
5/ 2/ 2012
1
FAA.EDU.VN
HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN P2
GV: NGUYỄN THANH TÙNG
FAA
Giảng viên
•Họ tên: Nguyễn Thanh Tùng
•Email: tungnt2104@gmail.com
•Blog: www.faa.edu.vn/nguyenthanhtung
FAA
Giới thiệu học phần
Tên học phần: Hệ thống thông tin kế toán P2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(2,2,6)
Phân bổ thời gian
Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
Thực hành: 1 tín chỉ (30 tiết)
FAA
Tài liệu học tập
Sách, giáo trình chính
Hệ thống thông tin kế toán P2, Khoa Kế
toán – Kiểm toán, năm 2011
Tài liệu tham khảo
www.misa.com.vn
www.webketoan.vn
FAA
Thi và kiểm tra
Lý thuyết (60%)
Thường kỳ (30%): Làm bài tập lớn (5sv/nhóm)
Giữa kỳ (20%): Lấy điểm thi thực hành SQL
Cuối kỳ (50%): Thi thực hành SSP
Thực hành (40%)
Bài tập (50%): Lấy điểm bài tập lớn
Thi (50% ): Lấy điểm thi thực hành SQL
FAA
Mục tiêu học phần
Cung cấp cơ sở lý luận và phương pháp thiết kế
cơ sở dữ liệu kế toán trên MSSQL Server 2005.
Cung cấp kỹ năng truy vấn dữ liệu lấy số liệu
cho báo cáo quản trị
Cung cấp kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán
thông dụng.

5/ 2/ 2012
2
FAA.EDU.VN
CHƯƠNG 1:
HỆ QT CSDL QUAN HỆ
MS SQL SERVER 2 0 0 5
GV: NGUYỄN THANH TÙNG
FAA
Nội dung
1. Hệ quản trị CSDL là gì?
2. Các bước thiết kế CSDL
3. Các khái niệm cơ bản
Bảng, trường, mẫu tin, khóa chính, khóa
ngoại
Mối quan hệ
4. Hệ quản trị CSDL quan hệ MS SQL Server 2005
FAA
1. Hệ quản trị CSDL quan hệ ?
CSDL (Database): Là một tập hợp có tổ chức
bao gồm các dữ liệu có liên quan luận lý với
nhau và được dùng chung
CSDL quan hệ (Relational Database): là 1 tập
hợp hữu hạn các quan hệ ở đó dữ liệu được lưu
trữ trong các quan hệ (bảng) và giữa các bảng
có nhiều mối quan hệ.
FAA
1. Hệ quản trị CSDL quan hệ ?
Hệ quản trị CSDL (Database Management
System - DBMS): là một bộ phần mềm cho phép
người sử dụng định nghĩa, tạo lập, bảo trì và
điều khiển truy xuất vào CSDL.
Hệ quản trị CSDL quan hệ (Relational Database
Management System – RDBMS): là một hệ quản
trị CSDL mà được xây dựng dựa trên mô hình
CSDL quan hệ.
FAA
2. Các bước thiết kế CSDL
Bước 1: Thu thập yêu cầu, tìm hiểu các nghiệp
vụ liên quan
Bước 2: Xác định các đối tượng dữ liệu quan
trọng, cần thiết để lưu trữ. Từ đó xác định được
các bảng dữ liệu cho CSDL.
Bước 3: Tiếp tục phân tích chi tiết các đối tượng
và các yêu cầu nghiệp vụ liên quan để xác định
các trường thông tin cho các bảng.
Bước 4: Dựa vào yêu cầu nghiệp vụ xác định các
mối quan hệ giữa các bảng.
FAA
3. Các khái niệm cơ bản
Bảng có cấu trúc định nghĩa sẵn và chứa dữ
liệu phù hợp với cấu trúc này
Cấu trúc của bảng bao gồm các trường thông
tin (Field)
Dữ liệu lưu trữ trong bảng được gọi là các mẫu
tin (Record)

