Bài giảng Hóa lý 1: Chương 5 - Cân bằng lỏng - lỏng
lượt xem 3
download
Bài giảng "Hóa lý 1: Chương 5 - Cân bằng lỏng - lỏng" được biên soạn với các nội dung chính sau: Hệ hai chất lỏng tan lẫn có giới hạn; Định luật phân bố Nernst; Sự chiết và trích ly; Hệ hai chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn;... Mời các bạn cũng tham khảo bài giảng tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa lý 1: Chương 5 - Cân bằng lỏng - lỏng
- Chương V: CÂN BẰNG LỎNG - LỎNG
- I. HỆ HAI CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ GIỚI HẠN 1. !" #$% &'% () *+,+ -.% (/$ -0 -$+ (-1# &2%* Quy tắc pha Gibbs: c=k–f+1 Lớp nước Ở mỗi nhiệt độ xác định, thành phần 2 pha là xác định Lớp phenol CHƯƠNG V: CÂN BẰNG LỎNG - LỎNG. 1
- I. HỆ HAI CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ GIỚI HẠN 1. !" #$% &'% () *+,+ -.% (/$ -0 -$+ (-1# &2%* T T T T H2O xphenol Phenol H2O xnico)n Nico,n Giản đồ T – x của hệ Phenol - nước Giản đồ T – x của hệ Nicotin - nước CHƯƠNG V: CÂN BẰNG LỎNG - LỎNG. 2
- I. HỆ HAI CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ GIỚI HẠN 2. 3+4% 56 %-+0# 57 8 #-9%- :-;% Xét quá trình đa nhiệt của 1 hệ: T T Nhiệt độ: T1 → T2 → T3 TK Q T3 Q2 Điểm hệ: H → P → Q P1 P P2 Tính thành phần hệ, T2 ví dụ tại điểm P: H1 H2 T1 Lượng pha P1 (phenol/nước) P2P H Lượng pha P2 (nước/phenol) = P1P TK: nhiệt độ tới hạn – nhiệt độ cao nhất mà hệ còn tồn tại dị thể x1 x H2O x2 Phenol xB CHƯƠNG V: CÂN BẰNG LỎNG - LỎNG. 3
- I. HỆ HAI CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ GIỚI HẠN 2. 3+4% 56 %-+0# 57 8 #-9%- :-;% Phương pháp xây dựng giản đồ: v Phương pháp hoá học: - Trộn lẫn hai cấu tử T T - Giữ hệ ở những nhiệt độ khác nhau ở Đồng trạng thái cân bằng thể - Phân tích thành phần hai pha ở mỗi nhiệt độ - Vẽ giản đồ nhiệt độ – thành phần Dị thể v Phương pháp hoá lý: - Tạo những hệ có thành phần khác nhau H2O xphenol Phenol - Xác định nhiệt độ tại đó có sự chuyển pha (từ trong sang đục và ngược lại) 4
- III. ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ NERNST. SỰ CHIẾT VÀ TRÍCH LY 1. v Trích ly: là quá trình lấy 1 chất ra khỏi một hỗn hợp rắn bằng 1 dung môi có khả năng hoà tan tốt chất tan đó mà không hoà tan các chất còn lại. v Chiết: là quá trình lấy 1 chất ra khỏi một dung dịch bằng 1 dung môi không tan (hay ít tan) vào dung dịch này xong lại có khả năng hoà tan chất tan tốt hơn.
