1
Mon hoc: Chun mc kế tOÁN quc tế
Thi gian: 30 tiết
1
Giới thiệu tổng quan về chuẩn mực kế toán quốc tế9
Chương 1: Khuôn mẫu cho BCTC9
Chương 2: Các chuẩn mực về tài sản9
Chương 3: Các chuẩn mực chi phí, doanh thu, nợ
phải trả và chuẩn mực khác9
Chương 4: Các chuẩn mực về báo cáo tài chính9
Tài liệu tham khảo9
Giáo trình Chuẩn mực kế toán quốc tế (HVTC):
H thng chun mc kế toán quc tế (IAS) và chun mc
quc tế v báo cáo tài chính (IFRS) (ifrs.org):
:
8/1/17 2
Tổng quan về 4
chuẩn mực kế toán 4
quốc tế4
8/1/17 3
Chuẩn mực kế toán4
Việc vận dụng các nguyên tắc phương pháp
kế toán đòi hỏi phải sự quy định hướng
dẫn nhất định trong việc vận dụng từng nguyên
tắc, phương pháp kế toán để đánh giá, ghi nhận
và trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính:
Sự quy định hướng dẫn về các nguyên tắc
phương pháp kế toán đã hình thành nên các
Chuẩn mực kế toán B
8/1/17 4
Chuẩn mực kế toán4
Chuẩn mực kế toán những quy định
hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế
toán để đánh giá, ghi nhận trình bày thông
tin trên Báo cáo tài chính:
2
8/1/17 5
Chuẩn mực kế toán quốc tế4
Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) thành ==p 1973; Năm 2001
đôJJi thành ==i đôMMng chuẩn mực kêPP toán quôPPc PP (IASB)
Với sự tham gia của nhiểu tổ chức thành viên từ nhiều quốc gia trên
thế giới, Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế nhiệm vụ soạn thảo,
ban hành và công bố các Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
M năm 2001, Chuẩn mực kế toán quốc tếP (IAS) được gọi là Chuẩn
mực quốc tế về báo cáo tài chính (IFRS)
(Các chuẩn mực IAS được
ban hành trước đo9 vẫn mang tên cũ)
Cho đến nay, đã
25 chuẩn mực kế toán quốc tế
17
chuẩn mực
quốc tế về báo cáo tài chính
được Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành. (1/1/2017)
8/1/17 6
Chuẩn mực kế toán quốc tế
sự hội tụ
các qui định,
nguyên tắc phương pháp kế toán để sự chấp
nhận, thừa nhận mang tính thông lệ chung các
quốc gia.
Tuy nhiên,
sự hội tụ đó không thể sự bắt buộc
mọi
quốc gia phải tuân thủ việc ghi chép kế toán trình
bày, lập báo cáo tài chính theo đúng qui định của
chuẩn mực kế toán quốc tế.
S cn thiết ca h thng
Chun mc kế toán quc gia
8/1/17 7
Mỗi quốc gia điều kiện trình độ phát triển kinh tế khác
nhau, yêu cầu trình độ quản cũng không hoàn toàn giống
nhau.
Chính vậy, dựa trên sở nền tảng hệ thống chuẩn mực kế
toán quốc tế để xây dựng, ban hành hệ thống chuẩn mực kế
toán quốc gia là một nhu cầu tất yếu khách quan.
Chuẩn mực kế toán quốc gia các qui định hướng dẫn về
nguyên tắc phương pháp kế toán trên sở lựa chọn vận
dụng sáng tạo hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế được coi là
điều kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
thu hút vốn đầu tư, mở cửa hợp tác với nước ngoài, phát triển
thị trường vốn.
S cn thiết ca h thng
Chun mc kế toán quc gia
8/1/17 8
Phương thc hi t kế toán quc tế
hình hội tụ toàn bộ: Các quốc gia chuyển hẳn sang
sử dụng hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế chấp
nhận hệ thống khuôn mẫu thuyết này cho việc lập
trình bày BCTC. Các quốc gia lựa chọn hình này gồm
Singapore Philippines. Cho đến nay việc chấp nhận
toàn bộ chuẩn mực BCTC quốc tế tại các quốc gia này
vẫn chưa hoàn thành.
hình hội tụ theo hướng tiệm cận : Đây hình hội
tụ kế toán các quốc gia không vận dụng toàn bộ
chuẩn mực BCTC quốc tế tiến hành sửa đổi, bổ sung
chuẩn mực BCTC cho phù hợp với quốc gia mình. Các
quốc gia lựa chọn hình này, gồm có: Thái Lan,
Indonesia.
