HỌC KÌ IV
PHOTOSHOP
1. Số TC/ ĐVHT: 03.
2. LT: 30 tiết.
3. TH: 30 tiết.
4. Kiểm tra: TH + Báo cáo.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
1
111
PHOTOSHOP
Chữ trong Photoshop.
Viền ảnh.
Nền ảnh.
Tạo mẫu tiêu biểu.
ACTION.
ImageReady.
Giới thiệu Photoshop.
Vùng chọn.
LAYER.
Các chế độ hoà trộn.
Chỉnh sửa ảnh.
Đổ màu cho ảnh.
Bộ lọc.
2222
PHOTOSHOP
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Giới thiệu.
Độ phân giải màn hình.
Ảnh Bitmap – Vector.
Giao diện, ToolBox.
ZOOM.
Tạo – Lưu tập tin.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
3
333
Giới thiệu
Photoshop là một chương trình xử lý ảnh
Photoshop cũng có thể dùng để thiết kế:
– Thiết kế quảng cáo, bao bì nhãn hiệu.
– Thiết kế card
– Trình bày bìa tạp chí, bìa CD.
chuyên nghiệp:
– Ghép ảnh
– Hiệu chỉnh ảnh màu.
– Phục chế ảnh.
– Đổi ảnh đen trắng thành ảnh màu và ngược lại.
4444
Độ phân giải ảnh
Độ phân giải ảnh: là số điểm ảnh hiển thị
trong một đơn vị chiều dài của hình ảnh đó
(dpi: dots per inch; ppi: pixel per inch).
Photoshop tư động chuyển độ phân giải của
ảnh sang độ phân giải màn hình.
5555
Ảnh Bitmap
Bitmap: là ảnh được tạo bởi nhiều điểm ảnh
(hay độ phân giải càng cao)
– Độ
giải:
là
số
lượng
pixel
trong
phân
1inch2.5cm.
– Một ảnh có kích thước 1x1 inch có độ phân giải
72ppi có số lượng điểm ảnh là: 72x72=5184 pixel
– Hình ảnh trên máy tính: ĐPG từ 72-75ppi
– Trong in ấn: >=300ppi.
gọi là pixel.
– Mỗi pixel sẽ có địa chỉ và một màu.
– Số lượng pixel càng nhiều thì ảnh càng rõ nét
6666
Hình ảnh sử dụng cho thiết kế web chỉ cần có độ
phân giải 72 ppi.
Trường hợp hình ảnh dùng cho thiết kế đồ họa in
ấn thì bạn cần nhớ hai quy tắc sau:
– Nếu là ảnh nét
(line art) hoặc đơn sắc
(monochrome) thì ảnh nên có độ phân giải là 1,200
ppi.
– Nếu là ảnh chụp màu (color photograph) hoặc ảnh
chụp đen trắng (black and white photograph) thì ảnh
nên có độ phân giải 300 ppi.
– Để rửa ảnh kỹ thuật số thì hình ảnh cần có độ phân
giải 300 ppi.
– Nếu in ảnh hi-flex với kích thước lớn (để quảng cáo
ngoài trời chẳng hạn) thì hình ảnh cần có độ phân
giải khoảng 72 ppi đến 100 ppi.
777
Quan hệ giữa kích thước ảnh và độ
phân giải ảnh
Image \ Image Size:
chỉnh lại kích thước
và độ phân giải ảnh
cho phù hợp
888
A. Kích thước và độ phân giải của ảnh gốc.
B. Không chọn Resample (nghĩa là số lượng
điểm ảnh không thay đổi)
– Tăng độ phân giải lên n lần thì kích thước ảnh sẽ
giảm xuống n lần và ngược lại.
C. Có chọn Resample (nghĩa là số lượng
hoặc phải tự loại bỏ
điểm ảnh có thay đổi)
– Photoshop phải tự suy ra thêm một số điểm mới
999
Ảnh Bitmap
Hình bên trái có độ phân giải 72 ppi, hình
bên phải 300 ppi
10101010
Ảnh Vector
Ảnh vectơ:
Không bị mất nét khi di chuyển phóng to, thu
nhỏ…: thường dùng để thiết kế các ký tự.
là ảnh tạo ra bởi các đường
thẳng hoặc các đường cong điều chỉnh bằng
các vectơ toán học.