- III. ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ NERNST. SỰ CHIẾT VÀ TRÍCH LY 2. ?@%- &AB# :-C% DE FGH%I# Xét hệ gồm các cấu từ A, B và Y: - Y tan được trong A - Y tan được trong B - A và B hoàn toàn không tan lẫn (hoặc tan lẫn một phần) Quy tắc pha Gibbs: xét ở T=const, P=const (áp suất khí quyển) c=k–f v Định luật phân bố Nernst: CY / A =K (T, P = const) CY / B
- III. ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ NERNST. SỰ CHIẾT VÀ TRÍCH LY 2. ?@%- &AB# :-C% DE FGH%I# J9 K%* LM%* v Ứng dụng định luật phân bố Nernst trong chiết Xét dung dịch thể tích Vo chứa a mol chất tan. Mỗi lần dùng thể tích Vc dung môi để chiết, xn là số mol chất tan còn lại sau lần chiết thứ n. C K = c tan/ dm > 1 Cc tan/ d 2 a − x% 𝐶 V' Ø Sau lần chiết thứ 1: !/#$ = K = V& x% = a. C!/## x% V' + KV( V' n æ V0 ö xn = a.çç ÷÷ Ø Sau lần chiết thứ n: è V0 + K .Vc ø Ví dụ: Có 0,06 g iod trong 2 lít nước. Tính lượng iod còn lại trong đó sau khi chiết bằng 50 ml CCl4 theo 2 cách: a. Chiết 1 lần bằng 50 ml CCl4 b. Chiết 2 lần, mỗi lần dùng 25 ml CCl4 Biết hệ số phân bố C I 2 / CCl4 K= = 80 C I 2 / H 2O
- IV. HỆ HAI CHẤT LỎNG HOÀN TOÀN KHÔNG TAN LẪN 1. Tính chất của hệ - Áp suất tổng cộng: P=xA.PoA+xB.PoB = PoA+PoB - Thành phần pha hơi ở trạng thái cân bằng chỉ phụ thuộc nhiệt độ mà không phụ thuộc thành phần hỗn hợp lỏng - Nhiệt độ sôi của hỗn hợp không phụ thuộc vào thành phần của nó mà chỉ phụ thuộc áp suất ngoài - Tshh
- IV. HỆ HAI CHẤT LỎNG HOÀN TOÀN KHÔNG TAN LẪN 2. Chưng cất lôi cuốn hơi nước Khái niệm: dùng hơi nước để lôi kéo 1 cấu tử A không tan trong nước ra khỏi 1 hỗn hợp. Ý nghĩa: Nhiều chất hữu cơ không thể đun đến nhiệt độ sôi vì nó dễ bị phân huỷ. Để tách ra khỏi hỗn hợp thường chưng cất lôi cuốn theo hơi nước. Nguyên tắc: Đun sôi hỗn hợp chứa A và nước, chưng cất phần hơi. Nhiệt độ sôi của hỗn hợp A – nước thấp hơn nhiệt độ sôi của từng cấu tử H2O và A riêng rẽ. Xác định lượng hơi nước tối thiểu để chưng cuốn m kg chất A y H 2O nH 2O mH 2O / 18 PH02O 18 = = Þ mH 2O = 0 . × mA yA nA mA / M A PA M A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 1: Nguyên lý một của nhiệt động học và nhiệt hóa học
48 p | 58 | 5
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 4: Lý thuyết cân bằng pha - Cân bằng pha trong hệ 1 cấu tử
47 p | 49 | 5
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
21 p | 41 | 5
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 5: Dung dịch - Cân bằng lỏng hơi
44 p | 50 | 4
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 6: Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn (Sự hòa tan và kết tinh)
29 p | 43 | 4
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - TS. Nguyễn Thu Hà
9 p | 9 | 4
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
35 p | 15 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
27 p | 16 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 2: Chiều hướng và giới hạn của quá trình
66 p | 27 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 3: Cân bằng hóa học
49 p | 31 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 2 - Nhiệt động của hệ điện hóa
15 p | 6 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 3 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
34 p | 13 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 4.3 và 4.4 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
30 p | 6 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 5 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
14 p | 15 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 6 - Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn
7 p | 12 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - Dung dịch các chất điện ly
49 p | 12 | 2
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 3 - Sự chuyển pha loại một trong hệ một chất nguyên chất
7 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn