BÀI GIẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
BIÊN SOẠN: TS. ĐÀO NHẬT MINH
TỔ : PHÂN TÍCH KINH TẾ
KHOA : KINH TẾ & KẾ TOÁN
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
QUY NHƠN - 2022
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC CÁC CHU TRÌNH KINH DOANH TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Nội dung:
Các công cụ kỹ thuật
Các chu trình kế toán
TS. Đào Nhật Minh
2
Các công cụ kỹ thuật
TS. Đào Nhật Minh
3
Các công cụ kỹ thuật
• Tài liệu hệ thống có vai trò quan trọng cho cả quá trình hoạt động hiện tại và phát triển trong tương lai của doanh nghiệp vì nó mô tả cách thức mà hệ thống hoạt động một cách khoa học, dễ hiểu. Việc lập tài liệu hệ thống giúp ích cho cả những người làm công tác kế toán, kiểm toán và một số đối tượng khác trong việc tổ chức công tác kế toán hay đánh giá hệ thống KSNB của DN.
• Lập tài liệu hệ thống là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật như sơ đồ, lưu đồ… nhằm giải thích cách thức hệ thống hoạt động. Nó thể hiện dữ liệu đầu vào, xử lý, lưu trữ, thông tin đầu ra và hệ thống kiểm soát.
TS. Đào Nhật Minh
4
Sơ đồ (Diagram)
Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD): DFD mô tả bằng hình ảnh dòng lưu chuyển dữ liệu trong hệ thống. Bao gồm điểm khởi đầu, điểm đến và nơi lưu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin. Sơ đồ hệ thống (sơ đồ cấu trúc): Sơ đồ hệ thống dùng để mô tả cấu trúc các module dùng trong việc quản lý phần mềm kế toán. Sơ đồ này giúp cho đội lập trình nắm được cấu trúc của các thủ tục, hàm cần tiến hành trong toàn bộ hệ thống.
TS. Đào Nhật Minh
5
Sơ đồ (Diagram)
Sơ đồ quyết định: Gần giống như lưu đồ chương trình, sơ đồ quyết định giúp người đọc hình dung dễ dàng hơn các công việc phải giải quyết có tính chất thủ tục. Bảng quyết định: Trình bày khái quát kết quả quyết định cho các tình huống phức tạp. Bảng quyết định có ưu điểm hơn lưu đồ khi phải lựa chọn giữa nhiều vấn đề nhưng nó không cho thấy tính chất tuần tự của công việc. Bảng là một ma trận gồm 2 phần: Phần trên có các dòng là từng qui luật giải quyết vấn đề, các cột là quy luật để kết nối qui luật và tình huống. Các dòng là các tình huống của vấn đề.
TS. Đào Nhật Minh
6
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
DFD có nhiều cấp: DFD khái quát (cấp 0), DFD cấp 1, DFD cấp 2.... Các kí hiệu sử dụng: có 4 kí hiệu biểu diễn
Lưu trữ dữ liệu
Dòng dữ liệu
Hoạt động xử lý
Đối tượng bên ngoài hệ thống (điểm đầu, kết thúc)
TS. Đào Nhật Minh
7
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
Phân cấp DFD: • Các quá trình xử lý của DFD (hình tròn) sẽ được
chi tiết hoá thành nhiều cấp.
• Quá trình xử lý cấp chi tiết được đánh số theo cấp
cao hơn (1.1, 1.2, 1.3...)
• Dòng dữ liệu vào và ra các cấp chi tiết khi tổng
hợp lại sẽ trùng với cấp cao hơn
• Phân cấp DFD sẽ thấy được các hoạt động xử lý
chi tiết bên trong hệ thống
TS. Đào Nhật Minh
8
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
DFD cấp 0 (khái quát) • Là sơ đồ cấp cao nhất mô tả 1 cách khái quát nội dung
của hệ thống bởi 1 hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào (inflow) và đi ra (outflow) giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ thống
• Đối tượng bên ngoài hệ thống: chỉ cho hoặc nhận dữ liệu của hệ thống (không xử lý dữ liệu) Có vai trò là các điểm đầu, điểm cuối của hệ thống.
• DFD khái quát cho biết: + Hệ thống này là gì + Dữ liệu bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu
TS. Đào Nhật Minh
9
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
Cách vẽ sơ đồ dòng dữ liệu (cấp 0) • B1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn mô tả • B2: Lập bảng đối tượng và các hoạt động liên quan đến
các đối tượng đó.
Đối tượng
Hoạt động
Khách hàng
Trả tiền và giấy đòi tiền
Nhân viên BH
Lập phiếu thu
……..
…………
TS. Đào Nhật Minh
10
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
• B3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảng mô tả ở bước 2. - Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hoá, lưu trữ dữ liệu. Các hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp... - Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt động xử lý dữ liệu. - Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng... không phải là hoạt động xử lý dữ liệu.
TS. Đào Nhật Minh
11
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
• B4: Nhận diện các đối tượng bên ngoài hệ thống - Xác định các đối tượng bên trong và bên ngoài của hệ thống. - Đối tượng: Người hoặc vật (máy tính) thực hiện hoặc điều khiển các hoạt động - Đối tượng bên ngoài hệ thống: là các đối tượng không thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu nào trong hệ thống. • B5: - Vẽ các hình chữ nhật biểu diễn các đối tượng bên ngoài - Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt động xử lý của hệ thống hiện hành. - Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các đối tượng bên ngoài hệ thống. - Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ hành động nhận và gửi dữ liệu.
TS. Đào Nhật Minh
12
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
TS. Đào Nhật Minh
13
Cách vẽ sơ đồ dòng dữ liệu (cấp 1) • B6: Liệt kê các hoạt động xử lý dữ liệu theo trình tự diễn ra các hoạt động đó. • B7: Nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên theo các cách sau: - Nhóm các hoạt động xảy ra cùng 1 nơi và cùng thời điểm - Nhóm các hoạt động xảy ra cùng thời điểm nhưng khác nơi xảy ra - Để cho DFD dễ đọc, chỉ nên sử dụng từ 5 đến 7 hình tròn trong mỗi sơ đồ, mỗi cấp. • B8: Vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi nhóm hoạt động theo động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động trong nhóm. • B9: Đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các hình tròn với nhau theo mối liên hệ hợp lý • B10: Bổ sung các nơi lưu trữ dữ liệu nếu thấy hợp lý.
