Bài giảng Giới thiệu siêu âm đàn hồi ở trẻ em
lượt xem 3
download
Nội dung của bài giảng gồm: siêu âm đàn hồi gan, những cạm bẫy đặc biệt ở trẻ em, NAFLD ở trẻ em, các công cụ chẩn đoán NAFLD không xâm lấn, tiêu chuẩn vàng ST gan, việc sử dụng đh, nguyên nhân bệnh gan có là vấn đề...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu siêu âm đàn hồi ở trẻ em
- Giới thiệu siêu âm đàn hồi ở trẻ em Dagmar Schreiber-Dietrich
- Siêu âm đàn hồi gan • Đối tượng? • Lưu ý gì? • Đo như thế nào?
- Nội dung • Đàn hồi bệnh lý gan và các ứng dụng khác. • Sự hữu ích trong dự báo/theo dõi xơ hóa gan ở trẻ em mà không sinh thiết • Những giá trị bình thường ở trẻ em • Sự khác nhau trong kỹ thuật • Cạm bẫy (tuổi, những khác biệt về giải phẫu, tính hợp tác, những khác biệt về mặt bệnh lý)
- Những cạm bẫy đặc biệt ở trẻ em • Những vấn đề đặc biệt ở trẻ em – Tuổi – Khác biệt về giải phẫu – Kích thước đầu dò – Sự hợp tác – Vai trò của an thần – Những khác biệt về mặt bệnh lý
- Đàn hồi Định nghĩa • Khả năng thay đổi hình dạng của mô đáp ứng với lực tác động và trở về trạng thái ban đầu. – Áp suất Pascal được xác định là lực (F) trên mỗi đơn vị diện tích (A) – 1 Pascal = 1 Newton/ m² = 1kg/m/sec²
- Tính đàn hồi • Sóng áp suất hướng dọc • Sóng biến dạng là sóng dao động vuông góc với hướng truyền của sóng nén. • Sự lan truyền sóng biến dạng càng nhanh, mô càng cứng.
- Đàn hồi gan ở trẻ em • NAFLD là bệnh gan phổ biến nhất liên quan với béo phì. • Tỉ lệ béo phì tăng mạnh ở trẻ ở US, gấp 3 lần trong vòng 20 năm qua. • NAFLD ảnh hưởng 30%-39% trẻ béo phì (nghiên cứu tử thiết) • NAFLD: 17,3% trẻ 15-19 tuổi so với chỉ 0,7% trẻ 2-4 tuổi (US) (nghiên cứu tử thiết) JPGN 2017( NASPGHAN GL 2017), Welsh JPediatr2013,Nobili 2009
- NAFLD ở trẻ em • NAFLD (5% thấm nhập mỡ) mà không có nguyên nhân thứ phát, chuyển hóa, gen, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng hoặc thuốc, không sử dụng rượu. ➢NAFL (không viêm gan hoặc xơ hóa gan) ➢NASH (nhiễm mỡ có viêm) ➢NAFLD có xơ hóa gan (NASH hoặc NAFL có xơ hóa gan) ➢NAFLD có xơ gan (NASPGHAN guidelines 2017)
- HCC NAFL: nhiễm Viêm gan nhiễm 20% tiến triển mỡ 10% trẻ mỡ ở 3% trẻ đến xơ hóa gan nặng và xơ gan 25% NAFL tiến triển đến NASH Đàn hồi gan
- NAFLD • Tiến triển nhanh đến xơ gan 20% trong vòng 3-4 năm ➢Tầm quan trọng trong phân biệt giữa NASH và NAFL
- NAFLD • NAFL tương đối lành ngược với NASH có hoặc không kèm xơ hóa gan. • Tiến triển nhanh đến xơ gan 20% trong 3-4 năm. • Quan trọng phân biệt giữa NASH và NAFL • Thật quan trọng cần hiểu những nguyên nhân tiềm tàng của NAFLD không liên quan béo phì để tránh chẩn đoán lầm ở nhóm bệnh nhi.
- • NAFLD: 30-40% trẻ béo phì, nhưng 10% bệnh nhi NAFLD không béo phì 0,7 % 2-4 tuổi 18 % 15-19 tuổi • Thật quan trọng cần hiểu những nguyên nhân tiềm tàng của NAFLD không liên quan béo phì để tránh chẩn đoán lầm ở các bệnh nhi.
