền kèm theo bữa ăn cải thiện kiểm soát đường huyết với ít hạ đường huyết hơn so với insulin trộn sẵn 2 lần/ngày.

Hạ ĐH với glucose máu <2,8 mmol/l gặp thường xuyên hơn ở phác đồ 2 mũi Mixt so với G+1 và G+3; [hiệu chỉnh tần suất mắc mới: 46 (p=0.0087) sv. 33 (p=0,0045) và 31,5%; biến cố /BN/năm : 1,9 so với 0,8 và 0,9, p≤0,0001]. Liều Insulin và tăng cân là tương tự ở 3 phác đồ.

Riddle M.C, et al, Diabetes, Obesity and Metabolism, 2014

21

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Phác đồ Basal – plus

Lispro,

Aspart,

Glulisine

Glargine/ detemir

Bữa ăn Sáng Trưa Tối

22

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

(*): Điều chỉnh theo diễn giải của ADA 2019 -2020

23

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Chiến lược tăng cường liều từ phác đồ Basal đến Basal Plus – Nghiên cứu Plutzner

Tuần tự thêm các mũi tiêm phóng

Trước tiên ổn định FPG bằng insulin nền (liều tối ưu) Mục tiêu: FPG 70-130 mg/dL Xem xét insulin bolus khi: A1C >7% và FPG đạt mục tiêu hoặc insulin nền >0,5 U/kg/ngày

Thêm 4UI bolus vào bữa ăn nhiều nhất Chỉnh liều mỗi ngày để đạt mục tiêu trước bữa ăn kế tiếp (và mục tiêu ban đêm) Nếu kết quả trước bữa ăn kế tiếp:

<70 mg/dL 70-130 mg/dL >130 mg/dL

-1U 0 +1U

Ngưng SU khi thêm insulin bolus Cần theo dõi đường huyết ít nhất 4 lần 1 ngày

Nếu A1C >7% sau 3 tháng mặc dù đã chỉnh liều bolus, hoặc liều bolus trên 30 UI/bữa ăn Bolus thêm 4 đơn vị vào bữa ăn nhiều thứ 2 và chỉnh liều như trên Lập lại liều thứ 3 vào bữa ăn cuối cùng trong ngày

24

Pfutzner A, Forst T. Int J Clin Pract 2009;63(suppl 164):11-4.

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Phác đồ Basal-Plus (nền với 2 mũi nhanh)

• Tiếp tục thêm 1 mũi

Trưa

Chiều

insulin nhanh nữa vào trước bữa ăn nhiều thứ 2

g n ơ ư

t

Sáng Insulin analog ngắn

Insulin analog ngắn

t ế y u h n

i l

u s n

I

Insulin analog dài làm nền (Basal)

4:00

8:00

12:00

16:00

20:00 24:00

4:00

8:00

25

(*): Có thể chọn insulin người regular hoặc insulin nhanh analog

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

26

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Để đạt kiểm soát đường huyết phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn ?

Hoặc

Chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần/ngày

Từng bước tiến đến phác đồ basal-bolus đầy đủ

27

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Để đạt kiểm soát đường huyết phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn ?

Hoặc

Chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần/ngày

Từng bước tiến đến phác đồ basal-bolus đầy đủ

28

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Phác đồ Basal – Bolus (BBI)

• Gồm insulin nền và

insulin theo mỗi bữa ăn

Sáng

Trưa

Chiều

Là phác đồ điều trị insulin tích cực nhất

g n ơ ư

t

Insulin analog ngắn

Insulin analog ngắn

Insulin analog ngắn

t ế y u h n

i l

u s n

I

Insulin analog dài làm nền (Basal)

4:00

8:00

12:00

16:00

20:00 24:00

4:00

8:00

29

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Có thể kiểm soát ĐH theo bữa ăn chính xác và linh hoạt nhất bằng phác đồ “basal-plus/bolus”

HbA1c > mục tiêu FPG ở mục tiêu PPG > mục tiêu

Basal bolus Basal + 3 prandial

HbA1c > mục tiêu FBG > mục tiêu Basal plus Basal + 2 prandial

Basal plus Basal + 1 prandial

Basal insulin once daily (treat-to-target)

± 2nd/3rd Drug

Lối sống ± Metformin

HbA1c > mục tiêu

Diễn tiến suy giảm chức năng tế bào  tụy

Adapted from Raccah et al. Diabetes Metab Res Rev 2007; 23:257.

