Thuộc bài 01
PHƯƠNG ÁN BÀI GIẢNG
Tên bài
Vị trí bài gảng
HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG. Thuộc bài 01: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng (tiếp theo) Bài học trước: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng.
Bài giảng sau: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN HÀN MIG/MAG NÂNG CAO
MĐ 20: HÀN MIG/MAG NÂNG CAO Tổng giờ: 120 giờ ;(Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 82 giờ; Kiểm tra :8 giờ)
Bài 1 Bài 2 Bài 4 Bài 3 Bài 5
…… …… Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn đứng Hàn giáp mối r không vát mép ở vị trí hàn đứng Hàn giáp mối co vát mép ở vị trí hàn đứng Bài 12 Hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng ..
1.2 1.1 1.4
Hàn đính Bài tập tổng hợp
1.3 Hàn không vát mép hai phía hai chi tiết Hàn không vát mép một phía hai chi tiết
PHƯƠNG ÁN BÀI GIẢNG
Đối tượng học tập
Sinh viên: Năm thứ 3 Hệ đào tạo: Cao đẳng nghề hàn
tiêu
Học xong bài học này người học có khả năng
Mục học tập
Kiến thức: - Trình bày được quy trình hàn giáp mối không vát mép một phía 2 chi tiết (200x50x5) ở vị trí hàn đứng bằng phương pháp hàn MIG/MAG. - Phân tích được các sai hỏng có thể xảy ra trong quá trình hàn. Kỹ năng: - Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép một phía 2 chi tiết . (200x50x5) ở vị trí hàn đứng bằng phương pháp hàn MIG/MAG theo đúng quy trình các bước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian hàn là 12 phút. - Xử lý được những sai hỏng có thể xảy ra trong quá trình hàn. Thái độ: - Thể hiện tính cẩn thận, tích cực, chủ động, sáng tạo. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
PHƯƠNG ÁN BÀI GIẢNG
Giáo án, tài liệu học tập, máy tính, máy chiếu, phấn, bảng
Đồ dùng, phương tiện dạy học:
Máy hàn,mặt nạ hàn, kính hàn, búa gõ xỉ, kìm gắp phôi , bàn chải sắt
Lý thuyết tổ chức theo lớp – Thực hành tổ chức theo cá nhân
Hình thức tổ dạy học:
Thực hiện các bước lên lớp
Nội dung Phương pháp giảng dạy Thời gian
T T 1 Ổn định lớp 01 phút
2 Dẫn nhập 04 phút
3 Giới thiệu chủ đề 02 phút
4 Giải quyết vấn đề 49 phút
Sử dụng kết hợp các phương pháp - THUYẾT TRÌNH; ĐÀM THOẠI - TRỰC QUAN -THAO TÁC MẪU; -TƯƠNG TÁC TÍCH CỰC VỚI HỌC SINH 5 Kết thúc vấn đề 03 phút
6 Hướng dẫn tự học 01 phút
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Trình bày được quy trình hàn giáp mối không vát mép một phía 2 chi tiết (200x50x5) ở vị trí hàn đứng bằng phương pháp hàn MIG/MAG. - Phân tích được các sai hỏng có thể xảy ra trong quá trình hàn.
Kỹ năng: . - Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép một phía 2 chi tiết (200x50x5) ở vị trí hàn đứng bằng phương pháp hàn MIG/MAG theo đúng quy trình các bước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian hàn là 12 phút. - Xử lý được những sai hỏng có thể xảy ra trong quá trình hàn.
Thái độ: - Thể hiện tính cẩn thận, tích cực, chủ động, sáng tạo. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
1. Bản vẽ mối hàn.
2. Quy trình thực hiện.
3. Luyện tập.
II. NỘI DUNG:
1. Bản vẽ kí hiệu mối hàn.
50
YÊU CẦU KỸ THUẬT
4
0 0 2
`
- Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu. - Mối hàn không khuyết tật.
5
4
100
2. Quy trình thực hiện
TT
LƯU Ý SAI HỎNG CHÚ Ý PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Điều chỉnh không đúng chế độ hàn.
Điều chỉnh chế độ hàn.
