MÔN HỌC

HÓA DƯỢC 1

ĐỐI TƯỢNG HỌC TẬP : SINH VIÊN DƯỢC ĐẠI HỌC HỆ 4 NĂM

THỜI LƯỢNG : 30 TiẾT LÝ THUYẾT

30 TiẾT THỰC HÀNH

1

HÓA DƯỢC

ĐẠI CƯƠNG

2

HÓA DƯỢC VÀ CÁC MÔN HỌC KHÁC

Là môn học nghiệp vụ Dược.

Các môn cơ sở của Hóa Dược

Hóa Vô cơ, Hóa Hữu cơ, Hóa lý, Hóa Phân tích,

Vi sinh, Ký sinh, Sinh hóa, Bệnh học.

Là môn cốt lõi (theo sự phân loại của Bộ GD – ĐT).

Là nền tảng của các môn

- Bào chế.

3

- Kiểm nghiệm.

NGUỒN NGUYÊN LiỆU CHO HÓA DƯỢC

Khoáng sản

Động vật

Thực vật

4

Hóa chất

PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU TẠO THUỐC MỚI

(cid:170)Mục đích của hóa trị liệu:

- Phát minh các thuốc mới

- Xây dựng những công thức trị liệu.

NC sự liên quan cấu trúc và tác dụng sinh học

Tác dụng sinh học

- Tác dụng dược động: (DĐH)

- Tác dụng dược lực và dược học phân tử

5

- Sinh dược học

PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU TẠO THUỐC MỚI

Cấu trúc phân tử

Một phân tử có tác dụng sinh học có thể mang hai thành phần cấu tạo chính: khung phân tử và nhóm chức (quyết định kiểu tác dụng sinh học)

6

Một phân tử có tác dụng sinh học có thể mang hai nhóm chức: nhóm tác dụng (nhóm mang hoạt tính) và nhóm ảnh hưởng (có thể làm thay đổi tính chất lý hóa của phân tử).

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Đặc điểm của hóa dược phẩm (hóa chất dược dụng).

- Có cấu trúc đã được xác định.

- Đã được cô lập tinh khiết.

(cid:190) Tên khoa học.

(cid:190) Tên thông dụng (tên gốc).

- Tên thường dùng: Tên thường dùng, tên VN, tên khác.

- Tên chung (tên gốc = Generic, Generique).

(cid:190) Tên thương mại (Tên biệt dược).

7

Ký hiệu: ® bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

CÔNG THỨC.

- Công thức cấu tạo.

- Công thức phân tử (công thức thô).

ĐIỀU CHẾ.

(cid:153) Các phương pháp điều chế.

- Tổng hợp toàn phần.

- Bán tổng hợp.

- Sinh tổng hợp.

- Chiết xuất và tinh chế.

8

(cid:153) Các phương pháp tách và tinh chế.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Các loại phản ứng cơ bản trong tổng hợp hóa

dược

- Halogen hóa - Sulfon hóa: Cộng hoặc thế nhóm –SO3H. - Khử hóa (Hydrogen hóa). - Oxy hóa. - Ester hóa.

- Ether hóa.

9

- Hydroxyl hóa. - Ngưng tụ và chuyển vị.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

ĐẶC TÍNH (Tính chất lý hóa học)

(cid:57) Lý tính và các hằng số vật lý.

Cảm quan Độ hòa tan Phản ứng của dung dịch trong nước Các hằng số vật lý Các chỉ số

(cid:57) Hóa tính.

10

Tính chất của khung cơ bản. Tính chất của các nhóm chức. Tính chất của phân tử

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

KIỂM NGHIỆM

- Định tính.

- Xác định độ tinh khiết.

- Định lượng hàm lượng hoạt chất.

1/ Định tính

a/ Các phản ứng hóa học đặc hiệu (2-3 phản ứng).

b/ Các phương pháp vật lý – hóa lý:

IR ; UV

c/ Sắc ký:

11

TLC; GC; HPLC

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

2/ Thử tinh khiết.

