Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 3 - 2023
59
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
4/9/2023
Ny chp nhn đăng bài:
20/9/2023
Ngày xut bn:
29/9/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không
có bt k xung đột nào
v quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngọc
Quyến, TP. Ti Nguyên,
tnh Thái Ngun
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
VÀ SAU SINH Ở THAI DỊ TẬT TIM BẨM SINH
Bùi Hải Nam1, Trần Danh Cường2, Nguyễn Thị Hiệp Tuyết1*
1 Trường Đại học Y Dưc Thái Nguyên
2 Trường Đại hc Y Hà Ni
* Tác gi liên h: nguyenthihieptuyet@tnmc.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: D tt tim bm sinh là mt trong nhng d tật thường
gp, chiếm t l 8-10/1000 tr sinh sng. Mc tiêu: Đánh giá kết
qu chẩn đoán trước sau sinh thai d tt tim bm sinh Bnh
vin Ph Sn Trung ương trong thời gian 1/2019 - 1/2022.
Phương pháp: Nghiên cu mô t ct ngang trên 293 thai ph
thai d tt tim bẩm sinh. Thai được chc hút dch i làm nhim sc
th đồ. Đánh giá các đặc điểm d tt tim bẩm sinh trước sinh
sau sinh bng siêu âm. Kết qu: 293 thai d tt tim bm sinh xut
hin tng s 355 đặc điểm các loi d tt tim, trong đó thông liên
thất đơn thun chiếm t l ln vi 52,7%. Có 86,0% thai đơn
thun 1 d tt, và 14,7% có phi hp 2-3 d tt ti tim. 53,2% thai
d tt tim bẩm sinh đơn giản 46,8% thai có đặc điểm d tt phc
tp. T l thai bất thường nhim sc th là 105/293 chiếm 35,8%.
105 trường hp ghi nhn kết qu sau sinh, t l phát hin theo
chẩn đoán trước sinh 87/105(82,8%); Có 18 trường hp chn
đoán khác, trong đó 8 trường hp sau sinh không có d tt 10
trưng hp loi d tt tim bm sinh khác. Kết lun: Siêu âm tim
phương pháp chẩn đoán hiệu qu, có th chẩn đoán chính xác đặc
điểm tim ca thai. Kết hp vi chẩn đoán nhim sc th để có th
có th tư vấn thai k cho thai ph tt nht.
T khóa: D tt tim bm sinh; Chẩn đoán trước sinh; Dch i;
Nhim sc th
ASSESSMENT OF PRENATAL AND POSTNATAL
DIAGNOSIS RESULTS ON FETUSES WITH
CONGENITAL HEART DEFECTS
Bui Hai Nam1, Nguyen Thi Hiep Tuyet1*, Tran Danh Cuong2
60
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 3 - 2023
1 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
2 Hanoi Medical University
* Author contact: nguyenthihieptuyet@tnmc.edu.vn
Background: Congenital heart defects are one of the most
common defects, accounting for 8-10/1000 live births.
Objectives: To evaluate the results of prenatal and postnatal
diagnosis of congenital heart defects at the National
Hospital of Obstetrics and Gynecology from 1/2019 to 1/2022.
Methods: This was a cross-sectional descriptive study of 293
pregnant women with congenital heart defects. The fetuses were
taken for amniocentesis and karyotyping. The characteristics of
prenatal and postnatal congenital heart defects were evaluated by
ultrasound. Results: 293 fetuses with congenital heart defects
were found with a total of 355 characteristics of heart defects, of
which, ventricular septal defect accounted for a large proportion
at 52.7%. 86.0% of fetuses had only 1 heart defect, and 14.7% of
fetuses had a combination of 2-3 heart defects. 53.2% of fetuses
had simple congenital heart defects and 46.8% of fetuses had
complex defects. The number of chromosomally abnormal fetuses
was 105/293, 35.8%. 105 cases were recorded at postpartum, and
the detection rate according to prenatal diagnosis was 87/105,
82.8%; There were 18 cases under the other diagnosis, in which 8
cases had no defects and 10 cases had other types of congenital
heart defects. Conclusions: Echocardiography is an effective
prenatal diagnostic method in diagnosing fetal heart
characteristics accurately. It can be combined with chromosomal
diagnosis to give the best pregnancy advice to pregnant women.
