intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hải quan cơ bản - Chương 3: Giám sát hải quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hải quan cơ bản - Chương 3: Giám sát hải quan, cung cấp cho người học những kiến thức như Đối tượng chịu giám sát của hải quan; Địa bàn giám sát hải quan; Thời gian thực hiện giám sát; Phương thức giám sát; Các trường hợp niêm phong hải quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hải quan cơ bản - Chương 3: Giám sát hải quan

  1. GIÁM SÁT HẢI QUAN
  2. Khái niệm  Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, lưu trữ, xếp dỡ, vận chuyển , sử dụng hàng hóa , XC, NC, QC, PTVT đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
  3. Đối tượng chịu giám sát của hải quan  Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan nhưng chưa thực xuất khẩu hoặc chưa được thông quan.  Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quanđược lưu trong kho, bãi thuộc phạm vi địa bàn hoạt động hải quan.  Hàng hóa, PTVT XC,NC,QC  Hàng hóa , PTVT chuyển cửa khẩu  Hàng hóa, PTVT chuyển cảng.
  4. Nguyên tắc  Thực hiện trong thời gian từ khi hàng hóa XK,NK, PTVT XC,NC,QC cho đến khi được thông quan.  Giám sát hải quan được tiến hành bình đẳng, không phân biệt đối xử.  Giám sát phải được tiến hành minh bạch, công khai.  Các quy định liên quan đến hoạt động giám sát phải đản bảo tính nhất quán, hợp pháp, phù hợp với xu hướng hiện đại hóa.  Tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, thực hiện chức năng quản lý.
  5. Mục tiêu  Đản bảo tính nguyên trạng, tuân thủ quy định của pháp luật.  Phát hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật.  Là tiền đề cho việc thực hiện thủ tục hải quan.  Tạo thuận lợi cho hoạt động XNK, đản bảo chức năng quản lý nhà nước.
  6. Địa bàn giám sát hải quan  Là địa bàn hoạt động hải quan bao gồm: - Tại cửa khẩu cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, ga đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế….
  7. Thời gian thực hiện giám sát  Thời hạn giám sát hải quan và thời điểm giám sát hải quan.
  8. Phương thức giám sát  Niêm phong hải quan  Giám sát trực tiếp của công chức hải quan  Giám sát bằng thiết bị kỹ thuật
  9. Niêm phong hải quan  Là phương thức giám sát hải quan nhằm đản bảo tính nguyêntrạng và tính xác thực của hàng hóa, PTVT đang đặt dưới sự giám sát hải quan.
  10. Niêm phong hải quan  Niêm phong bằng giấy niêm phong hải quan  Niêm phong bằng dây  Niêm phong bằng kẹp chì  Kết hợp các loại niêm phong
  11. Các trường hợp niêm phong hải quan  Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.  Hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng  Hàng hóa XK được kiểm tra tại địa điểm ngoài cửa khẩu.  Hàng hóa XK do hải quan cửa khẩu xuất kiểm tra thực tế.
  12. Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật  Giám sát bằng gương  Giám sát bằng máy đếm  Giám sát bằng camera  Giám sát bằng máy soi  Giám sát bằng chíp điện tử  Giám sát bằng phương pháp định vị GPS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2