- Các công cụ chẩn đoán NAFLD không xâm lấn • > 3 tuổi • Béo phì, rối loạn lipid máu, bệnh gai đen, kháng insulin như Diab. Mell. II , Bộ mỡ, THA, gan to. • Những thang điểm khác nhau, mức ALT/AST, tiểu cầu, tuổi, cân nặng. • Những kỹ thuật hình ảnh(SA và MRI ĐH gan, MRI, CT, SA) • Tiêu chuẩn vàng: sinh thiết gan
- Tăng men gan và điểm số lâm sàng cho tầm soát? • ALT và AST không tin cậy→37% trẻ (n=222) mô học là NAFLD và xơ hóa gan có men gan bình thường * • Điểm APRI (tỉ số AST/tiểu cầu) tin cậy trong việc phản ánh những thay đổi xơ hóa gan grade ≥ 2 • Điểm PNFS (điểm xơ hóa NAFLD trẻ (**) (mô thức sử dụng ALT, AP, đếm tiểu cầu và g-GT) phát hiện xơ hóa gan nặng hoặc xơ gan grade ≥2 Desmet. (Molleston JPediatr. 2014;Clin Gastroenterol Hepatol 2008 Pediatrics 2006.**Alkhouri 2014)
- Chỉ định sinh thiết gan (ESPGHAN Guidelines 2017) • Loại trừ những bệnh có thể điều trị. • Nghi bệnh gan tiến triển • Trước điều trị thuốc/phẫu thuật • Như một phần của thử nghiệm nghiên cứu lâm sàng hoặc protocol can thiệp • Khuyến cáo cho chẩn đoán phân biệt nếu những những khảo sát không xâm lấn khác không kết luận được
- Tiêu chuẩn vàng ST gan Ưu điểm Nhược điểm • Viêm khoảng cửa và • Đánh giá thấp độ xơ hóa do sự khác chính xác độ xơ hóa nhau trong việc lấy mẫu 20-33%*** gan**** • Không nhất quán giữa các nhà GPB • Sự hiện diện của viêm, sai số mẫu đến 20% trong những hoại tử, nhiễm mỡ. bệnh phức tạp (CF, M.Wilson) • Sự lắng tụ sắt, đồng. • Mẫu nhỏ hơn 100 lần. • Nguy cơ chảy máu 0,3%** • An thần, BN phương pháp • Chi phí (*Poniachik Gastrointest Endosc.1996, Maharaj Lancet 1986, **Atwell,AJR 2010,Westheim JGN2012; ***Poynard 2010;****Mann 2016)
- Việc sử dụng ĐH • ĐH dự báo/theo dõi tình trạng xơ hóa gan mà không sinh thiết • Thể tích mẫu lớn hơn 100 lần so với tiêu chuẩn vàng là ST gan
- Nguyên nhân bệnh gan có là vấn đề? Behairy, WJG 2016
- Cần những giá trị cutoff đặc hiệu • Hầu hết những giá trị xơ hóa không xâm lấn ở người lớn đánh giá cho HCV. ✓ Tăng có ý nghĩa giữa nhóm F0 và F1 và F5 và F6 ✓ Chỉ số pb tốt giữa không và có xơ hóa bất kỳ mức độ (>F1) • Giá trị LSM khác nhau theo loại bệnh khi so sánh với mô học gan – Giá trị LSM cao hơn cho cùng giai đoạn xơ hóa gan tùy theo nguyên nhân với giá trị cao hơn ở AIH (16,15±7kPa) so với M.Wilson (8,3±1kPa) và HCV (7,4±1,7kPa) • Đánh giá cao hơn độ xơ hóa ở những bệnh mà tình trạng viêm hoạt động mạnh (Wong 2008) • n=90 không đủ để tính độ nhạy và đặc hiệu
- Kỹ thuật • Tĩnh thời gian thực • ĐH gan thoáng qua • Xung lực bức xạ âm (Siemens, Philipps, Toshiba, GE) • Sóng biến dạng /ĐH sóng ngang siêu âm (Supersonic) • Thời gian thực (Hitachi)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm tim thai - Lê Kim Tuyến
43 p | 311 | 64
-
Bài giảng Siêu âm tim thai trong chẩn đoán hoán vị đại động mạch
34 p | 174 | 38
-
Bài giảng Giới thiệu hiệu ứng Doppler trong siêu âm - BS. Bùi Phú Quang
28 p | 236 | 35
-
Bài giảng Siêu âm tim thai qua đường âm đạo - ThS. BS. Lê Kim Tuyến
40 p | 148 | 28
-
Bài giảng Siêu âm tim thai - ThS. BS. Lê Kim Tuyến
0 p | 232 | 17
-
Bài giảng Siêu âm
54 p | 166 | 16
-
Bài giảng Siêu âm trong chấn thương - BSCKI. Bùi Phú Quang
8 p | 116 | 13
-
Bài giảng Bài 3: Thiết bị kiểm tra siêu âm
41 p | 148 | 11
-
Bài giảng Hướng dẫn thực hành siêu âm trong chấn thương – TS. BS Lê Thanh Toàn
58 p | 120 | 8
-
Bài giảng Siêu âm động mạch chủ bụng - BS. Lê Thị Đẹp
28 p | 93 | 7
-
Bài giảng BI-RADS siêu âm vú - BS. Nguyễn Vũ Mỹ Linh
33 p | 75 | 6
-
Bài giảng Siêu âm đầu dò âm đạo trong hỗ trợ sinh sản - BS. Vương Thị Ngọc Lan
39 p | 64 | 6
-
Bài giảng Hình ảnh siêu âm phần mềm chi dưới
25 p | 102 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật kết hợp hình ảnh trong đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
42 p | 60 | 4
-
Bài giảng Giới thiệu về chương trình siêu âm, siêu âm và máy siêu âm
69 p | 40 | 4
-
Bài giảng Giới thiệu nền tảng giải pháp hệ thống chẩn đoán hình ảnh EXA - KTV. Vũ Quý Đạt
8 p | 43 | 2
-
Bài giảng Giới thiệu các phương pháp thăm dò hình thái - chức năng hệ tim mạch: X-quang, Siêu âm tim, Chụp cắt lớp điện toán, MRI, Chụp mạch vành, SPECT, PET, OCT - PGS.TS. Lê Đình Thanh
76 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn