
CHƯƠNG 8
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (IPSAS
11)
1

Thuật ngữ
Hợp đồng xây dựng
• Là hợp đồng về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên
quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về thiết kế, công nghệ, chức năng
hoặc mục đích sử dụng cơ bản của chúng
Hợp đồng xây dựng với giá cố định
Là hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu chấp nhận một mức giá cố định
cho toàn bộ hợp đồng hoặc một đơn giá cố định trên một đơn vị hoàn
thành. Trong một số trường hợp, mức giá có thể thay đổi phụ thuộc vào các
điều khoản ghi trong hợp đồng
Hợp đồng xây dựng với giá điều chỉnh theo chi phí
Là hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được hoàn lại các chi phí được
phép thanh toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỷ lệ % trên những
chi phí này hoặc được tính thêm một khoản phí cố định
2

•Hợp đồng xây dựng thương mại: trong hợp đồng xây dựng thương mại,
doanh thu có sự thỏa thuận giữa nhà thầu và chủ đầu tư trên cơ sở thỏa
thuận ngang giá.
•Hợp đồng xây dựng phi thương mại: trong hợp đồng xây dựng phi
thương mại, doanh thu không có sự thỏa thuận ngang giá, nhà thầu có thể
chỉ nhận một phần hoặc toàn bộ chi phí từ chủ đầu tư hoặc đơn vị khác.
•Thanh toán theo tiến độ (progress billings): Số tiền đơn vị chủ đầu tư hoặc
đơn vị khác thanh toán cho nhà thầu.
3

Doanh thu hợp đồng xây dựng
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
• Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng, và
• Các khoản thay đổi do thay đổi khối lượng xây dựng, các khoản
tiền thưởng và các khoản thanh toán khác.
4

Chi phí hợp đồng xây dựng
a. Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng: chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, chi phí khấu hao máy trực
tiếp, chi phí thiết kế, sửa chữa-bảo hành công trình.
b. Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và
có thể phân bổ cho các hợp đồng cụ thể: chi phí bảo hiểm, thiết
kế, chi phí quản lý chung
c. Các khoản chi phí khác liên quan đến khách hàng: giải phóng
mặt bằng, chi phí triển khai...
5