B1
-Điều chỉnh chế độ hàn: + Ih= 90÷100A. + Uh =18÷24V + Vco2= 9-12 l/ph. + Phần nhô điện cực =(8÷14)mm
Hàn mặt không có mối đính.
B2
- Kiểm tra an toàn. - Bật máy hàn. - Điều chỉnh chế độ hàn: + Ih= 90÷100A. + Uh =18÷24V + Vco2= 9-12 l/ph. + Phần nhô điện cực =(8÷14)mm. - Gá phôi lên giá. - Hàn từ dưới lên. - Di chuyển mỏ hàn theo hình răng cưa. - Mỏ hàn hợp với trục đường hàn một góc từ (750 - 800 ). - Mỏ hàn hợp với bề mặt phôi một góc 900 . - Phôi gá chắc chắn. - Mỏ hàn hợp với trục đường hàn một góc từ( 750 - 800 ). - Mỏ hàn hợp với bề mặt phôi một góc 900 .
- Quá trình hàn quan sát điểm rơi điện cực trên vũng hàn để điều chỉnh tốc độ
- Phôi được làm sạch.
B3
- Mối hàn rỗ khí - Mối hàn không ngấu - Mối hàn sai lệch hình dáng kích thước. - Mối hàn khuyết cạnh ở cuối đường hàn. - Không được mài mối hàn. Làm sạch và kiểm tra - Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường. Thước lá: Đo bề rộng mối hàn.
BẢNG CHẾ ĐỘ HÀN GÓC TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ
CHIỀU DẦY VẬT HÀN (mm)
ĐƯỜNG KÍNH DÂY HÀN (mm)
TIÊU HAO KHÍ (lít/phút)
DÒNG ĐIỆN HÀN (A)
ĐIỆN THẾ HÀN (V)
TỐC ĐỘ HÀN (m/h)
TẦM VỚI ĐIỆN CỰC (mm)
1,0÷1,5
0,5÷0,6
60÷70
18÷20
18÷20
8÷10
5÷6
1,5÷2,0
0,6÷0,8
60÷120
18÷20
16÷20
8÷12
6÷8
2,0÷3,0
0,8÷1,0
75÷150
18÷20
16÷20
8÷12
8÷10
3,0 ÷ 4,0
0,8÷1,0
80 ÷ 160
18÷24
18÷24
10÷15
8÷12
4,0÷5,0
1,0÷1,2
100÷180
20÷28
20÷28
10÷22
8÷14
5,0÷6,0
1,2÷1,6
230÷360
25÷35
26÷35
16÷25
16÷18
6,0÷8,0
1,6÷1,8
250÷380
27÷36
28÷36
20÷30
16÷18
(Trích bảng 41. Cẩm nang hàn - Hoàng Tùng - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
Bước 1: Điều chỉnh chế độ hàn
+ Ih = 90÷100. + Uh =18÷24V. + Vco2= 9 ÷12 (l/ph). + Phần nhô điện cực =(8÷14) mm.
Bước 2: Hàn mặt không có mối đính
- Gá phôi lên giá và kẹp chặt.
- Hàn từ dưới lên.
750
÷ 800
GÓC ĐỘ MỎ HÀN
α = 750 ÷ 800
β = 900
β
α
- Chuyển động của mỏ hàn:
2 - 3
4-5
+ Chuyển động tịnh tiến: Từ dưới lên để tạo thành đường hàn.
2 - 3
+ Chuyển động ngang: Theo hình răng cưa để mở rộng mối hàn.
Bước 3: Làm sạch và kiểm tra.
- Làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt. - Kiểm tra kích thước mối hàn bằng thước lá đo bề rộng mối hàn.
YÊU CẦU KỸ THUẬT LƯU Ý SAI HỎNG CHÚ Ý PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TT
- Điều chỉnh không đúng chế độ hàn.
Điều chỉnh chế độ hàn.
B1
-Điều chỉnh chế độ hàn: + Ih= 90÷100A. + Uh =18÷24V + Vco2= 9-12 l/ph. + Phần nhô điện cực =(8÷14)mm
Hàn mặt không có mối đính.