Lưu đồ (Flowchart)
Lưu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ quá trình vận hành của hệ thống:
• Các hoạt động, nội dung thực hiện • Các đối tượng, bộ phận liên quan • Phương thức xử lý dữ liệu • Phương thức chuyển, lưu trữ dữ liệu
TS. Đào Nhật Minh
14
Lưu đồ (Flowchart)
Lưu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển của chứng từ, số liên chứng từ, người lập, người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữ... trong các hoạt động kinh doanh (bán, mua, nhập xuất...). Lưu đồ hệ thống mô tả trình tự xử lý dữ liệu, cách thức xử lý, cách thức lưu trữ trong hoạt động xử lý của máy tính. Kết hợp lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống trong mô tả hệ thống sẽ thấy được các hoạt động hữu hình và vô hình trong hệ thống. Lưu đồ chương trình: trình bày giải thuật xử lý của một chương trình máy tính. Lưu đồ chương trình cũng dùng các biểu tượng như các lưu đồ trên nhưng có thêm biểu tượng ra quyết định xử lý logic, là một hình thoi.
TS. Đào Nhật Minh
15
Lưu đồ (Flowchart)
Các kí hiệu căn bản thường dùng:
Công việc xử lý thủ công
Bắt đầu, Kết thúc
Chứng từ,
Chứng từ, báo cáo có nhiều liên
Sổ, thẻ, chương trình
Lưu trữ thủ công chứng từ, tài liệu
TS. Đào Nhật Minh
16
Lưu đồ (Flowchart)
Các kí hiệu căn bản thường dùng:
Điểm nối tiếp tới lưu đồ khác, hệ thống khác
Công việc xử lý bởi máy tính
Điểm nối tiếp trên cùng một lưu đồ Nhập thủ công dữ liệu vào hệ thống
Thủ tục, hàm, chương trình con được viết sẵn
Thiết bị kết xuất thông tin như màn hình, bảng điện
TS. Đào Nhật Minh
17
Lưu đồ (Flowchart)
Các kí hiệu căn bản thường dùng:
Dữ liệu được lưu trữ về mặt luận lý (File)
TS. Đào Nhật Minh
18
Lưu đồ (Flowchart)
Cách vẽ lưu đồ:
• B1: Xác định các đối tượng bên trong và bên ngoài của hệ thống.
- Đối tượng: Người hoặc vật (máy tính) thực hiện hoặc điều khiển các hoạt động
- Đối tượng bên ngoài hệ thống: là các đối tượng không thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu nào trong hệ thống.
- Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hoá, lưu trữ dữ liệu. Các hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp...
- Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt động xử lý dữ liệu.
- Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng... không phải là hoạt động xử lý dữ liệu.
TS. Đào Nhật Minh
19
Lưu đồ (Flowchart)
• B2: Chia lưu đồ thành các cột
- Mỗi đối tượng bên trong là một cột trên lưu đồ
- Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của các hoạt động từ trái sang phải.
• B3: Xác định các thành phần của từng cột
- Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động
- Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tin từ trên xuống dưới.
• B4: Hoàn thành lưu đồ
- Nối các kí hiệu thành phần bằng các dòng thông tin
- Sử dụng các dấu nối khi dòng thông tin chuyển qua cột khác để tránh vẽ nhiều các đường kẻ ngang/ dọc.
- Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung thành 1 hoạt động xử lý (nếu cần).
- Các chứng từ không thể là điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Cách duy nhất để lấy dữ liệu hoặc lưu trữ dữ liệu trong máy tính là thông qua hoạt động xử lý máy (hình chữ nhật).
TS. Đào Nhật Minh
20
So sánh lưu đồ và sơ đồ
- Mô tả hệ thống bằng DFD sẽ giúp: + Xác định nội dung, chức năng, trình tự của các
hoạt động xử lý trong hệ thống.
+ Nhận biết được nội dung các dòng dữ liệu cần
thiết cho các hoạt động xử lý.
- Mô tả hệ thống bằng lưu đồ sẽ giúp: + Nhận biết và phân tích được các hoạt động xử lý
theo các đối tượng, bộ phận liên quan.
+ Phương thức thực hiện các hoạt động xử lý + Phương thức chuyển dữ liệu
TS. Đào Nhật Minh
21
Các công cụ khác
Ngoài ra, để quản lý các dự án phát triển hệ thống, người ta còn sử dụng các công cụ kỹ thuật khác như sơ đồ Pert, đường Gantt hoặc các phần mềm quản lý dự án như MS – Project.
TS. Đào Nhật Minh
22
Ví dụ minh họa
Tình huống 1: Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo giấy báo chuyển tiền ở công ty. Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào giấy báo chuyển tiền kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển giấy báo chuyển tiền cho kế toán phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự.
Kế toán phải thu nhận giấy báo chuyển tiền nhân viên bán hàng chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo chuyển tiền, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa đơn. Định kỳ phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi sổ cái
Định kỳ thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đó chuyển tiền cho ngân hàng.
TS. Đào Nhật Minh
23
Ví dụ minh họa
Tình huống 2: Tập đoàn công ty Sao Việt sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng của khách hàng. Lệnh bán hàng (3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và chuyển sang phòng kế toán. Tại phòng kế toán, hóa đơn (3 liên) và phiếu xuất kho (4 liên) được lập thủ công trên cơ sở lệnh bán hàng. 1 liên của lệnh bán hàng, hóa đơn và phiếu xuất kho được chuyển sang bộ phận bán hàng. 1 liên của lệnh bán hàng được đính kèm với 2 liên của phiếu xuất kho và sau đó được chuyển đến bộ phận giao hàng. 1 liên của hóa đơn được giao cho khách hàng. Các chứng từ còn lại được đính kèm với nhau và lưu tại phòng kế toán theo số đơn đặt hàng.
TS. Đào Nhật Minh
24
Ví dụ minh họa
Vấn đề đặt ra: • Những ai tham gia vào quá trình trên • Các chứng từ luân chuyển như thế nào • Phần mềm xử lý ra sao • Đánh giá kiểm soát của quá trình xử lý trên • …………
TS. Đào Nhật Minh
25
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
Thanh toán
Nộp tiền ngân hàng
Khách hàng
Ngân hàng
Hệ thống thu tiền bán chịu
Kế toán tổng hợp
Tổng hợp thanh toán
DFD cấp 0 (khái quát)
TS. Đào Nhật Minh
26
Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD) Tiền
Khách hàng
giấy đòi nợ
Nhận thanh toán 1.0
Lập giấy chuyển ngân hàng 4.0
Sổ quỹ
Giấy đòi nợ đã xác nhận
Chuyển tiền
Chuyển tiền và phiếu thu
Ghi nhận thanh toán 3.0
Ngân hàng
Phiếu thu đã xác nhận
Chuyển phiếu thu đã xác nhận
Đối chiếu với tiền thực nhận 2.0
Kế toán tổng hợp
DFD cấp 1
TS. Đào Nhật Minh
27
LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ (Document Flowchart)
Bộ phận bán hàng
Bộ phận kế toán
3
Bắt đầu
2
Lệnh bán hàng 1
Lập lệnh BH
A
Lập hoá đơn, phiếu xuất kho
4
3
3
2
2
Đơn đặt hàng
1
Lệnh bán hàng
1
Phiếu xuất kho
3
2
A
Hoá đơn 1
Khách hàng
28
Đơn đặt hàng
TS. Đào Nhật Minh
Đến BP giao hàng
Xử lý đơn đặt hàng bằng thủ công
Lưu đồ hệ thống (System Flowchart)
Đơn đặt hàng
Nhập vào PM
Hiện thị khi nhập
Tập tin HTKho
Cập nhật đơn hàng
Bộ phận kế toán
Tập tin KH
Tập tin đơn hàng
Đơn đặt hàng đã xử lý
29
TS. Đào Nhật Minh
Xử lý đơn đặt hàng bằng máy
Các chu trình kế toán
TS. Đào Nhật Minh
30
Khái niệm
Tập hợp các hoạt động cùng liên quan đến 1 nội dung của quá trình SXKD Quá trình trao đổi giữa các nguồn lực Bao gồm: - Chu trình doanh thu - Chu trình chi phí - Chu trình sản xuất - Chu trình nhân sự - Chu trình tài chính
TS. Đào Nhật Minh
31
Chu trình doanh thu
Chu trình doanh thu là tập hợp các hoạt động liên quan đến
quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu tiền.