3
8/1/17 9
vPhương thc hi t kế toán quc tế
hình hội tụ từng phần: Hi t tng phn
phương thc hi t được thc hin cho tng đối
tượng khác nhau. Trung Quc, M, Pháp, Hàn Quc,
Hng Kông, Đài Loan,... nhng quc gia tuyên b
áp dng hình hi t này. Theo hình này, vic
vn dng chun mc BCTC quc tế được quy định
áp dng đối vi các công ty niêm yết trên th trường
chng khoán. Các công ty quy ln hoc các
doanh nghip hot động trong lĩnh vc Tài chính,
Bo him,... Còn li các doanh nghip quy
va nh áp dng h thng chun mc kế toán
quc gia.
8/1/17 10
Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính Việt
Nam soạn thảo và ban hành. Khoảng thời gian từ năm
2001 đến năm 2005, Bộ Tài chính Việt Nam đã ban
hành 5 đợt với tổng số 26 chuẩn mực kế toán.
Quan điểm bản khi soạn thảo ban hành chuẩn
mực kế toán của Việt Nam là:
-
sở của việc soạn thảo các VAS dựa trên sở
chuẩn mực kế toán quốc tế kết hợp với điều kiện cụ
thể của VN.
- Những chuẩn mực gần với Việt Nam được soạn thảo
ban hành trước, những chuẩn mực không gần với
Việt Nam được soạn thảo và ban hành sau.
H thng Chun mc kế toán Vit Nam
(Vietnamese Standards on Accounting - VAS)
8/1/17 11
Chuẩn mực Quốc tế: Số
VAS:
Chuẩn mực Việt Nam
tương ứng:
Giới thiệu về Chuẩn mực lập trình bày báo cáo tài
chính quốc tế (IFRS):
: Không có:
IFRS 1: Thông qua IFRS: : Không có:
IFRS 2: Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu9 9 Chưa có9
IFRS 3: Hợp nhất kinh doanh: VAS 11: Hợp nhất kinh doanh:
IFRS 4: Hợp đồng bảo hiểm: VAS 19: Hợp đồng bảo hiểm:
IFRS 5: Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán Những
bộ phận không tiếp tục hoạt động9
9 Chưa có9
IFRS 6: Khảo sát và đánh giá khoáng sản9 9 Chưa có9
IFRS 7:Công cụ tài chính: Trình bày9 9 Chưa có9
IFRS 8: Bộ phận hoạt động: VAS 28: Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14 -
Sẽ được thay thế bằng IFRS 8):
IFRS 9: Công cụ tài chính: Chưa có:
IFRS10: Báo cáo tài chính hợp nhất: IAS 27- bị thay thế một phần:
IFRS 11: Hợp tác liên doanh: Sửa đổi IAS 31:
IFRS 12: Trình bày lợi ích của các bên liên quan: Sửa đổi IAS 31, 27, 28:
IFRS 13: Đo lường giá trị hợp lý:
Chuẩn mực kế toán quốc tế và Chuẩn mực kế
toán Việt Nam tương ứng4
8/1/17 12
Chuẩn mực Quốc tế: Số
VAS:
Chuẩn mực Việt
Nam tương ứng:
Khuôn mâu chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính: VAS 1: Chuẩn mực chung:
IAS 1: Trình bày Báo cáo tài chính: VAS 21: Trình bày Báo cáo tài chính:
IAS 2: Hàng tồn kho: VAS 2: Hàng tồn kho:
IAS 3: Báo cáo tài chính hợp nhất:
(Ban hành lần đầu năm 1976, thay thế bởi IAS 27 IAS 28
vào năm 1989):
: Không dựa trên IAS 3:
IAS 4: Kế toán khấu hao tài sản:
(Không còn áp dụng năm 1999, thay thế bởi IAS 16, 22 38
ban hành vào năm 1998):
: Không dựa trên IAS 4:
IAS 5: Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
(Ban hành năm 1976, thay thế bởi IAS 1 năm 1997):
: Không dựa trên IAS 5:
IAS 6: Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá:
(Thay thế bởi IAS15 - không còn áp dụng vào 12/2003):
: Không dựa trên IAS 6:
IAS 7: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: VAS 24: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ:
IAS 8: Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót: VAS 29: Chính sách kế toán, thay đổi
ước tính kế toán, và sai sót:
Chuẩn mực kế toán quốc tế và Chuẩn mực kế
toán Việt Nam tương ứng4
4
8/1/17 13
Chuẩn mực Quốc tế: Số VAS: Chuẩn mực Việt Nam
tương ứng:
IAS 9: Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển:
(Thay thế bởi IAS 38 - 01/07/1999):
: Không dựa trên IAS 9:
IAS 10: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: VAS 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm:
IAS 11: Hợp đồng xây dựng: VAS 15: Hợp đồng xây dựng:
IAS 12: Thuế thu nhập: VAS 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp:
IAS 13: Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn: : Không dựa trên IAS 13:
IAS 14: Báo cáo bộ phận: VAS 28: Báo cáo bộ phận:
IAS 15: Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá:
(Không còn áp dụng 12/2003):
: Không dựa trên IAS 15:
IAS 16: Máy móc, thiết bị, nhà xưởng: VAS 3: Tài sản cố định hữu hình:
IAS 17: Thuê tài sản: VAS 6: Thuê tài sản:
IAS 18: Doanh thu: VAS 14: Doanh thu và thu nhập khác:
IAS 19: Lợi ích nhân viên9 9 Chưa có9
IAS 20: Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các
khoản hỗ trợ của Chính phủ9
9 Chưa có9
IAS 21: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái: VAS 10: AH của việc thay đổi TGHĐ:
8/1/17 14
Chuẩn mực Quốc tế: Số VAS: Chuẩn mực Việt Nam
tương ứng:
IAS 22: Hợp nhất kinh doanh:
(Thay thế bởi IFRS 3 có hiệu lực vào 31/03/2004):
VAS 11: Hợp nhất kinh doanh:
(Dựa trên IFRS 3):
IAS 23: Chi phí đi vay: VAS 16: Chi phí đi vay:
IAS 24: Thông tin về các bên liên quan: VAS 26: Thông tin về các bên liên quan:
IAS 25: Kế toán các khoản đầu tư:
(Thay thế bởi IAS 39 và 40 có hiệu lực năm 2001):
: Không dựa trên IAS 25:
IAS 26: Kế toán và báo cáo về quĩ hưu trí9 9 Chưa có9
IAS 27: Báo cáo tài chính hợp nhất các khoản đầu tư vào công
ty con:
VAS 25: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu vào công ty con (một
phần tương ứng):
IAS 28: Đầu tư vào công ty liên kết: VAS 7: Kế toán các khoản Đầu vào công
ty liên kết:
IAS 29: Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát9 9 Chưa có9
IAS 30: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
các tổ chức tài chính tương tự:
VAS 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính
của các ngân hàng các tổ chức tài
chính tương tự:
8/1/17 15
Chuẩn mực Quốc tế: Số VAS: Chuẩn mực Việt Nam
tương ứng:
IAS 31: Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh: VAS 8: Thông tin tài chính về những khoản
góp vốn liên doanh:
IAS 32: Công cụ tài chính: Trình bày và công bố9
(Thay thế bởi IFRS 7 có hiệu lực vào năm 2007)9
9 Chưa có9
IAS 33: Lãi trên cổ phiếu: VAS 30: Lãi trên cổ phiếu:
IAS 34: Báo cáo tài chính giữa niên độ: VAS 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ:
IAS 35: Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động:
(Thay thế bởi IFRS 5 có hiệu lực năm 2005):
: Không dựa trên IAS 35:
IAS 36: Tổn thất tài sản9 9 Chưa có9
IAS 37: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng: VAS 18: Các khoản dự phòng, tài sản nợ
tiềm tàng:
IAS 38: Tài sản vô hình: VAS 4: Tài sản cố định vô hình:
IAS 39: Công cụ tài chính: đo lường và ghi nhận9 9 Chưa có9
IAS 40: Bất động sản đầu tư: VAS 5: Bất động sản đầu tư:
IAS 41: Nông nghiệp9 9 Chưa có9
8/1/17 16
5
8/1/17 17
8/1/17 18
8/1/17 19
1.Mục đích4
2.Phạm vi qui định4
3.Mục tiêu của BCTC cho mục đích chung4
4.Đặc điểm định tính của BCTC4
5.Các yếu tố của BCTC4
6.Ghi nhận các yếu tố của BCTC4
7.Đánh giá các yếu tố trên BCTC4
8.Khái niệm vốn và bảo toàn vốn4
Chương 1: Khuôn mu cho báo cáo
tài chính4
8/1/17 20
1.Mục đích4
:Khuôn mẫu đưa ra các nguyên tắc các yêu cầu kế toán bản,
các yếu tố ghi nhận các yếu tố của BCTC phục vụ cho người sử
dụng thông tin bên ngoài DN, nhằm: :
üLàm sở cho việc xây dựng hoàn thiện hệ thống chuẩn
mực kế toán quốc tế.9
üGiúp các tổ chức trong việc biên soạn phát triển các
chuẩn mực kế toán quốc gia.9
üGiúp cho những người lập BCTC trong việc áp dụng các
CMKTQT xử các vấn đề chưa được qui định bởi một
chuẩn mực kế toán quốc tế nào cả.9
üGiúp cho kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về sự phù
hợp của BCTC với CMKTQT.9
üGiúp cho người sử dụng BCTC trong việc giải thích thông
tin trình bày trong các BCTC được lập theo các CMKTQT.9
Khuôn mẫu cho BCTC4