intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Gia công hóa

Chia sẻ: Do Thanh Tam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

215
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Bài giảng Gia công hóa nhằm trình bày các nội dung chính: nguyên lý gia công, quy trình công nghiệp gia công, các chất khắc hóa, phay hóa, tạo phôi hóa, khắc hóa, gia công quang hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Gia công hóa

  1. 1. Nguyên lý gia công; 2. Quy trình công nghệ gia công; 3. Các chất khắc hóa; 4. Phay hóa; 5. Tạo phôi hóa; 6. Khắc hóa; 7. Gia công quang hóa.
  2.  Kim loại bị ăn mòn khi tiếp xúc  trực tiếp với các chất khắc hóa  mạnh như axit, kiềm, muối; để  tạo thành chi tiết có hình dáng  và kích thước theo yêu cầu;  Những vùng không gia công sẽ  dùng tấm chắn che lại; 
  3.  Chiều sâu cắt từ vài phần nghìn đến 12,5mm.  Tốc độ gia công 1 – 2 mm/phút.  Kích thước nhỏ nhất của lỗ lớn hơn chiều dầy vật  liệu từ 0,013­0,05mm.       
  4. 1. Làm sạch;  2. Tạo lớp bảo vệ trên bề mặt chỗ không cần gia công; 3. Khắc hóa (ngâm chi tiết vào dung dịch axit, kiềm  hoặc muối); 4. Loại bỏ lớp bảo vệ;
  5.  Neoprene,   Polivinil chloride,   Polyethylene  Các polimer khác hoặc các chất cảm quang.
  6. Vật liệu gia công Chất khắc hóa Tốc độ mm/phút Nhôm FeCl3 0,013-0,020 Magnesium HNO3 1,0-2,0 NaOH 0,020 – 0,025 Đồng FeCl3 2,0 Thép CuCl2 1,2 HCl, HNO3 0,025 Titanium FeCl3 0,025 HF, HNO3 0,025 Nikel FeCl3 0,013 – 0,038 Silicon HNO3, HF:H2O Rất chậm
  7. 7.1. Giới thiệu công nghệ phay hóa  Phay hóa là kỹ thuật tạo hình cho các chi tiết KL đạt  độ chính xác cao bằng pp hóa học, được sử dụng rộng  rãi trong ngành hàng không & vũ trụ nhằm giảm bớt  trọng lượng của các thiết bị bay;  Phay hóa có thể g/c các chi tiết rất lớn, dạng  trụ, côn  hoặc có chiều sâu cắt đa dạng;
  8. 7.2. Nguyên lý gia công phay hóa:  Lau chùi;  Tạo lớp bảo vệ bằng pp cắt và bóc;  Nhúng chi tiết vào chất khắc hóa(axit, bazơ, muối)  để ăn mòn;  Xả nước để rửa và ngâm vào dung môi để phá lớp  bảo vệ.
  9.  Bề dầy thích hợp 0,05­2mm,   Độ nhám bề mặt phụ thuộc vào cấu trúc kim tương  của KL, chiều sâu thấm. Thí dụ:   Nhôm : Ra = 1,8 – 4,1µm;           Mg:                0,8 – 1,8 µm;           Thép C TB:    0,8 – 6,4 µm;           Titan:             0,4 – 2,5 µm;  Kích thước nhỏ nhất của lỗ lớn hơn chiều dầy vật  liệu từ 0,013­0,05mm.   Dung sai 10­20% chiều dày
  10.  Có thể đồng thời gia công nhiều chi tiết;  Chi tiết không cong vênh,méo mó;  Không để lại bavia;  Gia công bất kỳ loại vật liệu kim loại nào;  Kích thước của chi tiết phụ thuộc vào kích thước của bồn  nhúng;  Những chi tiết rất mỏng chừng 0,375mm, không cần  điểm tựa cũng có thể gia công được;  Đạt độ chính xác cao, thí dụ: cắt sâu 12mm đạt độ chính  xác là +­ 0,075mm
  11.  Không thể gia công lỗ;  Quá trình cắt chậm, mất nhiều thời gian;  Độ nhám bề mặt tại những chỗ ăn mòn sâu không  đạt bằng như gia công bằng máy vạn năng;  Rất khó đạt kích thước cạnh bên;  Chiều sâu cắt bị giới hạn (12mm), chất lượng mặt cắt  kém;  Vật liệu gia công yêu cầu phải đồng nhất,   Hơi ăn mòn gây ăn mòn lớn  Al là vật liệu gia công phù hợp nhất
  12.  Phay hóa được ứng dụng chủ yếu trong ngành hàng  không để gia công các chi tiết sau:  Cánh cửa máy bay;  Vỏ tên lửa các loại;  Cánh máy bay trực thăng;  Bình áp suất hình cầu;  Các tấm bản kiến trúc;  Các tấm, vách ngăn, chi tiết dạng cầu, parabol của  tên lửa;  Gia công tạo gân hoặc làm giảm trọng lượng của chi  tiết đều có thể gia công bằng phay hóa.
  13. 8.1. NGUYÊN LÝ GIA CÔNG 8.2. ƯU ĐIỂM 8.3. NHƯỢC ĐIỂM 8.4. PHẠM VI ỨNG DỤNG
  14. Là PPAMHH để cắt những chi tiết kim loại từ tấm  mỏng, có độ dầy khoảng 
  15. 1. Lau sạch bề mặt chi tiết gia công bằng axit hoặc kiềm, chờ khô, nhúng hoặc phun lên bề mặt chi tiết một lớp nhựa cảm quang, lớp này khô đi; 2. Đặt lên bề mặt chi tiết gia công một tấm kính ảnh có kích thước yêu cầu, và chiếu tia cực tím vào. Nhựa lưu hoá, hình ảnh được hình thành, phần không lộ ánh sáng sẽ bị ăn mòn trong suốt quá trình gia công; 3. Cho chi tiết gia công vào chỗ vòi phun ăn mòn, hoặc nhúng vào bể dung dịch axit; thời gian ăn mòn chiều dầy kloại 0,0025mm là 3ph, kloại dầy 0,25mm thì mất 1h. 4. Sau khi ăn mòn chất cảm quang sẽ tan ra vào dung môi và nước ấm sau đó khô lại; 5. Kiểm tra lại kích thước của chi tiết máy.
  16.  Có thể gia công được các vật liệu có độ cứng cao và giòn;  Không để lại bavia và các cạnh sắc;  Có thể gia công các vật liệu siêu mỏng mà không bị biến dạng;  Chi phí cho thiết kế, dụng cụ và gá đặt thấp;  Tồ chức, trạng thái ứng suất của kim loại sau gia công không thay đổi;  Quá trình gia công cho phép khả năng thiết kế linh hoạt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0