11111111
Giao diện màn hình
Thanh menu
Thanh thùy biến(Option bar)
Thanh công cụ
Các pallete
12121212
Thanh công cụ
13131313
Sử dụng phím tắt
Hiện công cụ ẩn:
– ALT + nhóm công cụ.
– SHIFT + phím tắt.
Ẩn / hiện ToolBox và Pallete: TAB.
Ẩn / hiện các Pallete: SHIFT + TAB.
14141414
ZOOM
Chế độ xem ảnh: Photoshop cho phép xem ảnh từ
0,15% 1600%
Phóng to: công cụ zoom,
– Ctrl+ “+”.
– Ctrl+Space Bar.
– Ctrl + kéo rê trên Navigator.
Thu nhỏ: công cụ zoom,
– Ctrl+ “-”,
– Alt+Space Bar.
Alt + scroll chuột
Actual Pixcel: Ctrl+1 để đưa ảnh về 100%
Fit on screen: Ctrl + 0
Windows/ Show Navigator
15151515
Tạo mới tập tin
File / New
16161616
Mode Color
Bitmap: chế độ màu chuẩn của Windows.
GrayScale: chế độ ảnh đơn sắc.
RGB Color: chế độ ảnh tổng hợp ba màu RGB.
CMYK Color: chế độ ảnh tổng hợp 4 màu CMYK.
17171717
Bitmap
Mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 1 bit.
Mỗi điểm ảnh của hình ảnh bitmap chỉ có thể
VD:
Một hình ảnh khổ A4 (8.26 inch x 11.69 inch) với
độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới
chế độ bitmap sẽ có dung lượng file là:
8.26 x 300 x 11.69 x 300 x 1bit =
là điểm đen hoặc điểm trắng.
8.690.346 bit = 1.086.293 bytes = 1.03 MB
18181818
Hình ảnh dạng bitmap chỉ có 2 sắc độ xám
Hình ảnh bitmap thường được gọi là ảnh nét.
191919
GrayScale
Mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 8 bit.
Mỗi điểm ảnh của hình ảnh grayscale có thể
nhận một giá trị từ 0 đến 255.
Những ảnh đen trắng mà chúng ta thường
thấy trên báo chí có chế độ hình ảnh là
grayscale.
VD:
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300
ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ grayscale sẽ
có dung lượng file là: 1.03 MB x 8 = 8.24 MB
20202020
Hình ảnh dạng grayscale có 256 sắc độ xám
Hình ảnh đen trắng trên tạp chí
212121
RGB Color
Mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 24 bits: 8 bits cho
màu đỏ (Red), 8 bits cho màu lục (Green), 8 bits cho
màu lam (Blue).
Mỗi điểm ảnh của hình ảnh RGB có thể nhận một
giá trị từ 0 đến 16.777.216. Do đó, hình ảnh dạng
RGB có thể có đến 16,7 triệu màu.
Những ảnh chụp màu từ máy ảnh kỹ thuật số có chế
độ hình ảnh là RGB.
VD
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu
được lưu trữ dưới chế độ RGB sẽ có dung lượng file là:
1.03 MB x 24 = 24.72 MB
22222222
Hình ảnh RGB thường được sử dụng khi thiết kế
trang web, rửa ảnh kỹ thuật số, trình chiếu, xử lý
video…
232323
CMYK Color
Mỗi điểm ảnh của hình ảnh dạng CMYK
được lưu trữ bằng 32 bits: 8 bits cho màu
lam lục (Cyan), 8 bits cho màu đỏ cánh sen
(Magenta), 8 bits cho màu vàng (Yellow) và
8 bits cho màu đen (Black).
VD:
Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300
ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ CMYK sẽ có
dung lượng file là:
1.03 MB x 32 = 32.96 MB
24242424
252525
Lưu tập tin
File \ Save As:
– Nếu chọn đuôi: .jpg, jpeg… hình sẽ bị mất Layer.
– Nếu chọn đuôi: .PSD hình sẽ giữ lại các lớp như
khi thiết kế.
File/ Save for Web: lưu tập tin qua trang web.
26262626
Một số dạng nén chuẩn
PSD: chất lượng ảnh cao nhưng độ lớn của File ảnh
thường lớn hơn so với các ảnh thông thường.
JPG: ảnh nén dung lượng cao và khả năng bảo toàn
chất lượng ảnh tốt.
PCX: ảnh nén dung lượng cao và khả năng bảo toàn
chất lượng ảnh thấp.