30

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Ưu nhược điểm của phác đồ basal-plus/bolus

Ưu điểm

Nhược điểm

Phù hợp sinh lý

Linh hoạt bữa ăn

2 loại bút: cần thận trọng để tránh nhầm lẫn Cần khả năng tính toán chỉnh liều

Chỉnh liều dễ dàng

Cá nhân hóa mục tiêu

Không cần chuyển sang insulin khác khi cần điều trị tích cực

Cần giáo dục BN kỹ năng sử dụng nhiều loại bút và cách chỉnh liều đơn giản nhất có thể Tiêm nhiều mũi insulin trong ngày

31

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Để đạt kiểm soát đường huyết phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn ?

Hoặc

Chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần/ngày

Từng bước tiến đến phác đồ basal-bolus đầy đủ

32

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

ADA 2019: dùng insulin kiểm soát ĐH trên ĐTĐ típ 2

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

33

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

ADA 2016-2018: Hướng dẫn với insulin trộn sẵn

Standards of Medical Care in Diabetes-2016; Diabetes Care 2016 Jan; Volume 39 (Supplement 1) Diabetes Care 2017 Jan; 40(Supplement 1): S64-S74.https://doi.org/10.2337/dc17-S011 Diabetes Care. 2018 Jan;41(Suppl 1):S73-S85. doi: 10.2337/dc18-S008.

34

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Phác đồ tiêm 2 mũi Insulin trộn sẵn

Tỷ lệ 2:1

• Nên theo tỷ lệ 2/3 liều buổi sáng và 1/3 liều buổi chiều (hoặc ½ sáng, ½ chiều)

160

• Nên ăn buổi trưa ít

140

120

/

100

80

) L m U m ( n

i l

60

u s n

I

Rối loạn dung nạp glucose

40

Đái tháo đường típ 2

20

0

35

0800 1200 1600 2000 2400 0400

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Đường biểu diễn nồng độ Insulin trộn sẵn Analog 30/70

400

TĂNG ĐH

)

M p (

Nguy cơ Hạ ĐH

TĂNG ĐH TĂNG

300

ĐH

h n a h

t

t

200

ế y u h n

i l

100

u s n

I

0

0

4

8

12

16

20

24 hrs

Nguy cơ Hạ ĐH

• Không đủ insulin theo bữa ăn: gây Tăng ĐH sau ăn, đặc biệt trên những bữa

• Cung cấp nhiều insulin giữa các bữa ăn: gây tăng nguy cơ hạ ĐH

36

ăn không giống nhau từ ngày này sang ngày khác

1. Luzio S et al, Diabetologia 49:1163-8, 2006

Có thể điều trị tăng cường với Insulin Analog Mix 30/70 để đáp ứng yêu cầu trên từng bệnh nhân

Insulin người

Insulin analog mixt 30 /70

trộn sẵn

1x

Insulin analog mix 30 /70

có thể sử dụng đến 3 lần/ngày

khi nhu cầu tăng.

2x

Insulin người trộn sẵn chỉ định tối đa 2 lần ngày

3x

37

1. Adapted from Garber AJ et al. Diabetes Obes Metab 2006;8:58–66.

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

CHẾ ĐỘ TIÊM 2-3 lần/ngày Analog Mix 30/70

Ăn trưa

Ăn sáng

Ăn tối

Liều nhỏ 4-6 UI

38

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Ưu nhược điểm của “insulin trộn sẵn ”

Ưu điểm

Nhược điểm

1 bút tiêm:

Không đủ insulin theo bữa ăn: gây Tăng ĐH sau ăn

• Đơn giản, dễ nhớ • Tránh nhầm lẫn (BN

lớn tuổi)

Phù hợp cho những bệnh nhân:

Cung cấp nhiều insulin giữa các bữa ăn: gây tăng nguy cơ hạ ĐH xa bữa ăn

Kém linh hoạt

• Tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống cố định (bữa ăn, lượng thức ăn, khẩu phần ăn) • Lớn tuổi, ở một mình

Phải chuyển sang insulin khác khi điều trị tích cực

39

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

40

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

ADA 2019- 2020: Mục tiêu điều trị

Tóm tắt khuyến nghị đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường trưởng thành không mang thai

A1C

< 7,0% (53 mmol/mol)*

80 – 130 mg/dl* (4,4 – 7,2 mmol/l)

Đường huyết tương mao mạch lúc đói

< 180 mg/dl* (10,0 mmol/l)

Đường huyết tương mao mạch đỉnh sau ăn+ *Mục tiêu đường huyết chặt chẽ hoặc lỏng lẻo hơn có thể phù hợp cho từng cá nhân cụ thể. Mục tiêu nên được cá thể hóa dựa trên thời gian mắc ĐTĐ, tuổi/ kì vọng sống, các bệnh đồng mắc, bệnh tim mạch đã được chẩn đoán hoặc biến chứng mạch máu nhỏ nặng, hạ đường huyết không nhận thức, và xem xét từng bệnh nhân cụ thể. + Mục tiêu đường huyết sau ăn có thể được xem xét nếu mục tiêu A1C vẫn chưa đạt mặc dù mục tiêu đường huyết đói đã đạt. Đường huyết sau ăn có thể đo 1-2 h sau khi bắt đầu bữa ăn, thường là nồng độ đỉnh ở bệnh nhân đái tháo đường

ĐỂ TRÁNH TRÌ HOÃN TRÊN LÂM SÀNG, CẦN ĐÁNH GIÁ LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH PHÁC ĐỒ ĐỊNH KỲ (3-6 THÁNG)

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S139–S147 | https://doi.org/10.2337/dc19s012

41

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

NỘI DUNG

❖Khi nào cần điều trị insulin tích cực?