Phân loại các tạp chất:

Theo nguồn gốc.

Do SX.

Do bảo quản.

Giả mạo.

12

Theo tính chất.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

3/ Định lượng

- Phương pháp tiến hành

- Các điều kiện định lượng: Nhiệt độ, thời gian, pH môi trường, ánh sáng

- Qui định về mẫu thử:đã xử lý (sấy khô) hoặc không xử lý

13

- Qui định về các thuốc thử (TT), dung dịch chuẩn độ, các chất chỉ thị (CT)

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG

Tác dụng: tính chất dược lý

Tác dụng chính: đáp ứng mục đích điều trị. Tác dụng phụ : có thể gây tai biến hay độc cho cơ thể.

14

Một số thông số dược động học

Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ Thời gian bán thải (t 1/2) - half live Độ thanh lọc (Clerance) Độ thanh giải tiểu cầu thận (Creatinin)

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Chỉ định

Công dụng: căn cứ vào tác dụng dược lý của thuốc. Các bệnh tật được thầy thuốc chỉ định dùng (kê

toa). Độc tính và tai biến

Độc tính trên các tổ chức cơ quan của cơ thể. Tai biến: thường vì mẫn cảm do cơ địa.

Chống chỉ định

Chống chỉ định tuyệt đối do mẫn cảm hoặc do

15

tình trạng bệnh nhân: không được dùng.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Tương tác thuốc và tương kỵ

Tương tác:

xảy ra khi đồng thời đưa vào cơ thể 2 hay nhiều thuốc, dẫn tới sự thay đổi tính chất dược động học hoặc tác dụng dược lực của thuốc này hay thuốc khác.

- Phối hợp làm tăng tác dụng

- Phối hợp làm giảm tác dụng

- Phối hợp làm tăng độc tính

16

- Phối hợp làm giảm độc tính

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Tương kỵ:

Giữa 2 nhiều thuốc là sự thay đổi tính chất lý

hóa của thuốc xảy ra ngoài cơ thể, có thể: nhận

biết được (kết tủa, đổi màu, vẫn đục …), nhưng

cũng có thể không nhận biết được (độ ổn định,

17

hiệu lực).

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Liều lượng - cách dùng a/ Liều lượng:

- Liều người lớn - Liều trẻ em - Liều thường dùng - Liều tối đa - Liều 1 lần - 24 giờ - một đợt điều trị.

b/ Cách dùng: bảo đảm an toàn, hợp lý

18

- Tiền sử bệnh (bệnh mãn tính, mẫn cảm) - Bệnh sử gia đình (yếu tố di truyền).

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

BẢO QUẢN a/ Các điều kiện bảo quản - Điều kiện bảo quản - Cách đóng gói và đồ bao gói - Thêm chất bảo quản b/ Chế độ bảo quản - Bảng A, B - Thuốc gây nghiện - Thuốc hướng tâm thần - Thuốc là tiền chất ma túy.

19

c/ Yêu cầu đặc biệt: định kỳ kiểm tra chất lượng…

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

BẢO QUẢN.

Độ ổn định - tuổi thọ

Những đặc tính về chất lượng và hàm lượng theo qui định kỹ thuật.

Đảm bảo độ ổn định của thuốc là duy trì trong giới hạn chấp nhận:

- Hàm lượng và hoạt tính của hoạt chất (còn 90% so với hàm lượng ban đầu).

20

- Sự xuất hiện các sản phẩm phân hủy còn ở trong giới hạn cho phép và không gây độc hại cho người.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

BẢO QUẢN

Hạn dùng

Do nhà sản xuất quy định, căn cứ vào tuổi thọ của

thuốc.

HẠN DÙNG thường được tính = TUỔI THỌ + THỜI GIAN

XUẤT XƯỞNG.

Hạn dùng (Exp.Date) được ghi bằng các con số

21

chỉ tháng và năm, (Ví dụ: 092004 hay 0904).