Bitmap (.BMP): chế độ ảnh nén chuẩn Windows.
PICT File (.PIC): khả năng nén kém hiệu quả.
27272727
VÙNG CHỌN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nhóm công cụ chọn.
Các tuỳ biến của công cụ chọn.
Các lệnh liên quan đến vùng chọn.
Modify trong select.
Color Range.
Quick Mask.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
28
282828
Nhóm công cụ chọn
A. Marquee tool
B. Move tool
Lasso tool
C.
D. Magic wand tool
29292929
Công cụ chọn
Tạo vùng chọn là khối hình chữ nhật.
Tạo vùng chọn là khối hình ellip.
Tạo vùng chọn là chiều ngang 1 pixel.
Tạo vùng chọn là chiều dọc 1 pixel.
30303030
Các tùy biến của công cụ chọn
E
A B C D
A: tạo vùng chọn đơn
B: Vùng chọn thêm vào
C: Vùng chọn bị loại bỏ.
E: Độ mịn của đường biên.
D: Giao với vùng chọn.
31313131
Một số ví dụ
B
A C D
Feather=0Px Feather=5Px Feather=10Px
32323232 E
Công cụ chọn
Tạo vùng chọn là hình tự do
Tạo vùng chọn là hình đa giác.
Tạo đường biên chọn theo vạch màu của ảnh.
33333333
Công cụ chọn
Chọn được vùng ảnh có dãy màu liên tiếp.
– Tolerance: độ rộng của dãy màu chọn
34343434
Pen
Tạo đường path
Chuyển từ path thành vùng chọn:
Ctrl + Enter
3535
Crop
Crop Tool: cắt lấy vùng ảnh cần làm việc
36363636
Phóng to ảnh không vỡ hạt
Chuyển ảnh sang object.
– R-Click\ Convert to smart object.
Ctrl + T chọn Height, Width tăng.
Crop theo kích cỡ vừa chọn.
Lưu lại ảnh dạng JPG.
Nhược điểm: dung lượng tăng.
3737
Các lệnh liên quan đến vùng chọn
All (Ctrl + A): tạo vùng chọn bao kính toàn bộ ảnh.
Deselect (Ctrl + D): hủy vùng chọn.
Reselect (Ctrl + Shift + D): lấy lại vùng chọn.
Inverse (Ctrl+Shift +I) nghịch đảo vùng chọn.
Grow làm lớn vùng chọn có vùng màu gần nhất
Similar tìm vùng chọn có màu gần giống với màu đã
chọn ban đầu.
Transform Selection: hiệu chỉnh vùng chọn.
Color Range: chọn theo vùng màu/
38383838
Select \ Modify \
Border: độ dày cho đường biên chọn.
Smooth: độ mịn cho đường biên chọn (nhập
bán kính mịn).
Expand: nới rộng vùng chọn (nhập số điểm
Contract: thu hẹp vùng chọn (nhập số điểm
nới rộng).
Feather: độ mờ đường biên
thu hẹp)
39393939
Color Range
Fuzziness: nới
rộng
thu hẹp vùng
hoặc
màu.
Range: vùng sẽ chịu
tác động
Selection:
lựa chọn
vùng
màu ứng với
chọn.
Detect Faces: nhận
dạng
Localized
Color
Clusters: cụm màu cục
bộ
40404040
QUICK MASK
Mask giúp bạn tách và bảo vệ các phần
của bức ảnh.
Những hình có chi tiết phức tạp không
thể dùng công cụ để tách có thể dùng
quick mask.
Nhấn vào nút Quick Mask trên thanh
công cụ
41414141
QUICK MASK
Standard
Quick Mask
42424242
QUICK MASK
Dùng công cụ Brush Tool.
Vẽ màu trắng: thêm vùng chọn.
– Giảm vùng màu đỏ.
Vẽ màu đen: giảm vùng chọn.
– Thêm vùng màu đỏ.
43434343
Free Transform – Ctrl +T
Hiệu chỉnh đối tượng
– Scale: phóng to, thu nhỏ đối tượng.
– Rotation: Xoay đối tượng.
– Skew: kéo xô đối tượng.
– Distort: bóp méo đối tượng.
– Perspective: bóp méo ảnh đối xứng.
– Warp: áp đặt theo những mẫu có sẵn.
– Flip Horizontal: lật theo chiều ngang.