Keywords: Congenital heart defects; Prenatal diagnosis;
Amniotic fluid; Chromosomes
ĐẶT VẤN ĐỀ
D tt tim bm sinh (TBS) là nhng bất thường trong cu trúc tim
và các mch máu ln xut hin trong khi mang thai tháng th 2
3 ca thai k. D tt TBS là nguyên nhân gây t vong hàng đầu
tr sinh, chiếm gn 40% t vong sinh do các d tt bm
sinh1. Siêu âm tim thai trong chẩn đoán dị tt TBS góp phn tm
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 3 - 2023
61
soát toàn din cho trẻ, điều này giúp cho vic chẩn đoán điu
tr sau sinh tốt hơn, qua đó làm giảm được bnh tt, t vong cũng
như chi phí điều tr. Đánh giá về giá tr ca siêu âm trong chn
đoán dị tt TBS, tác gi Kim Tuyến (2014), báo cáo độ nhy
ca siêu âm tim thai chi tiết trong chẩn đoán dị tật TBS trước sinh
là 87,3% đ đặc hiu là 99,1%, nhóm d tt TBS nặng, độ nhy
91,7%, độ đặc hiu 99,7%2.
Phát hin sm nhng bất thường TBS nng rt quan trọng đối vi
vấn trước sau sinh, giúp xác định cách chăm sóc thích hợp
và nhng bin pháp can thip kh thi, góp phn làm gim t l t
vong sinh cải thin kết qu điều tr bất thường TBS2. Hin
nay Việt Nam, chưa có nhiều công trình nghiên cu v việc đối
chiếu kết qu chẩn đoán trước và sau sinh d tt TBS. Tác gi
Minh Trác (2018), nghiên cứu đánh giá ban đầu chẩn đoán trưc
và sau sinh d tt TBS tr sơ sinh tại Bnh vin Ph Sn Trung
ương, ghi nhận t l phát hiện TBS trước sinh phù hp vi chn
đoán ở thi k sơ sinh93,6%3. Xác định các t l xut hin các
loi d tt TBS, kết qu chẩn đoán nhiễm sc th (NST) thai kết
qu sau sinh thai được chẩn đoán dị tật TBS, ý nghĩa quan
trọng giúp cho các bác sĩ sản khoa có thêm bng chng lâm sàng
trong chn đoán trước sinh (CĐTS) vấn thai k. vy
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá kết qu chẩn đoán trước
sinh sau sinh thai d tt tim bẩm sinh” vi hai mc tiêu: Đánh
giá kết qu chẩn đoán trước và sau sinh thai d tt tim bm sinh
Bnh vin Ph Sản Trung ương.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu gm 293 thai ph có thai được chẩn đoán
d tt TBS bng siêu âm ti Trung tâm Chẩn đoán trước sinh,
Bnh vin Ph Sản Trung ương trong thời gian 1/2019 - 1/2022.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
C mu: Toàn b
K thut chn mu: Chn mu ch đích. Chn toàn b các thai
ph đầy đủ thông tin trong h sơ của thai ph đến siêu âm ti
62
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 3 - 2023
Trung tâm CĐTS, Bnh vin Ph Sản Trung ương thai được
chẩn đoán xác định có d tt TBS. Thai ph có kết qu chẩn đoán
theo dõi thai k đặc điểm siêu âm tim tr sinh. Dị tt TBS
trong nghiên cu tt c nhng bất thường hình thái, cu trúc ca
tim các mch máu ln xut phát t tim. kết qu NST ca
thai được thc hin bng hai k thut Karyotype k thut BoBs.
Biến s (ch s) nghiên cu
Đặc điểm chung: Tui thai ph, tui ca thai ti thời đim chn
đoán siêu âm TBS.
