98
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
01/8/2021
Ny chp nhn đăng bài:
01/6/2022
Ngày xut bn:
28/6/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không
có bt k xung đột nào
v quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngọc
Quyến, TP. Ti Nguyên,
tnh Thái Ngun
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI Đ
THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG BỆNH NHIỄM
KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP CỦA CÁC BÀ MẸ
CÓ CON DƯỚI 5 TUỔI TẠI MỘT SỐ XÃ
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
NĂM 2021
Đàm Khải Hoàn*, Bùi Thị Việt Hà, Đàm Thu Trang
Đại hc Y c, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: hoanytcc@gmail.com
TÓM TT:
Đặt vấn đề: Nhim khun hp cp tính mt trong nhng bnh
ph biến nguyên nhân t vong hàng đầu tr i 5 tui
các nước đang phát triển và đặt ra thách thc vi h thng y tế
nhữngc này. Ti Việt Nam, theo ước tính mi năm có khoảng
32 40 triệu lượt tr mc nhim khun hô hp cp. Hn chế trong
kiến thc, thái độ, thc hành d phòng bnh ca m mt trong
nhng nguyên nhân khiến t l bnh vn n cao. Mc tiêu: 1)
Đánh gthc trng kiến thc, thái độ thc hành v phòng chng
bnh nhim khun hô hp cp ca các bà m con dưi 5 tui
mt s huyện Đi T tỉnh Ti Nguyên năm 2021. 2) Phân tích
mt s yếu t liên quan đến thc hành phòng chng bnh ca các
m có con dưới 5 tui mt s huyn Đại T tnh Thái
Nguyên năm 2021. Phương pháp: t ct ngang, chn ch đích
4 xã, ti mi chn ngu nhiên theo h thng 100 m. Kết
qu: 70,5% m kiến thc tt, 87,5% các m thái độ tt
78,0% c bà mnh vi tt v phòng chng nhim khun
hp cp. Các yếu t liên quan đến hành vi phòng chng bnh
gm: La tui, dân tc, ngh nghiệp, điều kin kinh tế gia đình và
s con trong gia đình. Kết lun: Tiếp tụcng cường giáo dc sc
khe phòng chng bnh. Chú trng truyn thông cho các bà m ln
tuổi, người dân tc thiu số, người có trình độ hc vn thấp, người
hoàn cnh khó khăn và gia đình đông con.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
99
T khóa: Nhim khun hp cp; Kiến thc; Thái độ; Thc
hành; Bà m
KNOWLEDGE, ATTITUDE, AND PRACTICE OF
MOTHERS ON ACUTE RESPIRATORY INFECTION IN
CHILDREN UNDER FIVE YEARS IN SOME
COMMUNITIES IN DAI TU DISTRICT THAI NGUYEN
PROVINCE IN 2021
Đàm Khải Hoàn*, Bùi Th Việt Hà, Đàm Thu Trang
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: hoanytcc@gmail.com
ABSTRACT
Background: Acute respiratory infection is a common disease in
children and it is one of the major causes of morbidity and
mortality in children under 5 years in developing countries and a
challenge for the health system of these countries. In Vietnam, 32-
40 million children suffer from acute respiratory infections
annually. Little knowledge, attitude and practice of mothers in the
prevention of acute respiratory infections (ARIs) is one of the
reasons for the high morbidity rate. Objectives: 1) To assess the
current situation of knowledge, attitude and practice on the
prevention of acute respiratory infections among mothers with
children under 5 years old in some communes of Dai Tu district,
Thai Nguyen province in 2021. 2) To analyze some factors related
to disease prevention behavior of mothers with children under 5
years old in some communes of Dai Tu district, Thai Nguyen
province in 2021. Methods: A cross-sectional descriptive study.
Four communes were actively selected and in each commune, 100
mothers were randomly selected in each commune according to
the system. Results: 70.5% of mothers had good knowledge,
87.5% of mothers had a good attitude and 78.0% of mothers had
good behavior about acute respiratory infection prevention. The
factors related to disease prevention behaviors included age,
ethnicity, occupation, family economic conditions, and number of
children in the family. Conclusions: Strengthening of health
education for disease prevention should be continued.
Communication for mothers with elderly, ethnic, less educated,
100
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
disadvantaged, and multiparous backgrounds should be
concentrated.
Keywords: Acute Respiratory Tract Infection (ARI); KAP; Mothers
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo t chc Y tế thế gii, mi tr trung bình mc nhim khun hô
hp cp tính nhim khun hp cp tính (NKHHCT) t 4-9 ln
trong 1 năm, ước tính trên toàn cu mỗi m khoảng 2 t t
tr mc NKHHCT trong đó khoảng 40 triệu lượt là viêm phi1.