Với đặc điểm và chức năng nêu trên, chu trình doanh thu sẽ giao tiếp và quan hệ với các đối tượng hoặc hệ thống bên ngoài sau đây:
• Khách hàng: là nơi phát sinh yêu cầu về hàng hoá, dịch vụ cần được cung cấp, nhận hàng hoá, dịch vụ và thực hiện thanh toán tiền cho doanh nghiệp
• Chu trình chi phí, chu trình sản xuất đóng vai trò cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho chu trình doanh thu. Chu trình chi phí sẽ tiếp nhận các thông tin về yêu cầu hàng hoá, dịch vụ cần phải được mua và cung cấp theo yêu cầu khách hàng cũng như chu trình sản xuất sẽ căn cứ vào yêu cầu của khách hàng để lên kế hoạch sản xuất của bộ phận, đáp ứng yêu cầu của khách hàng
TS. Đào Nhật Minh
32
Chu trình doanh thu
• Hệ thống lương sẽ căn cứ vào nhu cầu nhân sự của chu trình doanh thu để tuyển nhân lực. Đồng thời kết quả kinh doanh của từng nhân viên thực hiện trong chu trình doanh thu (NVBH, quản lý….) là cơ sở để tính lương và thu nhập người lao động
• Trong trường hợp tổ chức thanh toán qua ngân
hàng, chu trình doanh thu còn có thể giao tiếp với ngân hàng và các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán để thực hiện thu, chi tiền tại ngân hàng
TS. Đào Nhật Minh
33
Chu trình doanh thu
• Nội dung của các hoạt động thực hiện trong chu trình doanh thu sẽ được chuyển và ghi nhận vào hệ thống xử lý, lập báo cáo và cung cấp thông tin theo yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin liên quan đến chu trình doanh thu
TS. Đào Nhật Minh
34
Chu trình doanh thu
Ngân hàng
Khách hàng
Thanh toán
Đặt hàng
Cung cấp HH, DV
Thanh toán
Chu trình doanh thu
Dữ liệu
Doanh số tính lương
Hệ thống kế toán tổng hợp/lập báo cáo
Chu trình nhân sự/ tiền lương
Yêu cầu SX
Chu trình chi phí
Chu trình sản xuất
TS. Đào Nhật Minh
35
Yêu cầu mua hàng
Mối quan hệ giữa chu trình DT và các đối tượng khác
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Khách hàng
Đặt hàng 1.0
Yêu cầu TP
Đặt hàng
Chu trình sản xuất
Yêu cầu HH
Chu trình chi phí
Đặt hàng được chấp thuận
Đặt hàng được chấp thuận
Thanh toán
Xuất kho giao hàng 2.0
Đặt hàng đã thực hiện
Thu tiền 4.0
Ngân hàng
Thông tin sẽ TT
Hệ thống tổng hợp/ lập báo cáo
Lập hóa đơn theo dõi công nợ 3.0
Thanh toán/ tiền Doanh số lương
TS. Đào Nhật Minh
36
Hệ thống lương
DFD cấp 1
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Khách hàng
HTK
Kiểm tra HTK 1.1
KH
Đặt hàng
DL kiểm tra
Trả lời đặt hàng
Kiểm tra nợ KH 1.2
Xử lý xuất kho giao hàng 2.0
DL hàng tồn kho
Chu trình chi phí
Dữ liệu khách hàng
Lập chứng từ phản hồi 1.3
ĐH được chấp nhận
Xử lý lập hoá đơn 3.0
Chu trình sản xuất
Đặt hàng
TS. Đào Nhật Minh
37
Đặt hàng ĐH được chấp nhận DFD cấp 2 xử lý đặt hàng
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Dòng dữ liệu đi vào làm cơ sở cho hoạt động đặt hàng thực hiện là các yêu cầu về hàng hoá, dịch vụ từ khách hàng chuyển đến.
Như vậy, nếu chấp nhận các yêu cầu đặt hàng của KH, hoạt động đặt hàng với các nội dung xử lý trên sẽ tạo ra dòng thông tin mang nội dung về nghiệp vụ BH hợp lệ cho phép được thực hiện.
Nếu cần thông tin và cơ sở về tính hợp lệ của nghiệp vụ bán hàng thì thông tin đó phải nhận từ hoạt động đặt hàng
TS. Đào Nhật Minh
38
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Đặt hàng chấp thuận
Xử lý ĐĐH 1.0
Xuất kho hàng hóa 2.1
ĐH được chấp thuận
Giao hàng 2.2
Xuất kho
Tới xử lý lập hóa đơn 3.0
Giao hàng
Xuất hàng
Xác nhận giao hàng
Khách hàng
TS. Đào Nhật Minh
39
Giao hàng DFD cấp 2 Xuất kho giao hàng
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Dòng thông tin đi vào làm cơ sở cho hoạt động này thực hiện là dòng thông tin mang nội dung cho phép nghiệp vụ bán hàng được thực hiện từ hoạt động đặt hàng chuyển đến, đảm bảo cho sự vận động hàng hoá, quá trình CCDV cho KH đã được xét duyệt.
Dòng thông tin tạo ra từ hoạt động này sẽ thể hiện nội dung thực tế đã thực hiện xuất kho, giao hàng hoặc nghiệm thu cho KH, đảm bảo theo dõi, phản ánh được tình hình thực tế của hoạt động
TS. Đào Nhật Minh
40
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Xử lý ĐĐH 1.0
Đối chiếu xác nhận 3.1
Khách hàng
ĐH chấp thuận
DL
Xuất kho/ cung cấp hàng 2.0
Xuất kho & gửi hàng
B.Hàng hoàn thành ( Hoá đơn)
Lập hóa đơn bán hàng 3.2
Theo dõi nợ 3.3
HT kế toán tổng hợp/HT tiền lương
BH BH hoàn thành
Sổ kế toán
TS. Đào Nhật Minh
41
DL
DFD cấp 2 Lập hóa đơn theo dõi công nợ
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Cơ sở để thực hiện hoạt động này là dòng thông tin cho phép nghiệp vụ bán hàng được thực hiện nhận từ hoạt động đặt hàng và dòng thông tin xác nhận nội dung công việc đã thực hiện thực tế từ hoạt động CC hàng hoá, dịch vụ chuyển đến
TS. Đào Nhật Minh
42
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Phương pháp lập hoá đơn, theo dõi nợ: + Các hệ thống lập hoá đơn: • Lập sau (Post – billing): Chỉ lập hoá đơn khi nhận đầy đủ các chứng từ chứng minh hàng đã xuất. • Lập trước (Pre – billing): Lập hoá đơn sau khi lệnh bán hàng được chấp nhận. + Các hệ thống theo dõi nợ: • Theo dõi chi tiết từng hoá đơn (open – invoice method): Tất cả các sự kiện làm tăng, giảm nợ đều chi tiết từng chứng từ.
• Theo dõi theo số dư (Balance – forward method): Chỉ có theo dõi trên số dư tổng hợp của từng đối tượng phải thu.
TS. Đào Nhật Minh
43
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Nợ phải thu KH
Khách hàng
Thông tin thanh toán
Ngân hàng
Thanh toán
Xác nhận nợ 4.1
Tình trạng nợ
Lập chứng từ 4.2
Xác nhận thu tiền 4.3
Thanh toán
Sổ kế toán
TS. Đào Nhật Minh
44
Ghi nhận nội dung 4.4
DFD cấp 2 thu tiền
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Căn cứ vào ND hoạt động bán hàng đã thực hiện và được tổ chức theo dõi để thực hiện hoạt động thu tiền của KH. Yêu cầu của hoạt động thu tiền là đảm bảo thu đầy đủ, chính xác, kịp thời những hoạt động bán hàng, CCDV đã thực hiện cũng như phản ánh đúng thực tế tình hình thanh toán của KH
TS. Đào Nhật Minh
45
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Mỗi hoạt động trong chu trình DT khi thực hiện sẽ tạo ra dòng dữ liệu mang nội dung, chức năng của hoạt động đó và chuyển tới các hoạt động khác có liên quan. Dòng dữ liệu này có thể thu thập bằng các chứng từ hoặc lưu trữ trên các tập tin dữ liệu trong MT máy tính. Do đó việc tổ chức thu thập, lưu trữ và luân chuyển dữ liệu trong chu trình phải dựa trên cơ sở ND các hoạt động, dòng DL từng hoạt động, phương thức xử lý từng hoạt động, chức năng các bộ phận tham gia.
TS. Đào Nhật Minh
46
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Hoạt động đặt hàng Tạo ra dòng DL về hoạt động bán hàng cho phép thực hiện theo khả năng hiện có của DN nhằm đáp ứng yêu cầu KH. Nội dung thu thập và lưu trữ cho hoạt động nhận ĐH gồm: - Nội dung HH – DV theo yêu cầu của KH - Thông tin về KH - Đối tượng xét duyệt hoạt động BH được thực hiện
TS. Đào Nhật Minh
47
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Hoạt động đặt hàng
Nội dung hoạt động được thu thập thông qua các chứng từ và tệp tin sau:
- ĐĐH được xét duyệt: sử dụng đơn hàng của KH để xác nhận và xét duyệt cho phép đơn hàng được thực hiện
- Lệnh bán hàng: lập chứng từ mệnh lệnh thể hiện ND hàng hoá, dịch vụ sẽ thực hiện theo yêu cầu của KH. Chứng từ này thông thường được sử dụng trong nội bộ DN, tên gọi chứng từ có thể thay đổi tuỳ theo đối tượng nhận thông tin để thực hiện mệnh lệnh: lệnh SX, lệnh Xuất kho…
- Hợp Đồng bán hàng: đây là chứng từ có tính pháp lý cho hoạt động BH
- Các chứng từ khác như PXK, phiếu giao hàng, HĐBH….
Dữ liệu lưu trữ:
- DL khách hàng (mã KH, tên, địa chỉ, MST, thời hạn nợ…)
- DL hàng hoá (mã HH, tên HH, số lượng tồn, ĐVT…)
- DL đặt hàng đã xử lý (số đơn hàng, ngày, KH, mặt hàng, đơn giá…)
TS. Đào Nhật Minh
48
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Khách hàng
Phòng kinh doanh
ĐĐH
Lưu đồ minh hoạ Xử lý đơn đặt hàng bằng thủ công -Báo cáo nợ của KH - Báo cáo tồn kho
ĐĐH đã Xử lý Xét duyệt Bán hàng 1.1, 1.2, 1.3
Phiếu giao hàng
Lệnh XK
Hợp đồng Bán hàng
N
49
TS. Đào Nhật Minh
Khách hàng Kho hàng BP giao hàng Kế toán Lập hoá đơn
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Hoạt động cung cấp HH – DV
Hoạt động này sẽ xác nhận HH – DV đã cung cấp hoặc hoàn thành chuyển giao cho KH qua chứng từ hoặc tập tin lưu trữ DL
Chứng từ:
- PXK: xác nhận ND hàng hoá thực tế xuất kho
- Phiếu giao hàng: xác nhận ND hàng hoá thực tế đã giao cho KH hoặc đơn vị vận chuyển để giao cho KH
- BB nghiệm thu DV hoàn thành: xác nhận mức độ và khối lượng công việc đã hoàn thành cho KH
DL lưu trữ:
- Xuất kho ( số phiếu xuất, ngày xuất, mặt hàng, giá xuất, người xuất, người nhận, số đơn hàng)
TS. Đào Nhật Minh
50
- Giao hàng (số phiếu giao, ngày giao, mặt hàng, số đơn hàng, người giao, người nhận, số lượng, địa điểm, số phiếu xuất)
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Kho hàng
BP giao hàng
Lưu đồ minh hoạ xuất kho giao hàng bằng thủ công
Phòng KD Phòng KD
Phiếu xuất
Phiếu Giao hàng Lệnh Xuất kho
Xác nhận Giao hàng Xác nhận Xuất kho
Phiếu xuất Phiếu giao hàng Phiếu xuất Lệnh XK
TS. Đào Nhật Minh
N
51
Khách hàng Kế toán
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Hoạt động ghi nhận, theo dõi quá trình BH Hoạt động này xác nhận nội dung hoạt động BH hợp lệ và thực tế giữa DN với KH Chứng từ: - Các HĐBH – DV, các bảng kê BH có xác nhận nghiệp vụ cung cấp HH –DV đã cho phép và thực tế thực hiện - Các thông báo nợ, giấy xác nhận nợ, xác nhận nghĩa vụ thanh toán của KH DL lưu trữ:
- HĐBH (số hoá đơn, ngày, KH, mặt hàng, số lượng, giá bán, thuế suất, giá trị…)
TS. Đào Nhật Minh
52
Tổ chức kế toán trong chu trình DT Lưu đồ minh hoạ nghiệp vụ bán hàng thủ công
KT phải thu KT Bán hàng
KT kho
PKD BP giao hàng A PXK
