intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế: Chương 5 - TS. Lê Văn Liên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế - Chương 5: Thuê tài sản, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được nhái niệm, phân loại thuê tài sản; Kế toán thuê hoạt động; Kế toán thuê tài chính; Kế toán bán và thuê lại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế: Chương 5 - TS. Lê Văn Liên

  1. Chương 5 Thuê tài sản (IPSAS 13) 1
  2. Mục tiêu nghiên cứu • Khái niệm, phân loại thuê tài sản • Kế toán thuê hoạt động • Kế toán thuê tài chính • Kế toán bán và thuê lại 2
  3. 4.1 Khái niệm, phân loại thuê tài sản • Khái niệm thuê tài sản • Phân loại thuê tài sản 3
  4. 4.1.1 Khái niệm thuê tài sản ❖ Là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một hoặc nhiều lần. ❖ IPSAS 13 không bao gồm: ✓ Thuê khai thác tài nguyên ✓ Hợp đồng sử dụng bản quyền như phim, video, nhạc kịch ✓ Bất động sản đầu tư (IPSAS 16) ✓ Tài sản sinh học (IPSAS 27) 4
  5. 4.1.2 Phân loại thuê tài sản ❖ Thuê tài chính : Là thuê tài sản mà bên cho thuế có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ịch gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. ❖ Thuê hoạt động: Là loại thuê tài sản không thuộc loại thuê tài chính. 5
  6. Tiêu chuẩn căn cứ xác định thuê tài chính (chỉ cần thỏa mãn 1 trong các điều kiện là đảm bảo) • Chuyển quyền sở hữu cuối hợp đồng thuê cho bên thuê • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền mua lựa chọn mua lại tài sản thuê với giá ước tính thấp hơn đáng kể so với giá hợp lý của nó ở cuối hợp đồng thuê. • Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản. • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, PV của MLP chiếm phần lớn FV của tài sản thuê. 6
  7. • Tài sản thuê thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dung, không cần có sự thay đổi hoặc sửa chữa lớn nào. • Bên thuê phải chịu các rủi ro phát sinh liên quan đến bên cho thuê do bên thuê hủy ngang hợp đồng thuê tài sản • Bên thuê được hưởng hoặc gánh chịu số thu nhập hay tổn thất do sự thay đổi FV của giá trị còn lại của tài sản thuê • Bên thuê có khả năng thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn với giá thuê của thị trường 7
  8. ❖ Chú ý 1: Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (MLP) Khái niệm: là khoản thanh toán bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (không bao gồm các khoản phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại), kết hợp với: I. Đối với bên thuê: bất kỳ khoản nào được bên thuê hoặc bên liên quan đến thuê đảm bảo thanh toán; II. Đổi với bên cho thuê: giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo thanh toán bởi: a. Bên thuê; b. Bên liên quan đến bên thuê c. Bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính 8
  9. 4.2 Kế toán thuê hoạt động • Đối với bên thuê • Đối với bên cho thuê 9
  10. 4.2.1 Đối với bên thuê ❖ Ghi nhận chi phí thuê tài sản định kỳ vào Báo cáo kết quả hoạt động (chi phí). ❖ Lưu ý: đối với các chi phí khác (sửa chữa, duy trì): xử lý theo hợp đồng thuê đã thỏa thuận ❖ Thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận hợp đồng ❖ Trình bày trên BCTC: đoạn 44 của IPSAS 13 (edition 2016) 10
  11. 4.2.2 Đối với bên cho thuê ❖ Tài sản thuê được khấu hao ❖ Doanh thu từ hoạt động cho thuê được ghi nhận định kỳ theo thời gian cho thuê. ❖ Các chi phí trực tiếp ban đầu khác (pháp lý, hoa hồng...) được tính vào giá trị tài sản thuê và ghi nhận chi phí trong suốt thời gian cho thuê. ❖ Trình bày trên BCTC: đoạn 69 của IPSAS 13 (edition 2016) 11
  12. 4.3 Kế toán thuê tài chính • Đối với bên thuê • Đối với bên cho thuê 12
  13. 4.3.1 Đối với bên thuê ❖ Ghi nhận ban đầu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Ghi giá thấp hơn giữa: – FV của tài sản tại thời điểm đó – PV của MLP tại thời điểm đó – Chú ý: chi phí trực tiếp ban đầu được tính vào trong Ng của tài sản thuê ❖ Trong quá trình sử dụng: – Tổng số tiền thanh toán: được tách thành số tiền gốc và tiền lãi. Số tiền lãi được từng kỳ được xác định theo 1 trong 2 phương pháp: • Toán tài chính; • Cấp số cộng 13
  14. ❖Khấu hao: thời hạn hữu ích kinh tế hay thời hạn thuê? ✓Nếu quyền sở hữu của tài sản chuyển sang cho bên thuê thì khấu hao theo thời gian hữu ích. ✓Nếu quyền sở hữu của tài sản vẫn thuộc về bên cho thuê thì khấu hao thời gian thuê ❖ Trình bày trên BCTC: đoạn 40 của IPSAS 13 (edition 2016) 14
  15. 4.3.2 Đối với bên cho thuê ❖ Thời điểm đầu thuê tài sản, bên cho thuê ghi nhận khoản tiền thuê phải thu, số này được xác định bằng giá trị đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. ❖ Trong quá trình thuê ✓ Xác định doanh thu tài chính định kỳ trên cơ sở toán tài chính (cấp số cộng) ✓ Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính được ghi nhận vào khoản tiền thuê phải thu và được phân bổ dần chi phí theo thời hạn cho thuê ❖ Trình bày trên BCTC: đoạn 60 của IPSAS 13 (edition 2016) 15
  16. Hết chương 4 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2