– Flip Vertical: lật theo chiều dọc.
44444444
Một số ví dụ cho lệnh Free transform
Scale
Rotate
Skew
Distort
Perspective
45454545
LAYER
1.
Palette Layer.
Các thao tác trên layer.
2.
3. MASK.
4.
5.
Tạo hiệu ứng bằng công cụ có sẵn.
Các chế độ hoà trộn.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
46
464646
Find Filter
Blending
Clipping mask
Shape
Link
47474747
Khoá những điểm pixel trong suốt.
Khoá những điểm ảnh pixel.
Khoá việc di chuyển ảnh.
Khoá layer.
48484848
Tạo liên kết giữa các lớp được chọn.
– Cho phép move hoặc transform cùng lúc.
Tạo thêm các Style cho layer.
Tạo lớp mặt nạ (layer mask).
Hiệu chỉnh màu cho layer.
Tạo Folder.
Tạo layer mới.
Xoá layer.
49494949
Các thao tác trên layer
Tạo mới Layer:
– Layer/new layer.
– Ctrl+Shift+N.
– Layer mới được tạo khi kéo một tấm hình từ tài
liệu này sang tài liệu khác.
Nhân đôi Layer:
– R_click chọn Duplicate Layer.
– Layer/Duplicate Layer.
– Ctrl + J.
50505050
Layer Background layer thường
Nhấp đúp vào layer Background.
Layer > New > Layer from Background.
51515151
Các thao tác trên layer (tt)
Trộn Layer hiện hành với Layer bên dưới:
– Lệnh Layer/ Merge Down
– Ctrl + E.
Trộn các Layer đang hiển thị:
– Lệnh Layer/ Merge visible .
Trộn các Layer đang liên kết : Merge Link.
Trộn tất cả các Layer: Flatten Image
Đặt
tên cho Layer: D_Click hoặc chọn
lại
Layer Option 52525252
Các thao tác trên layer (tt)
Liên kết các Layer:
– Chọn các Layer muốn liên kết.
– Chọn vào hình mắc xích.
Sắp xếp lại các Layer:
– Thứ tự các Layer trên màn hình xác định đối
tượng nào nằm phía trước đối tượng nào nằm
phía sau.
53535353
Copy đối tượng trên layer
Copy trên lớp hiện hành:
– Tạo vùng chọn.
– Ctrl + C
– Edit / Copy.
Copy trên nhiều lớp:
– Tạo vùng chọn.
– Edit / Copy Merged.
– Shift + Ctrl + C.
54545454
MASK
Để hiện hoặc ẩn một vùng nào đó trên lớp
Những thay đổi trên mặt nạ lớp không ảnh
hưởng đến lớp.
Tạo mặt nạ lớp:
– Add a Mask phía đáy Palette Layer.
– LayerAdd layer MaskReveal All
Thường được áp dụng để làm hiệu ứng mờ
cho hình ảnh bằng màu đen và trắng.
55555555
MASK
56565656
MASK
Áp dụng hoặc xoá mặt nạ lớp :
Chọn mặt nạ cần xoá.
Nhấn chuột vào nút Delete phía dưới Palette
thay đổi trên hình ảnh có hiệu lực.
– Discard: Loại bỏ mặt nạ lớp và không áp dụng
các ảnh hưởng của mặt nạ trên hình ảnh.
Layer.
– Apply: Loại bỏ mặt nạ lớp và chấp nhận các
57575757
Tạo hiệu ứng bằng công cụ có sẵn
1. Bảng tạo hiệu ứng
2. Hiệu ứng bóng đỗ ngoài.
3. Hiệu ứng sáng miền trong (dạng chữ
nổi).
4. Hiệu ứng viền ngoài.
5. Hiệu ứng viền trong.
6. Nổi viền bao quanh hoặc chữ nổi.
7. Tô màu nền kiểu màu Satin.
8. Tô màu nền đơn sắc.
9. Tô màu nền chuyển sắc.
10. Tô màu nền theo mẫu pattern.
11. Tô màu viền chữ.
58585858
5959
Bevel and Emboss
Style: Chọn kiểu hiệu ứng
– Outer Bevel: Nổi toả đều ra ngoài.
– Inner Bevel: Nổi tròn quấn vào trong.
– Emboss: Nổi đều vào trong và ra ngoài.
