intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 1 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa học đại cương" Chương 1 - Cấu tạo nguyên tử, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Nguyên tử - Quang phổ nguyên tử; Thuyết cấu tạo nguyên tử Borh; Thuyết cấu tạo nguyên tử theo cơ học lượng tử. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 1 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh

  1. HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG GV: ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh 1
  2. CHƯƠNG 1 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1.1.Nguyên tử - Quang phổ nguyên tử 1.2.Thuyết cấu tạo nguyên tử Borh 1.3.Thuyết cấu tạo nguyên tử theo cơ học lượng tử 2
  3. 1.1. Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử Cấu tạo nguyên tử Kích thước Khối lượng Nguyên tố hóa học Đồng vị 3 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  4. 1.1. Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử  Nguyên tử là hạt cơ bản cấu tạo nên vật chất, là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ tính chất của một chất. o Hạt nhân: tích điện dương (+), chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử, gồm proton và neutron. o Lớp vỏ electron: tích điện âm (–), khối lượng không đáng kể, Hình 1.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ chứa electron. 4 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  5. 1.1. Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử Bảng 1.1. Các hạt cấu tạo nguyên tử Tên Kí Khối lượng Điện tích hiệu kg đvC(amu) Coulomb (C) đve Lớp Electron e 9,1095.10-31 0,000549 -1,60219.10-19 -1 vỏ Hạt Proton p 1,6726.10-27 1,007276 +1,60219.10-19 +1 nhân Neutron n 1,6745.10-27 1,008665 0 0 5 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  6. 1.1. Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử • Khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân • Kích thước nguyên tử  10-8 cm (1Å) • Đường kính hạt nhân  10-13 cm • Số p = số e → nguyên tử trung hòa điện • Nguyên tử có Z hạt p → điện tích hạt nhân: Z+ 6 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  7. 1.1. Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử Nguyên tố hóa học: Là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Hai đặc trưng của nguyên tử: Số hiệu nguyên tử Z: Z = số p Số khối A: A = số p + số n = Z + N Kí hiệu nguyên tử: X: tên nguyên tố hóa học A Z X A: số khối Z: điện tích hạt nhân 7 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  8. 1.1 Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử Bài tập: Hoàn thành bảng sau Nguyên tử Điện Số Số p Số e Số n N/Z tích hạt nhân khối 40 20 Ca 127 53 I 204 81 Tl 8 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  9. 1.1 Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử  Đồng vị: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số proton, khác nhau số nơtron (nên số khối khác nhau) Ví dụ: Hidro (Z=1) có 3 đồng vị Các đồng vị A Z N % 1 Hidro (Hidro nhẹ) 1 H 99,98% (Đơtơri) 2 H 0,016 % 1 (Triti) 3 0,001% 1 H 9 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  10. 1.1 Nguyên tử 1.1.1. Sơ lược về nguyên tử Nguyên tử khối trung bình • BT1.1. Tính nguyên tử khối trung bình của Argon 36Ar (0,34%) ; 38Ar (0,06%) ; 40Ar (99,6%) 36.0,34  38.0,06  40.99,6 M  39,87 100 • BT1.2. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63 65 29 Cu, 29 Cu, Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi đồng vị. • BT1.3. Các đồng vị của hidro và clo 3H; 2H; 1H ; 37Cl; 35Cl Có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo thành từ các đồng vị của 2 nguyên tố trên? 10 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  11. 1.1. Nguyên tử 1.1.2. Một số thuyết cấu tạo nguyên tử Thuyết nguyên tử của Democritus Thuyết nguyên tử của Dalton Thuyết nguyên tử của Thomson Thuyết nguyên tử của Rutherford 11 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  12. 1.1. Nguyên tử 1.1.2. Một số thuyết cấu tạo nguyên tử Thuyết nguyên tử của Thomson Nguyên tử là một khối cầu đặc gồm các phần tử mang điện dương và các electron mang điện âm phân tán đồng đều trong toàn khối cầu. 12 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  13. 1.1. Nguyên tử 1.1.2. Một số thuyết cấu tạo nguyên tử  Thuyết nguyên tử của Rutherford o Nguyên tử có cấu tạo rỗng o Các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định quanh hạt nhân (giống các hành tinh quay quanh mặt trời). o Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm ngtử. → Cấu tạo hạt nhân nguyên tử o Hạt proton (p), mang điện dương (Rutherford tìm ra năm 1918). o Hạt nơtron (n), không mang điện (Chatwick tìm ra năm 1932). 13 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  14. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử Quang phổ của ánh sáng là quang phổ liên tục Hình 1.2. Phổ bức xạ điện từ của ánh sáng trắng 14 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  15. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử Quang phổ nguyên tử là quang phổ vạch. Mỗi vạch ứng với một bước sóng xác định, đặc trưng cho nguyên tử đó. Ví dụ: Khí Hydro loãng khi bị phóng điện sẽ phát ra ánh sáng gồm những tia có bước sóng khác nhau (phổ). Phổ Hydro trong vùng khả kiến gồm 4 vạch 15 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  16. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử Hình 1.3. Quang phổ vạch của nguyên tử Hydro 16 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  17. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử Hidro o Ở điều kiện bình thường: electron ở mức năng lượng thấp nhất (mức bền nhất): mức cơ bản. o Khi hấp thu năng lượng, electron chuyển lên mức cao hơn (mức kích thích, kém bền) electron nhanh chóng chuyển về mức năng lượng thấp hơn  khi đó phát ra một phần năng lượng đã hấp thụ dưới dạng các bức xạ. hc ΔE  E kt  E cb   h λ 17 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  18. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử  Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử H o Khi electron chuyển:  từ mức n > 1 về n = 1: dãy Lyman (tử ngoại-UV)  từ mức n > 2 về n = 2: dãy Balmer (ánh sáng thấy được-VIS)  từ mức n > 3 về n = 3: dãy Paschen (hồng ngoại IR) … Hình 1.4. Các mức năng lượng và dãy quang phổ nguyên tử Hydro 18 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  19. 1.1. Nguyên tử 1.1.3. Quang phổ nguyên tử  Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử H Công thức Rydberg: 1  1 1     R 2  2    n1 n2  Với: số sóng ứng với một đơn vị chiều dài (1cm) R:(hằng số Rydberg) = 109678 cm-1 Dãy Lyman: n1=1;n2 ≥ 2 Dãy Balmer: n1=2;n2 ≥ 3 Dãy Paschen: n1=3;n2 ≥4… 19 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  20. 1.2. Thuyết cấu tạo nguyên tử Borh Ba tiên đề Electron quay xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo tròn đồng tâm xác định (quỹ đạo bền) Khi quay trên quỹ đạo bền electron không phát ra năng lượng điện từ (không mất năng lượng). Năng lượng chỉ được phát ra hay hấp thụ khi electron chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác. E = |Et - Ec| = h 20 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1