PXK Hợp Đồng bán hàng HĐ bán hàng
Ghi sổ chi Tiết HTK
Ghi sổ chi Tiết nợ phải thu Đối chiếu Lập HĐ Ghi NK bán hàng KH
PXK
HĐBH
Hợp đồng BH
Sổ chi tiết HTK HĐBH
Sổ chi tiết Nợ phải thu
N N A
TS. Đào Nhật Minh
53
A PXK NK bán hàng
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
Hoạt động thu tiền Phản ánh ND thực tế thực hiện quá trình thanh toán của KH đối với các HH – DV đã được cung cấp. Chứng từ: -Bảng đối chiếu công nợ, thông báo trả nợ: xác nhận tình trạng nợ của KH -Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng DL lưu trữ:
- DL thanh toán (số CT, ngày, KH, số tiền, HĐ thanh toán, TK nợ, TK có…)
TS. Đào Nhật Minh
54
Tổ chức kế toán trong chu trình DT
KT nợ phải thu KT tiền Thủ quỹ
Phiếu thu
KH
KH Bảng đối Chiếu nợ Sổ chi tiết Nợ phải thu
Lập Phiếu thu 4.2 Bảng đối Chiếu nợ
Tiền
Xác nhận Nợ 4.1
Phiếu thu
Bảng đối Chiếu nợ
Bảng đối Chiếu nợ
Xác nhận Thu tiền 4.3
Lưu đồ minh hoạ nghiệp vụ thu tiền thủ công
A
Ghi nhật Ký 4.4 (a)
Tiền
Ghi giảm Nợ 4.4 (b)
Sổ chi Tiết nợ Phiếu thu Phiếu thu PT
KH
A
TS. Đào Nhật Minh
55
A NK thu Tiền A N Bảng đối Chiếu nợ
Chu trình doanh thu
Báo cáo của chu trình doanh thu Hoạt động: + Tổng hợp nghiệp vụ của từng hoạt động trong chu trình: các bảng kê đơn hàng, bán hàng, xuất kho, giao hàng, thu tiền... + Phân tích các hoạt động theo đối tượng/ nguồn lực liên quan: báo cáo các hoạt động theo khách hàng, nhân viên, hàng hoá... Các đối tượng/ nguồn lực: + Danh sách các đối tượng/ nguồn lực sử dụng: Các bảng kê hàng hoá, khách hàng, nhân viên BH... + Báo cáo tình trạng các đối tượng/ nguồn lực: Báo cáo tình hình hàng tồn kho, dư nợ khách hàng, phân tích tuổi nợ....
TS. Đào Nhật Minh
56
Chu trình chi phí
Chu trình chi phí hay còn gọi là chu trình chi tiêu là chu trình liên quan tới các hoạt động mua hàng và thanh toán với người bán. Nó bao gồm một chuỗi các hoạt động chính là: Nhận yêu cầu trong nội bộ và tìm kiếm người đặt hàng với người cung cấp, nhận và bảo quản hàng mua, ghi nhận công nợ phải trả, thanh toán cho người bán về hàng mua
TS. Đào Nhật Minh
57
Chu trình chi phí
Chu trình chi phí giao tiếp với đối tượng bên ngoài là các bộ phận chức năng hoặc các hệ thống liên quan sau:
- Hệ thống kiểm soát HTK, chu trình doanh thu, chu trình SX và các bộ phận khác trong DN xác định các yêu cầu bổ sung hàng và nhận các hàng yêu cầu khi mua về. Vì vậy, các nơi này giao tiếp với chu trình chi phí thông qua các thông tin yêu cầu về hàng hoá, NVL hoặc các tài sản liên quan khác và thông tin về việc nhận hàng mua về
- Người cung cấp nhận các yêu cầu mua hàng từ DN, cung cấp hàng theo đặt hàng và nhận tiền thanh toán. Do vậy, người cung cấp và chu trình chi phí giao tiếp nhau qua thông tin đặt hàng và thanh toán tiền
- Hệ thống sổ cái và lập báo cáo nhận các thông tin về hoạt động mua hàng và thanh toán từ chu trình chi phí, ghi chép xử lý chúng
TS. Đào Nhật Minh
58
Chu trình chi phí
Chu trình doanh thu
Sơ đồ dòng dữ liệu khái quát của chu trình chi phí
Nhận hàng
Nhà cung cấp
Bán hàng hoàn thành
Nhận hàng
Hàng hoá hoặc DV
Yêu cầu mua hàng
Quản lý HTK
Đặt mua hàng
Yêu cầu mua hàng
Chu trình chi phí
Thanh toán tiền
DL
Yêu
HT sổ Cái và báo cáo
Nhận Nhận hàng Cầu
hàng
Các bộ phận khác
Mua
Chu trình sản xuất
Hàng Mua hàng
59
TS. Đào Nhật Minh
Và thanh toán
Yêu Cầu Mua hàng
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Kiểm soát HTK
Các BP khác
Chu trình SX Yêu cầu mua hàng Đặt hàng Đặt hàng
Yêu cầu mua hàng
Đặt hàng 1.0 DFD cấp 1 của chu trình chi phí Đặt hàng Nhà cung cấp
Chu trình DT Đặt hàng
Thông tin nhập kho
Hàng và thông tin nhập kho
Kho hàng
Hàng & thông tin giao hàng
Nhận hàng và bảo quản 2.0
Đặt hàng HT Sổ Cái, báo cáo
Mua hàng & công nợ Thông tin bán hàng hoàn thành & hoá đơn
Chấp nhận hóa đơn và theo dõi công nợ 3.0 Thanh toán Đề nghị thanh toán
TS. Đào Nhật Minh
60
Thanh toán
Thanh toán 4.0
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Chu trình SX
HTK
Bp yêu cầu
Yêu cầu mua hàng
Đặt hàng
Chu trình DT Đặt Yêu hàng cầu mua hàng
Kiểm soát HTK
Yêu cầu mua hàng
Yêu cầu mua hàng Đặt hàng
Nhận yêu cầu 1.1
Đặt hàng
Yêu cầu được kiểm tra
Tìm kiếm người bán và đặt hàng 1.2
Người bán
Đặt hàng
Tới xử lý chấp thuận hóa đơn và theo dõi công nợ 3.0
Dữ liệu ĐĐH
Đặt hàng
Đặt hàng
Tới xử lý nhận hàng 2.0
Nhà cung cấp
61
TS. Đào Nhật Minh
DFD cấp 2 Xử lý đặt hàng
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Đặt hàng chưa hoàn thành
Xử lý đặt hàng 1.0
HTK
Đặt hàng
Chấp nhận giao hàng 2.1 Hàng & thông tin giao hàng
Nhà cung cấp
Người bán
Hàng và giao hàng
Đếm, kiểm tra hàng 2.2
Hàng và nhập kho
Kho hàng
Thông tin nhận hàng
62
Nhập kho
DFD cấp 2 Xử lý nhận và bảo quản hàng
Tới xử lý chấp nhận hóa đơn và theo dõi công nợ 3.0 TS. Đào Nhật Minh
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Xử lý đặt hàng 1.0
Đặt hàng
Xử lý nhận hàng 2.0
Đặt hàng
Nhận hàng
Chấp nhận hóa đơn (kế toán phải trả) 3.1
Nhận hàng/ nhập kho
DFD cấp 2 Xử lý chấp nhận HĐ và theo dõi công nợ
Hệ thống sổ Cái và báo cáo
Nhà cung cấp
Thông tin mua hàng – hoá đơn
HĐ được chấp nhận
Phải trả người bán
DL mua hàng và công nợ
Xử lý thanh toán 4.0
Ghi nhận phải trả 3.2
63
TS. Đào Nhật Minh
Thanh toán tiền Phải trả người bán
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Nhà cung cấp
Xử lý theo dõi công nợ 3.0
Thông báo đòi nợ Phải trả & mua hàng hoàn thành
Thanh toán
Lập chứng từ, xét duyệt thanh toán 4.1
Phải trả người bán Ngân hàng
Thanh toán
Hệ thống sổ Cái và lập báo cáo Phải trả đến hạn thanh toán
DL thanh toán
Thanh toán 4.2 DFD cấp 2 Xử lý thanh toán tiền
Thanh toán Thanh toán/ tiền
64
TS. Đào Nhật Minh
Thông tin Thanh toán Xử lý theo dõi công nợ 3.0 (ghi nhận giảm nợ phải trả)
Hoạt động và dòng thông tin trong chu trình
Quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh cũng đồng thời là quá trình luân chuyển dữ liệu hay thông tin giữa các bộ phận chức năng liên quan về HĐKD này.