5/ 2/ 2012
3
FAA
3. Các khái niệm cơ bản
Khóa chính: Là một hoặc nhiều trường trong
bảng mà dữ liệu tại trường này phải không rỗng
và duy nhất.
Vd: DanhMucKhachHang (MaKH, TenKH,
MaSoThue, NoDauKy)
FAA
3. Các khái niệm cơ bản
Khóa ngoại:là một hoặc nhiều trường trong
một bảng mà các trường này là khóa chính của
một bảng khác hoặc là khóa chính cho chính
bảng này.
Vd1:
DanhMucKH(MaKH,TenKH, MST, DuNo, DuCo)
PhieuXuatKho(SoPX, NgayHD, SoHD, MaKH)
Vd2:
HoSoNhanVien(MaNV, HoTen, DiaChi, DienThoai,
MaNVQuanLy)
FAA
3. Các khái niệm cơ bản
Mối liên kết 1-1: Một mẫu tin của bảng này có
quan hệ với một mẫu tin của bảng khác và
ngược lại.
FAA
3. Các khái niệm cơ bản
Mối liên kết 1-n: Một mẫu tin của bảng này có
quan hệ với nhiều mẫu tin của bảng khác nhưng
không có chiều ngược lại.
FAA
4. MSSQL Server 2005
Là một sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft
Cho phép quản lý và phân tính dữ liệu
Là hệ quản trị CSDL cao cấp và đáng tin cậy
Có 4 phiên bản:
Enterprise
Standard
Workgroup
Express: bản miễn phí
Một số thao tác cơ bản trên SQL Server 2005
(Hướng dẫn trên phòng thực hành)
FAA.EDU.VN
CHƯƠNG 2:
THIẾT KẾ CSDL KẾ TOÁN
(Hướng dẫn trên phòng thực hành)
GV: NGUYỄN THANH TÙNG

02/05/2012
1
GV: NGUYỄN THANH TÙNG
CHƯƠNG 3:
TRUY VẤN DỮ LIỆU
Giếng Vua –Lý SơnGiếng Vua –Lý Sơn
Mục tiêuMục tiêu
•Truy vấn & xử lý dữ liệu được thành thông
tin mong muốn
•Thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa dữ
liệu vào bảng (Table)
Nội dungNội dung
1. Cú pháp của T-SQL
2. Cú pháp câu lệnh SELECT
3. Cú pháp câu lệnh INSERT
4. Cú pháp câu lệnh UPDATE
5. Cú pháp câu lệnh DELETE
1. Cú pháp của T-SQL1. Cú pháp của T-SQL
•Có 2 loại định danh (Identifier)
–Loại thông thường
–Loại giới hạn phạm vi: đặt trong dấu “” hoặc [ ]
•Chỉ định tên các đối tượng
–Dấu sở hữu:

02/05/2012
2
T-SQL được chia thành 3 nhómT-SQL được chia thành 3 nhóm
•Nhóm câu lệnh định nghĩa dữ liệu:
– Create, Alter, Drop
•Nhóm câu lệnh điều khiển dữ liệu
– Grant, Deny, Revoke
•Nhóm câu lệnh thao tác dữ liệu
– Select, Insert, Update, Delete
2. Cú pháp câu lệnh Select2. Cú pháp câu lệnh Select
1. SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] DanhSachChon
2. [INTO TenBangMoi]
3. FROM DanhSachBang
4. [WHERE DieuKien]
5. [GROUP BY DanhSachTruong]
6. [HAVING DieuKien]
7. [ORDER BY TruongSapXep]
8. [COMPUTE DanhSachHamGop [BY DanhSachTruong]]
Ý nghĩa từng thành phần:
1. Select
Ý nghĩa từng thành phần:
1. Select
• Select MaHang, TenHang
• Select *
• Select DISTINCT MaHang
• Select TOP(5) SoLuong
Ý nghĩa từng thành phần:
2. INTO
Ý nghĩa từng thành phần:
2. INTO
Select MaHang, TenHang
INTO BangMoi
From DanhMucHangHoa
Ý nghĩa từng thành phần:
3. FROM
Ý nghĩa từng thành phần:
3. FROM
Select * From DanhMucHangHoa
Thông tin
cần lấy
nằm trên
nhiều
bảng?
Ví dụ: Báo cáo tên hàng, mã
hàng, dvt, số lượng xuất của
các mặt hàng xuất trong kỳ ?
Ý nghĩa từng thành phần:
3. FROM
Ý nghĩa từng thành phần:
3. FROM
•Các dạng phép nối giữa 2 bảng
Phép nối trong (Inner Join)