❖Phối hợp GLP-1RA và insulin nền

❖Các phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Bắt đầu phác đồ nhiều mũi insulin

✓ Phác đồ thích hợp kế tiếp cần lựa chọn

❖Nhắc lại mục tiêu điều trị

❖Thực tế tại Việt Nam

42

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Điều trị insulin Hội Nội tiết & Đái tháo đường Việt Nam

Phụ luc- Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị bệnh Đái Tháo Đường- NXB Y học 3/2018

43

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Điều trị insulin Hội Nội tiết & Đái tháo đường Việt Nam

Phụ luc- Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị bệnh Đái Tháo Đường- NXB Y học 3/2018

44

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Các insulin hiện có tại Việt Nam

Insulin

Đỉnh

Dạng trình bày

Thời điểm tác động

Thời gian kéo dài tác động

Insulin tác động nhanh theo bữa ăn

Insulin người tác dụng nhanh

30-60 phút

5-8 giờ

Lọ, Bút tiêm

120-180 phút

Regular (Insuman® Rapid, Actrapid®, Humulin® R)

Insulin Analog tác động nhanh-ngắn

Bút tiêm

5-15 phút

30-90 phút

3-5 giờ

Insulin Lispro (Humalog®)

Bút tiêm

5-15 phút

30-90 phút

3-5 giờ

Insulin Glulisine (Apidra®)

Bút tiêm

5-15 phút

30-90 phút

3-5 giờ

Insulin Aspart (Novorapid®)

45

45

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

Các insulin hiện có tại Việt Nam

Insulin

Đỉnh

Dạng trình bày

Thời điểm tác động

Thời gian kéo dài tác động

Insulin nền tác động trung bình

NPH (Insuman® Basal, Insulatard®, Humulin® N)

10-16 giờ Lọ, Bút tiêm 2-4 giờ 4-10 giờ

Insulin nền tác động kéo dài

Không đỉnh Lọ, Bút tiêm Insulin Glargine U100 (Lantus®) 2-4 giờ 24 giờ

Insulin Glargine U300 (Toujeo®)

Bút tiêm Không đỉnh Insulin Detemir (Levemir®) 2-4 giờ 16-24 giờ

Đỉnh kép

Lọ, Bút tiêm

Insulin trộn sẵn

30-60 giờ 10-16 giờ

70% NPH 30% Regular (Mixtard®, Humulin® 30/70, Insuman ® Comb)

Bút tiêm Đỉnh kép 10-20 giờ 15-18 giờ 70% Insulin Aspart Protamin 30% Insulin Aspart (Novomix® 30)

75% Insulin Lispro Protamin 25% Insulin Lispro (HumalogMix® 25)

46 46

Bút tiêm 5-15 giờ Đỉnh kép 16-18 giờ

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

TÓM TẮT

❖ Điều trị Insulin tích cực được chỉ định nếu HbA1c trên mục tiêu dù đã đạt FPG mục tiêu hoặc liều Insulin nền đã tăng >0,5 U/kg/ngày.

❖ Các tiếp cận tiếp theo bao gồm

✓ Có thể thêm GLP-1 RA vào insulin nền

✓ Hoặc dùng nhiều mũi insulin

❖ Thêm GLP-1RA vào Insulin nền thường được lựa chọn trên những BN có thừa cân, nguy cơ hạ ĐM cao và có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch do xơ vữa

❖ Phác đồ nhiều mũi insulin tích cực

✓ Thêm 1 -2 mũi insulin vào trước bữa ăn lớn nhất trong ngày vào Insulin

nền

✓ Từng bước tiến đến phác đồ basal-bolus đầy đủ

✓ Hoặc: Chuyển sang insulin trộn sẵn 2 lần/ngày

❖ Việc lựa chọn phác đồ nào phụ thuộc đặc điểm của từng cá thể BN và hoàn cảnh của từng đơn vị điều trị và dựa theo khuyến cáo của của Bộ y tế

47

Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S98–S110 | https://doi.org/10.2337/dc20-S009

MAT-VN-2000662-1.0-07/20

CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP

48