Vit Nam, hin nay mỗi m từ 32 đến 40 triu lượt tr mc
NKHHCT, chiếm khong 39,75% ti cng đng t 22 đến 24
nghìn tr t vong do viêm phi3. Bnh NKHHCT th các biu
hin bnh c mức độ khác nhau. Mức độ nh thì chăm sóc trẻ ti
nhà, nếu nng thì cn phải được điều tr tại cơ sở y tế, nếu không
đưa trẻ đến cơ s y tế kp thi, có th s dẫn đến t vong.c yếu
t nguy cơ như ô nhiễm môi trường, nhà cht tri, khói bếp, khói
thuc lá, tr đẻ thấp cân, suy dinh dưỡng, tiêu chảy, thay đổi khí
hậun trẻ mc NKHHCT vn còn cao4-5 trong khi hành vi
phòng chng bnh NKHHCT ca các m người chăm sóc trẻ
còn chưa tốt3,8-10.
Đại T là mt huyn thuc tnh Thái Nguyên khong 20.000 tr
i 5 tui. Theo các o o ca Trung m y tế (TTYT) huyn
các Trm y tế (TYT) ng tác chăm sóc sức kho tr em nói
chung và phòng chng bệnh NKHHCT nói riêng tương đi tt, tuy
nhiên t l tr em mc bnh NKHHC vn khá cao. Vy kiến thc,
thái độ, thc hành phòng chng bnh NKHHC cho tr em dưới 5
tui ca các bà m tr Đại T hiện nay như thế nào? Yếu t nào
liên quan đến nh vi phòng chng bnh ca các bà m hin nay?
Do vy, nghiên cu tiến hành vi mc tiêu:
1) Đánh giá thực trng kiến thức thái đ thc hành v phòng chng
bnh nhim khun hô hp cp ca các bà m con dưi 5 tui
mt s xã huyn Đi T tnh Ti Nguyên năm 2021.
2) Phân tích mt s yếu t liên quan đến thc hành phòng chng
bnh nhim khun hô hp cp ca các bà m con dưi 5 tui
mt s xã huyn Đi T tnh Thái Nguyên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Bà m con dưới 5 tui.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
101
Tiêu chun la chn: m con dưới 5 tui, h khu
thường trú tại địa bàn nghiên cứu, đủ năng lực hành vi tham gia,
đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: m không có con dưới 5 tui, không
h khẩu thường trú tại địa bàn nghiên cu hoc không mt
trong thi gian nghiên cứu, không đủ năng lc hành vi tham gia,
không đồng ý tham gia nghiên cu
Địa điểm nghiên cu: 4 xã min núi huyn Đại T: Cù Vân,
Thượng, Bn Ngoại Hùng Sơn.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghn cu mô t, thiết kế ct ngang.
Phương pháp chn mu
C mu: C mu cho nghiên cu t đưc tính theo công thc:
Trong đó:
n: c mẫu điều tra
Z (1-α/2): độ tin cậy đạt ngưng xác sut 5%, vi (Z (1-α/2)
=1,96).
P: t l bà m có thực hành chưa tt v phòng chng NKHHC
56,4% - theo nghiên cu ca Bùi Đức ơng6; d 0,05.
Thay vào công thc tính được c mu ti thiu 378 bà m. Thc
tế điu tra 400 m.
K thut chn mu:
Chn xã: Ch đích 4 miền núi.
Chọn đối tượng: Mi chn ngu nhiên 100 m theo ngu
nhiên h thng vi khong cách mu k theo s ng bà m tương
ng ca tng.
Biến s nghiên cu
Nm ch s đặc điểm chung ca đi tưng nghiên cu: Gii, tui, n
tc, trình đ hc vn, ngh nghiệp, điều kin kinh tế
Nhóm ch s kiến thc, thái độ thc hành v phòng chng
NKHHC.
Đánh giá kiến thc: Tt: ≥70% Chưa tốt : <70%
102
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Đánh giá thái độ: Tốt : ≥ 70% Chưa tốt : < 70%
K thut thu thp s liu: Phng vn trc tiếp đối tượng kết hp
quan sát.
X lý s liu: Thng y hc. S dng test 2, x s liu bng
phn mm SPSS 20.0.
Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được Hội đồng đạo
đức trong nghiên cu y sinh hc của Tờng Đại học Y Dược Thái
Nguyên
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
n
%
Tui
<25
48
12,0
25-34
272
68,0
≥35
80
20,0
Dân tc
Kinh
280
70,0
DTTS
120
30,0
Trình độ hc vn
Tiu hc tr xung
12
3,0
Trung hc cơ sở
60
15,0
THPT tr lên
328
82,0
Ngh nghip
Làm rung
160
40,0
Cán b nhà nước
64
16,0
Khác
176
44,0
Điu kin kinh tế
Nghèo
8
2,0
Cn nghèo
12
3,0
Đủ ăn
380
95,0
S con
≤2
304
76,0
>2
96
24,0
Phương tiện truyn
thông
400
100,0
Không
0
0,0
Kết qu Bng 1 cho thy: Đối tượng nghiên cu ca chúng tôi ch
yếu độ tui 25-34 (68,0%), trình độ hc vn t THPT tr lên