intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Định giá thương hiệu: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Định giá thương hiệu: Chương 3 - Một số vấn đề pháp lý trong định giá thương hiệu và tài sản vô hình" bao gồm các nội dung kiến thức về: Xu hướng giá trị tài sản vô hình; tài sản vô hình; định giá tài sản vô hình và thương hiệu;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Định giá thương hiệu: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Quang

  1. Chương 3 Một số vấn đề pháp lý trong Định giá thương hiệu và tài sản vô hình
  2. Xu hướng giá trị tài sản vô hình • Môi trường cạnh tranh thay đổi • Chuỗi giá trị thay đổi • Giá trị tài sản vô hình thay đổi
  3. Môi trường cạnh tranh thay đổi Thay đổi từ môi Thách thức Điều chỉnh của trường • Cạnh tranh quốc tế công ty • Toàn cầu hóa gia tăng • Phá bỏ hệ thống cấp • Bãi bỏ các quy định • Ranh giới thị trường bậc • Đổi mới CNTT và giảm bớt • Thiết lập mạng lưới truyền thông • Sự đổ vỡ của chuỗi hợp tác • Các giá trị thay đổi giá trị truyền thống • Thị trường điện tử • Nhu cầu tiêu dùng • Công ty ảo thay đổi
  4. Chuỗi giá trị thay đổi KHỎ SỎNG QU CH TẠO VÀ ẢN HÀN SẢN XUẤT ĐẦ SỬ DỤNG TRỊ G TH U ĐẦU THỤNG MAR MỐI ỰC VÀ VÀO TIN KETI QUẢ QU HIỆ O SẢN NG N AN N SẢ XUẤ VÀ TRỊ HỆ N T BỎN KỲ
  5. Giá trị tài sản vô hình thay đổi • Giá trị tài sản vô hình của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán có chỉ số S&P500
  6. Tỷ lệ giá trị tài sản vô hình
  7. Tài sản vô hình • Định nghĩa • Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình • Phân loại
  8. Định nghĩa tài sản vô hình • Định nghĩa của Uỷ ban Tiêu chuẩn Thẩm định giá quốc tế • Tài sản vô hình (intangible assets) là những tài sản thể hiện ra bằng những lợi ích kinh tế. Chúng không có cấu tạo vật chất mà tạo ra những quyền và những ưu thế đối với người sở hữu, và thường sinh ra thu nhập cho họ
  9. Định nghĩa tài sản cố định vô hình • Chuẩn mực kế toán 04 VN • Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
  10. Tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình • Chuẩn mực kế toán 04 VN • Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời: - Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và - Bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau: + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy + Thời gian sử dụng ước tính trên một năm; + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
  11. Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định • Định nghĩa TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
  12. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định: Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phần nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là một tài sản cố định: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
  13. • Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình: - Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định khoản 1, Điều 3 mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
  14. TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp • Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu đồng thời thỏa mãn bảy điều kiện sau: - Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; - Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; - Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; - Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; - Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; - Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; - Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.
  15. Phân loại tài sản vô hình
  16. Cơ sở hình thành giá trị tài sản vô hình • Có thể nhận dạng một cách riêng rẽ • Được bảo vệ và có khả năng bảo vệ • Có thể chuyển nhượng • Tồn tại tự nhiên
  17. Các loại tài sản vô hình được định giá • Thương hiệu – nhãn hiệu hàng hoá, • Các tài sản sở hữu trí tuệ như bằng phát minh sáng chế, bí quyết kinh doanh do doanh nghiệp tự nghiên cứu phát triển hay thuê ngoài và được pháp luật bảo vệ, • Các quyền gắn với doanh nghiệp như quyền thuê đất, thuê vị trí kinh doanh, quyền khái thác khoáng sản, chi phí thành lập doanh nghiệp, • Các hợp đồng đem lại lợi ích dài hạn cho doanh nghiệp, • Địa điểm kinh doanh thuận lợi cũng là một loại tài sản vô hình quan trọng của doanh nghiệp, • Các tài sản vô hình khác được lập thành nhóm gọi chung là lợi thế kinh doanh (goodwill).
  18. Hiện nay Chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam công nhận chín nhóm tài sản cố định vô hình sau : 1. Chí phí thành lập doanh nghiệp, 2. Chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, 3. Chi phí thuê ngoài hoặc tự nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp trong trường hợp là dự án nghiên cứu độc lập và thành công, 4. Chi phí thuê, mua lợi thế thương mại (goodwill), 5. Chi phí cho quyền đặc nhượng (quyền khai thác), 6. Chi phí cho quyền thuê nhà, 7. Chi phí cho việc thuê, mua nhãn hiệu, 8. Chi phí cho quyền sử dụng đất, 9. Chi phi thuê, mua bản quyền tác giả.
  19. Quyền sử dụng đất • QSD đất được ghi nhận là TSCĐ vô hình bao gồm: QSD đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng QSD hợp pháp và QSD đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 • Thông tư 45 quy định không phải trích khấu hao đối với TSCĐ vô hình là QSD đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài, hợp pháp
  20. Khấu hao TSCĐ vô hình giá trị lợi thế kinh doanh tính vào giá trị doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá theo phương pháp tài sản phân bổ không quá 10 năm; Các trường hợp khác, lợi thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không quá 3 năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2