B2
- Phôi gá chắc chắn. - Mỏ hàn hợp với trục đường hàn một góc từ( 750 - 800 ). - Mỏ hàn hợp với bề mặt phôi một góc 900 .
- Kiểm tra an toàn. - Bật máy hàn. - Điều chỉnh chế độ hàn: + Ih= 90÷100A. + Uh =18÷24V + Vco2= 9-12 l/ph. + Phần nhô điện cực =(8÷14)mm. - Gá phôi lên giá. - Hàn từ dưới lên. - Di chuyển mỏ hàn theo hình răng cưa. - Mỏ hàn hợp với trục đường hàn một góc từ (750 - 800 ). - Mỏ hàn hợp với bề mặt phôi một góc 900 . - Quá trình hàn quan sát điểm rơi điện cực trên vũng hàn để điều chỉnh tốc độ - Mối hàn rỗ khí - Mối hàn không ngấu - Mối hàn sai lệch hình dáng kích thước. - Mối hàn khuyết cạnh ở cuối đường hàn.
- Phôi được làm sạch.
- Không được mài mối hàn.
B3
Làm sạch và kiểm tra - Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường. Thước lá: Đo bề rộng mối hàn.
NHỮNG SAI HỎNG THƯỜNG GẶP
Nguyên nhân
TT Hiện tượng
Cách khắc phục
Mối hàn rỗ khí
1
- Lưu lượng khí bảo vệ nhỏ, phần nhô điện cực quá lớn, - Chi tiết hàn chưa làm sạch
- Điều chỉnh lưu lượng khí, phần nhô điện cực phù hợp. - Làm sạch chi tiết trước khi hàn.
2 Mối hàn không
ngấu
- Giảm tốc độ hàn phù hợp. -Tăng dòng điện lên cho phù hợp.
3 Mối hàn sai
lệch hình dáng kích thước
- Điều chỉnh mỏ hàn đúng góc độ - Luôn quan sát hồ quang trong suốt quá trình hàn
4 Mối hàn gồ cao
vón cục.
- Tốc độ di chuyển mỏ hàn quá nhanh. - Dòng điện hàn quá nhỏ. - Do điều chỉnh góc độ mỏ hàn lệch - Trong quá trình hàn không quan sát hồ quang - Trong quá trình hàn không quan sát hồ quang. - Tốc độ di chuyển mỏ hàn quá chậm tại vị trí mối hàn đính.
- Luôn quan sát hồ quang trong suốt quá trình hàn. - Tốc độ di chuyển mỏ hàn nhanh qua vị trí mối hàn đính.
TỔNG KẾT BÀI
Mô tả được quy trình hàn
Quy trình thực hiện
Phân tích được các sai hỏng thường gặp
Hàn được mối hàn 3G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Rèn luyện kỹ năng
Xử lý được sai hỏng thường gặp
Chọn đáp án đúng các phương án sau:
Câu 1: Quy trình hàn giáp mối vị trí 3G gồm mấy bước?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 4D. 4
Chọn đáp án đúng các phương án sau:
Câu 2: Tìm dòng điện hàn biết mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng, với S=4mm, hàn 2 phía.
❖A. (700-90)A ❖B. (90-100)A ❖C. (110-130)A ❖D. (130-150)A
B. (90-100)A
PHIẾU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Thông tin Giáo viên
Thông tin sinh viên
Họ và tên: Quách Văn Lực
Đơn vị:
Trường CĐ Nghề số 4
Email:
Qluc85@gmail.com
Điện thoại: 0346882121
Nhiệm vụ: Làm bài tập về nhà và nghiên cứu nội dung của bài học sau.
Tiêu chí đánh giá
Nhiệm vụ học tập
Nội dung tự học
Bài tập về nhà: Tìm hiểu các mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng được ứng dụng trong thực tế. Nghiên cứu bài học sau: Tìm hiểu hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng.
Yêu cầu về sản phẩm: Làm bài tập và nộp file sản phẩm theo địa chỉ email Qluc85@gmail.com của giáo viên hoặc trên giấy A4. Thời gian hoàn thành: 1 ngày. .