intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế: Chương 4 - TS. Lê Văn Liên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế - Chương 4: Tài sản vô hình, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu được TSVH và điều kiện ghi nhận tài sản vô hình; hiểu được nội dung tính giá tài sản vô hình; hiểu được cách xác định thặng dư hay thâm hụt khi thanh lý, nhượng bán tài sản vô hình; hiểu được các nội dung trình bày trên BCTC liên quan đến tài sản vô hình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế: Chương 4 - TS. Lê Văn Liên

  1. CHƯƠNG 4: IPSAS 31 - Tài sản vô hình (Intangible Assets)
  2. Mục tiêu • Sinh viên hiểu được TSVH và điều kiện ghi nhận TSVH • Sinh viên hiểu được nội dung tính giá TSVH • Sinh viên hiểu được cách xác định thặng dư hay thâm hụt khi thanh lý, nhượng bán TSVH • Sinh viên hiểu được các nội dung trình bày trên BCTC liên quan đến TSVH 2
  3. 4.1 Khái niệm và ghi nhận PPE • Khái niệm • Ghi nhận 3
  4. 4.1.1 Khái niệm ❖ Khái niệm: là những tài sản xác định một cách riêng biệt và không có hình thái vật chất ✓ Tính xác định riêng biệt ✓ Tính kiểm soát ✓ Đem lại lợi ích kinh tế hoặc cung cấp dịch vụ tiềm năng ❖ Ví dụ ❖ PPE 31 không bao gồm: ✓ Công cụ tài chính (IPSAS 28 & 29) ✓ TSVH hình thành từ hợp nhất kinh doanh ✓ Lợi thế thương mại ✓ Hàng tồn kho (IPSAS 12) ✓ Thuê tài sản (IPSAS 13) ✓ ...... 4
  5. 4.1.2 Ghi nhận ❖Thỏa mãn khái niệm TSVH ❖Thỏa mãn tiêu chuẩn 2 điều kiện sau: ✓ Có khả năng cung cấp dịch vụ tiềm năng hoặc đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp ✓ Giá gốc có thể xác định một cách đáng tin cậy 5
  6. 4.2 Tính giá TSVH • Tính giá TSVH khi tăng • Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu • Tính giá TSVH sau khi bắt đầu đưa vào sử dụng và thời điểm lập BCTC 6
  7. 4.2.1 Tính giá TSVH khi tăng • Tăng do mua, được cấp hoặc hàng trao đổi hàng • Tăng do đơn vị tự tạo 7
  8. a. Tính giá TSVH tăng do mua, chính phủ trợ cấp hoặc qua trao đổi  Mua riêng rẽ (giống như PPE) Hình thành từ hợp nhất (không thuộc phạm vi chuẩn mực này)  Chính phủ trợ cấp (giống PPE)  Trao đổi tài sản (giống PPE) 8
  9. b. Tính giá TSVH tăng do tự tạo ❖ Không được ghi nhận TSVH do đơn vị tự tao (bao gồm cả lợi thế TM - internally generated goodwill). ❖ Các TSVH khác (trừ chi phí triển khai), cũng không được ghi nhận (quyền xuất bản, tiêu đề quảng cáo...) 9
  10. ❖ Chi phí nghiên cứu ✓ Hoạt động nghiên cứu • Hoạt động nhằm phát triển tri thức mới; • Tìm kiếm việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu và những tri thức khác; • Nghiên cứu sản phẩm hoặc quy trình thay thế; • Nghiên cứu các công thức, thiết kế nhằm cải tiến sản phẩm, quy trình hiện có ✓ Xử lý kế toán: ghi nhận là chi phí khi phát sinh
  11. ❖ Chi phí giai đoạn triển khai Chi phí giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSVH khi thỏa mãn các điều kiện sau: ✓ Đơn vị dự định hoàn thành TSVH để sử dụng hoặc bán. ✓ Đơn vị có khả năng sử dụng hoặc bán ✓ TSVH phải tạo ra lợi ích hoặc dịch vụ tiềm năng ✓ Đơn vị có đủ các nguồn lực để hoàn thành ở giai đoạn triển khai ✓ Đơn vị có khả năng xác định được toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai
  12. ✓ Ví dụ về các khoản chi phí phát sinh ở giai đoạn triển khai: • Chi phí nguyên vật liệu • Chi phí nhận công; • Phí đăng ký pháp lý • ..... • Nếu chi phí lãi vay thỏa mãn điều kiện được vốn hóa thì cũng được tính vào chi phí phát sinh ở giai đoạn triển khai.
  13. 4.2.2 Ghi nhận chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu ❖ Hầu hết các khoản chi phí này được xóa sổ: ➢ Duy trì ➢ Tài sản vô hình không được thay thế các bộ phận hoặc bổ sung các bộ phận ➢ Vốn hóa các chi phí này là khó vì nó việc khó khăn trong khi xác định chi phí đó liên quan đến 1 TSVH cụ thể. ❖ Được ghi nhận là chi phí khi phát sinh
  14. 4.2.3 Tính giá TSVH sau khi bắt đầu đưa vào sử dụng và thời điểm lập BCTC ▪ Thời gian hữu ích của TSVH xác định được ▪ Thời gian hữu ích của TSVH không xác định được
  15. a. Thời gian hữu ích xác định được Có thể áp dụng 1 trong 2 mô hình sau: ❖ Mô hình giá gốc (giống PPE), cuối kỳ xem xét lại thời gian hữu ích, phương pháp khấu hao và suy giảm (nếu có), giá trị thanh lý thường bằng 0 (ngoại trừ có bằng chứng cụ thể) ❖ Mô hình đánh giá lại (giống PPE) ✓ Khi FV được xác định đáng tin cậy
  16. b. Thời gian hữu ích không xác định được ❖ Áp dụng mô hình đánh giá lại (giống PPE)
  17. 4.3 Xác định thặng dư hay thâm hụt khi giảm TSVH (giống PPE)
  18. 4.4 Công bố thông tin ✓ TSVH có thời gian hữu ích xác định hay không xác định ✓ Phương pháp khấu hao áp dụng cho TSVH với thời gian hữu ích xác định ✓ Đoạn 117-127 (2016)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2