Chứng từ là công cụ để thu thập và luân chuyển DL, thông tin. Do đó, việc tổ chức luân chuyển chứng từ là dựa vào dòng thông tin luân chuyển như trình bày trong sơ đồ dòng dữ liệu. Vì thế nên luân chuyển chứng từ hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, yêu cầu Kiểm soát, yêu cầu thông tin thông tin của người sử dụng. Trong môi trường xử lý máy, ngoài chứng từ người sử dụng có thể nhận và luân chuyển thông tin bằng cách truy cập dữ liệu trong CSDL
TS. Đào Nhật Minh
65
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Hoạt động đặt hàng luôn bắt đầu từ các yêu cầu mua hàng và tạo ra đặt hàng gửi người bán. Hoạt động này cần thu thập các dữ liệu về nhu cầu bổ sung hàng hay dịch vụ và xử lý tạo ra các đặt hàng gửi người bán. Các dữ liệu và thông tin này có thể được thu thập và truyền thông bằng chứng từ hoặc các tập tin điện tử trong môi trường tin học hoá. Các dữ liệu thu thập được lưu trữ trong các tập tin ở môi trường xử lý máy hoặc sổ kế toán trong môi trường xử lý thủ công
TS. Đào Nhật Minh
66
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Chứng từ: -Yêu cầu mua hàng: đây là chứng từ xác định yêu cầu mua hàng do các bộ phận có nhu cầu lập và gửi cho BP mua hàng. Chứng từ này phản ánh các thông tin cơ bản như yêu cầu cụ thể về tên hàng, hàng, chủng loại hàng, số lượng hàng, chất lượng hàng. Chứng từ này cần có sự ký duyệt của trưởng bộ phận yêu cầu để đảm bảo việc chịu trách nhiệm với yêu cầu của bộ phận. Chứng từ này có thể có nhiều tên khác nhau: “yêu cầu mua hàng”, “đề nghị bổ sung hàng”, “đề xuất mua hàng”….
TS. Đào Nhật Minh
67
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
- Đặt hàng mua: là chứng từ xác định yêu cầu của doanh nghiệp với người bán. Chứng từ này do BPMH lập sau khi tiến hành các thủ tục tìm kiếm, xét duyệt người bán phù hợp. Nội dung trên chứng từ bao gồm tất cả các yêu cầu của DN với người bán như: yêu cầu mặt hàng, số lượng hàng, giao hàng và thanh toán tiền.
Đặt hàng mua được lập nhiều liên. Sau khi nhận
được trả lời chấp thuận đặt hàng của người bán, đặt hàng mua được chấp thuận sẽ được gửi để thông báo cho các bộ phận liên quan
TS. Đào Nhật Minh
68
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
- Hợp đồng mua bán: thông thường khi người bán chấp nhận đặt hàng mua từ KH, hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán và Hợp đồng mua bán được ký kết này sẽ là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa 2 bên DL lưu trữ: -Thông tin đặt hàng (mã người bán, mã hàng, số lượng, giá, thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, điều khoản thanh toán…)
- Thông tin người bán (mã người bán, tên người bán, SD hiện hành..) - Thông tin hàng tồn kho (mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, định mức dự trữ, số lượng tồn…)
TS. Đào Nhật Minh
69
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Bộ phận mua hàng
Nơi yêu cầu
Lưu đồ xử lý đặt hàng thủ công
-Báo cáo HTK - Kế hoạch SX - Ngân sách phòng ban - Thông tin người bán Yêu cầu mua hàng
Yêu cầu mua hàng -Xét duyệt, tổng hợp yêu cầu mua hàng -Tìm kiếm người bán - Lập đặt hàng – ký duyệt
N
Đặt hàng mua Nơi yêu cầu
70
TS. Đào Nhật Minh
KT phải trả Người bán Nhận hàng
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Hoạt động nhận hàng Dựa trên dữ liệu liên quan đến đặt hàng và giao hàng của người bán, xử lý nhận hàng tạo thông tin nhận hàng và thông báo cho các nơi liên quan về hoạt động nhận hàng
TS. Đào Nhật Minh
71
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Chứng từ: - PNK hoặc các báo cáo nhận hàng: chứng từ này do bộ phận nhận hàng lập để ghi nhận các thông tin nhận hàng thực tế như số lượng, chất lượng hàng cũng như thời gian, địa điểm nhận hàng. Chứng từ này cần có chữ ký của người nhận hàng và thủ kho nếu hàng chuyển cho kho Trường hợp hàng không nhập kho mà chuyển giao trực tiếp cho BP sử dụng thì có thể thay thế bằng “Biên bản nhận hàng” hoặc chứng từ tương đương với ký nhận của bộ phận nhận hàng và BP sử dụng. Các chứng từ này được lập nhiều liên để thông báo cho các bộ phận liên quan về thông tin nhận hàng Trường hợp không chấp nhận hàng do người bán giao, bộ phận nhận hàng lập biên bản kiểm tra và từ chối chấp nhận hàng. Một liên của chứng từ này cần gửi cho người bán kèm cùng hàng hoá không được chấp nhận, các liên khác luân chuyển trong nội bộ đơn vị để thông báo cho các bộ phận liên quan như BPMH và KT phải trả. Chứng này có thể có nhiều tên gọi khác nhau như “Biên bản từ chối hàng”…
TS. Đào Nhật Minh
72
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
- Phiếu giao hàng hay đóng gói hàng: đây là chứng từ do người bán hoặc đơn vị vận tải phát hành. Nó chứa đựng các thông tin cơ bản về hàng được đóng gói và giao cho khách hàng gồm: mặt hàng, số lượng, quy cách đóng gói và vận chuyển, thời gian, địa điểm giao hàng. DL lưu trữ:
Ngoài các thông tin liên quan là đặt hàng, người bán và
HTK như trình bày trong hoạt động đặt hàng, xử lý nhận hàng còn thu thập những thông tin nghiệp vụ nhận hàng
- Thông tin nhận hàng (số PNK/ phiếu nhận hàng, mã hàng, số lượng hàng, mã người bán, số đặt hàng…)
TS. Đào Nhật Minh
73
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
BP nhận hàng
Kho hàng/ bảo quản hàng
NCC BPMH A
Đặt hàng PNK Phiếu gởi hàng
Lưu đồ xử lý nhận hàng thủ công
Đối chiếu đặt hàng, Đếm, kiểm tra
Hồ sơ Phiếu đặt hàng Đếm, Kiểm hàng Ký phiếu B
Đặt hàng (được kiểm Tra)
Phiếu gởi hàng
PNK được ký
A N Lập PNK
Đặt hàng (được kiểm Tra)
PNK
74
N
KT vật tư KT phải Trả
B
TS. Đào Nhật Minh
Phiếu gởi hàng
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Hoạt động chấp nhận hoá đơn và theo dõi công nợ Hoạt động mua hàng đã hoàn thành sau khi DN nhận được hàng. Khi người bán chuyển giao HĐ, KT phải trả tiến hành kiểm tra, đối chiếu, chấp nhận HĐ, ghi sổ theo dõi công nợ phải trả người bán. Đến hạn thanh toán, kế toán lập các thủ tục để chuyển bộ phận quỹ thanh toán tiền cho người bán
TS. Đào Nhật Minh
75
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Theo dõi chi tiết công nợ phải trả là một vấn đề quan trọng trong tổ chức xử lý kế toán chu trình chi phí. Hiện nay, có 3 hình thức tổ chức theo dõi chi tiết phải trả phổ biến: - Hệ thống sử dụng sổ chi tiết người bán: theo dõi chi tiết theo từng người bán - Hệ thống sử dụng voucher - Hệ thống chứng từ thanh toán: để theo dõi thanh toán theo từng hoá đơn - Hệ thống kết hợp vừa sử dụng voucher vừa sử dụng sổ chi tiết người bán
TS. Đào Nhật Minh
76
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
1.Hệ thống sử dụng sổ chi tiết người bán Đây là hệ thống chỉ sử dụng sổ chi tiết phải trả người bán để ghi chép theo dõi chi tiết công nợ thanh toán theo từng người bán. Căn cứ theo HĐ mua hàng đã được chấp thuận, KT phải trả ghi chép số tiền phải trả theo từng người bán trên sổ chi tiết và lưu HĐ vào hồ sơ HĐ chưa thanh toán. Khi thanh toán cho HĐ nào, HĐ đã được thanh toán sẽ được chuyển sang lưu trữ trong hồ sơ HĐ đã được thanh toán. Hệ thống này có thể áp dụng để theo dõi công nợ cho những thoả thuận thanh toán theo tổng số dư hoặc theo từng hoá đơn
TS. Đào Nhật Minh
77
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
• Ưu điểm: giúp KT xác định rõ ràng và dễ dàng số dư nợ hiện hành của từng người bán, cũng như toàn bộ quá trình công nợ và thanh toán công nợ với người bán • Nhược điểm: khó khăn khi theo dõi chính xác kỳ hạn thanh toán cũng như thanh toán kịp thời để hưởng ưu đãi. Do đó việc xác định số tiền cũng như thời hạn thanh toán để lập kế hoạch dự trữ tiền thanh toán cũng khó khăn hơn
TS. Đào Nhật Minh
78
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
2. Hệ thống sử dụng voucher - Hệ thống chứng từ thanh toán Hệ thống voucher là hình thức theo dõi công nợ theo nguyên tắc là phân loại công nợ theo từng thời hạn thanh toán.
Dựa vào hoá đơn được chấp nhận thanh toán, KT phải trả lập ngay kế hoạch thanh toán trên tờ “chứng từ thanh toán voucher”. Về nguyên tắc một “chứng từ thanh toán” được lập cho một hay nhiều hoá đơn có cùng ngày dự định thanh toán và kế hoạch này phải được xét duyệt cụ thể. Sau đó, chứng từ thanh toán này được ghi chép vào sổ theo dõi “Sổ đăng ký chứng từ thanh toán”. Các “chứng từ thanh toán” và các chứng từ liên quan trực tiếp (HĐ mua hàng cùng các chứng từ liên quan) được lưu trữ trong hồ sơ chứng từ thanh toán chưa thanh toán theo ngày dự định thanh toán. Tới ngày cần thanh toán, toàn bộ hồ sơ thanh toán bao gồm “chứng từ thanh toán và các chứng từ liên quan “ sẽ được chuyển làm các thủ tục thanh toán cụ thể. Sau khi bộ phận tài vụ làm thủ tục thanh toán, toàn bộ hồ sơ thanh toán được chuyển trả lại KT thanh toán, và các chứng từ thanh toán cùng chứng từ gốc liên quan được lưu trữ trong hồ sơ chứng từ thanh toán đã thanh toán
TS. Đào Nhật Minh
79
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
• Ưu điểm: - Đánh giá kiểm soát chi tiêu tốt vì nó lập kế hoạch thanh toán rõ ràng ngay khi nhận HĐ mua hàng và do đó dễ dàng cung cấp thông tin cho bộ phận tài vụ chuẩn bị tiền thanh toán. - Giúp KT phải trả dễ dàng, không bị sai sót, nhầm lẫn khi chuyển hồ sơ thanh toán kịp ngày theo kế hoạch thanh toán Nhược điểm: - Khó khăn khi xác định thông tin công nợ hiện hành của người bán cũng như quá trình thanh toán theo từng người bán
TS. Đào Nhật Minh
80
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Hình thức Hệ thống sử dụng voucher phù hợp với đặc điểm thanh toán theo từng hoá đơn, nhất là các trường hợp có chính sách thanh toán rõ ràng theo từng hoá đơn như: chiết khấu thanh toán, phạt thanh toán trả chậm
TS. Đào Nhật Minh
81
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
3. Hệ thống kết hợp sổ chi tiết phải trả và Voucher
Hai hệ thống trên đều có ưu nhược điểm. Vì lý do đó, người ta thường tổ chức kết hợp cả 2 hệ thống để đạt các ưu điểm của cả 2 hệ thống voucher và sổ chi tiết phải trả.
Tuy nhiên để thực hiện hình thức kết hợp này KT phải trả phải thực hiện một khối lượng công việc khá lớn nên hình thức kết hợp này rất thích hợp trong môi trường xử lý máy.
Các PMKT hiện nay đều giúp KT phải trả dễ dàng phân loại và theo dõi công nợ theo cả ngày dự định thanh toán và theo từng người bán. Từ đó, giúp KT phải trả dễ dàng truy xuất thông tin trên bảng kê hoá đơn cần thanh toán theo kế hoạch thanh toán và do đó không sợ nhầm lẫn hay thanh toán không kịp kế hoạch ban đầu.
TS. Đào Nhật Minh
82
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Chứng từ: - HĐ mua hàng: do người bán phát hành ghi nhận toàn bộ thông tin liên quan tới việc bán hàng như: người mua hàng, mặt hàng bán, số lượng, giá cả hàng bán, vận chuyển và các điều khoản thanh toán liên quan - Chứng từ thanh toán: là chứng từ được sử dụng trong trường hợp DN sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán theo dõi công nợ
TS. Đào Nhật Minh
83
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
DL lưu trữ: Hoạt động chấp thuận HĐ và theo dõi công nợ cần lưu trữ thông tin về HĐ mua hàng - DL hoá đơn mua hàng (số hoá đơn, số đặt hàng, mã mặt hàng, số lượng, đơn giá, mã người bán…)
TS. Đào Nhật Minh
84
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Kế toán phải trả
Kho hàng
PNK
Đặt hàng
BP mua hàng Người bán
HĐ mua hàng
N
Lưu tạm thời
Kiểm tra, Đối chiếu Ghi sổ Lưu đồ xử lý chấp thuận hoá đơn theo dõi công nợ bằng tay – không sử dụng hệ thống voucher
Sổ chi tiết Phải trả
HĐ mua hàng
PNK
Đặt hàng
Chuyển bộ phận tài vụ khi tới hạn thanh toán
TS. Đào Nhật Minh
85
D
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Kế toán phải trả
Người bán BP mua hàng Kho hàng
PNK
HĐ mua hàng Lưu đồ xử lý chấp thuận hoá đơn theo dõi công nợ bằng tay – hệ thống voucher Đặt hàng
N
Lưu tạm thời
Kiểm tra, Đối chiếu Lập voucher Chuyển KTT ký duyệt
HĐ mua hàng
PNK Voucher
Đặt hàng
Chuyển bộ phận tài vụ khi tới hạn thanh toán
TS. Đào Nhật Minh
86
D HĐ mua hàng PNK Đặt hàng voucher voucher Tài vụ hoặc KS chi tiêu
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Hoạt động thanh toán công nợ Hoạt động thanh toán bắt đầu khi KT phải trả chuyển hồ sơ mua hàng đến hạn thanh toán, KT thanh toán tiến hành lập chứng từ đề nghị thanh toán và chuyển xét duyệt hồ sơ thanh toán. Hoạt động thanh toán chấm dứt sau khi thủ quỹ chuyển tiền thanh toán và các dữ liệu thanh toán được cập nhật.
TS. Đào Nhật Minh
87
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
Chứng từ: - Phiếu chi: ghi nhận những thông tin thực tế chi tiền mặt khỏi quỹ DN. Các thông tin cơ bản ghi nhận trên PC gồm người nhận tiền, nội dung chi tiền, số tiền thực tế chi. Chứng từ này do KT thanh toán lập như uỷ quyền cho thủ quỹ chi tiền và khi thủ quỹ thực chi tiền thì người nhận và thủ quỹ cùng ký nhận vào PC. Lúc này PC trở thành chứng từ thực hiện chi tiền. - Chứng từ thanh toán: đây là chứng từ lập kế hoạch thanh toán cho một hoặc nhiều HĐ dự định thanh toán cùng một thời điểm. Dựa vào kế hoạch thanh toán đã được duyệt trên tờ chứng từ thanh toán, thủ quỹ lập các thủ thục thanh toán tiền thực sự như PC, SEC thanh toán.
TS. Đào Nhật Minh
88
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
-SEC thanh toán là chứng từ có giá trị như tiền, làm căn cứ chuyển gửi từ TK người trả tiền sang TK người nhận tiền. Nó được dùng cho các trường hợp thanh toán qua ngân hàng. SEC thanh toán bao gồm: thông tin chi tiết TK, thông tin chi tiết người trả tiền, người nhận tiền, ND thanh toán và số tiền thanh toán. Để đảm bảo giá trị pháp lý,một tờ SEC luôn cần chữ ký chủ TK và KTT (nếu DN phát hành)
DL lưu trữ:
- Hoạt động thanh toán tiền (số CT thanh toán, số đặt hàng, HĐ, tên người bán, số tiền…)
TS. Đào Nhật Minh
89
Tổ chức kế toán trong chu trình chi phí
KT tiền KT phải trả Thủ quỹ
Từ KT phải trả Xét duyệt Thanh toán Xét duyệt Thanh toán
Đặt hàng PNK HĐ mua hàng A Lưu đồ xử lý thanh toán tiền thủ công Kiểm tra Lập PC PC được Xét duyệt
Đặt hàng PNK HĐ mua hàng
Đặt hàng PNK HĐ mua hàng
PC PC A Chi tiền Ghi sổ quỹ
Sổ quỹ
Chuyển duyệt thanh toán
PC
D
Đối chiếu Ghi sổ B
D
A
B
90
TS. Đào Nhật Minh
PC được Xét duyệt Sổ NK chi tiền Đặt hàng PNK HĐ mua hàng PC A Đối chiếu Ghi sổ Sổ chi Tiết phải Trả
Chu trình chi phí
Báo cáo của chu trình chi phí Hoạt động: + Tổng hợp các nghiệp vụ của từng hoạt động trong chu trình: Các bảng kê đơn đặt hàng, mua hàng, nhập kho, thanh toán.... + Phân tích các hoạt động theo đối tượng/ nguồn lực liên quan: Báo cáo các hoạt động theo nhà cung cấp, nhân viên, hàng hoá.... Các đối tượng/ nguồn lực: + Danh sách các đối tượng/ nguồn lực sử dụng: Các bảng kê hàng hoá, nhà cung cấp... + Báo cáo tình trạng các đối tượng/ nguồn lực: Báo cáo tình hình tồn kho, dư nợ nhà cung cấp, phân tích tuổi nợ.....
TS. Đào Nhật Minh
91
Thank you
For your attention
TS. Đào Nhật Minh
92