Kết qu siêu âm d tt TBS:
- Các loi d tt TBS: Thông liên tht, t chng Fallot, thông sàn
nhĩ thất, chuyn gốc động mch, thiu sn tâm tht, hẹp động
mch phổi (ĐMP), hẹp động mch ch (ĐMC), Hẹp van ĐMP,
tht phải 2 đường ra, h van 3 lá, hẹp van 3 lá, thân chung động
mạch, tĩnh mch phi (TMP) bất thường, bệnh Ebstein, u tim...
- D tật TBS đơn giản: Có 1 d tật, thường không gây ra hoc thay
đổi nh huyết động. Bao gm: Thông liên tht, hẹp ĐMP, hp
ĐMC, Bnh Ebstein, u cơ tim
- D tt TBS phc tp: Có 1 hoc nhiu d tt tim phi hp, gây ra
những thay đổi huyết động nghiêm trng. Bao gm: t chng
Fallot, chuyn gc động mch, thân chung động mch, hi chng
thiu sản tim, thông sàn nhĩ thất, tht phải hai đưng ra, các d tt
tim phi hp.
Đặc điểm NST thai: Bình thưng và bt thưng NST. Bt tng
NST: Có sự thay đổi về số lượng, cấu trúc của NST thường hay
NST giới tính.
Đặc đim quá trình theo dõi thai kỳ: Đình chỉ thai nghén, thai u,
theo dõi sau sinh, kết qu d tt TBS sau sinh.
Phương pháp thu thập và x lý s liu
S liu thu thập được điền vào phiếu nghiên cu, da trên thông
tin h bệnh án, và liên h thai ph trong quá trình theo dõi thai
k. S liệu được nhp x thông y hc trên phn mm
SPSS 20.0. Các thuật toán xác định t l phần trăm các đặc điểm
d tt TBS.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 3 - 2023
63
Đo đc nghiên cu
Nghiên cứu được chp thun ca Hội đồng đạo đức trong nghiên
cu Y sinh học Trường Đại hc Y Ni theo Quyết định s
137/HĐĐĐĐHYHN ngày 29/09/2017. Đối tượng nghiên cu
được thông báo đúng về mục đích nghiên cứu v siêu âm tim thai
và gii thích những ưu điểm ca xét nghiệm cũng như những ri
ro khi chc hút dch i. Đối tượng t nguyn tham gia xét nghim,
nếu tham gia chc hút ối được hướng dẫn làm đơn xin xét nghiệm.
Đối tượng nghiên cu s đưc gi bí mt khi cung cp thông tin,
các thông tin ch phc v cho nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm
n
%
Tui thai ph
< 35
240
81,9%
≥ 35
53
18,1%
Tui trung bình
29,2 ± 5,5 (18 - 48)
Thời điểm chẩn đoán
< 18 tun
59
20,1%
18 22 tun
136
46,4%
> 22 tun
98
33,4%
Trung bình (tun)
21,7± 3,5 (17 tun 30 tun)
Kết qu Bng 1 cho thy: Tui trung bình ca thai ph 29,2 ±
5,5 (18 - 48), trong đó nhóm thai ph < 35 tui chiếm s ng
ln vi 81,9%. Tui thai trung bình phát hin d tt TBS theo siêu
âm là 21,7± 3,5 (15 tun 30 tun). T l thai được phát hin sm
có d tt TBS là 20,1%, phát hiện đúng thời đim khuyến cáo (18
22 tun) là 46,4%, và phát hin sau 22 tun là 33,4%.
Trong 293 thai d tt TBS, xut hin tng s 355 đặc điểm các loi
d tt. 86,0% đơn thuần 1 d tt, và 14,7% phi hp 2-3 d
tt ti tim. 53,2% thai d tật TBS đơn giản 46,8% thai
đặc điểm d tt phc tp. T l xut hin các d tật TBS được th
hin Bng 2. Khi chc hút dch i, kết hp 2 k thut Karyotype