– Pillow Emboss: Kết hợp nổi và chìm chữ trong ảnh.
Technique: Chọn hướng định dạng cho Bevel:
– Smooth: Bevel nhẵn mịn.
– Chisel hard: Bevel hơi góc cạnh.
– Chisel soft: Bevel có góc cạnh mềm mại hơn.
60606060
Bevel and Emboss
Depth: sắc độ của shading.
Direction: hướng của bevel.
Size: thiết lập kích cỡ cho bevel.
Soften: thiết lập độ mềm mại cho bevel.
Angle: thiết lập góc chiếu sáng.
Gloss Counter:
thiết lập bóng cho đường
biên.
61616161
Bevel and Emboss
Highlight Mode: thiết lập chế độ hoà trộn cho
Shadow Mode: thiết lập chế độ hoà trộn cho
highlight.
– Opacity: độ trong suốt cho highlight.
shadow.
– Opacity: độ trong suốt cho shadow.
62626262
6363
6464
6565
6666
6767
6868
6969
Outer Glow
Blend Mode: thiết lập chế độ hoà trộn cho glow.
Opacity: thiết lập độ trong suốt cho glow.
Noise: thiết lập điểm hạt trên glow.
Technique: thiết lập độ mềm mại cho glow.
– Softer: glow mềm mại hơn ở đường biên cạnh.
– Precise: glow sắc cạnh hơn ở đường biên.
Spread: thiết lập độ nhoè – mịn cho glow.
Size: thiết lập kích cỡ cho glow.
Contour: thiết lập đường cong cho Color hoặc Opacity.
Range: thiết lập lại đường cong cho vùng hiển thị màu.
Jitter: thiết lập ngẫu nhiên gradient cho glow.
70707070
7171
Drop Shadow
Blend Mode: thiết lập chế độ hoà trộn cho
Opacity: thiết lập độ trong suốt cho shadow.
Angle: hướng cho shadow.
Distance: khoảng cách từ shadow đến chữ.
Spread: thiết lập độ nhoè – mịn cho shadow.
Size: thiết lập kích cỡ cho shadow.
Contour: thiết lập đường biên cho Opacity.
Noise: thiết lập điểm hạt trên Shadow.
shadow.
72727272
CHẾ ĐỘ HOÀ TRỘN
blending mode
SV tham khảo
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
73
737373
Tăng độ tương phản cho ảnh
C1: Dùng Vibrance.
C2:
– Chuyển ảnh sang Lab Color.
– New Layer
Vivid Light.
Image \ Apply Image \ Chọn kênh a hoặc cả a và b.
Giảm opcity cho phù hợp
9898
Chuyển ảnh thành tranh vẽ
Chuyển ảnh sang trắng đen (Ctrl + Shift + U)
Ctrl + J layer 1.
Layer 1:
– Linear Dodge.
– Ctrl + I.
– Filter \ Blur \ Gausian Blur.
– Dùng công cụ Burn để tô lại đường biên chì.
9999
TÁCH ĐỐI TƯỢNG KHỎI NỀN
1. Tách với nền trắng.
2. Tách bằng Channels.
3. Tách bằng Refine Edge.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
100
100100100
Đối với nền trắng1
Mask Xóa nền trắng
Đối tượng 1 copy
Đối tượng 1
Multiply
Nền
File/ Place
101101101101
Đối với nền trắng2
Nền
File/ Open / Multiply Mask/Xóa
để hiện đối tượng.
Đối tượng 1
102102102102
Channel
Chọn kênh màu tương phản nhất copy thành 1 layer
đổi tên Copy.
Trên kênh Copy:
– Ctrl + M: tăng giảm vùng sáng.
– Dùng Brush, Dodge, Burn để tô đối tượng thành đen
hoặc trắng.
– Ctrl + I để nghịch đảo âm bản nếu đối tượng là đen.
– Có thể làm nhòe biên (Blur), cắt xén 1px đường biên
(Other\ maxi (đen), miximum (trắng)
(Load Channel as Selection): chọn đối
– Nhấp
tượng.
– chọn kênh RGB.
Quay về layer và thao tác bình tượng trên đối tượng chọn
103103103103
Tách với Refine Edge
Dùng công cụ Quick Selection Tools chọn
Ấn nút Refine Edge
–
đối tượng
104104104104
105105105105
Edge Detection - dò tìm cạnh
Tách màu khác ra khỏi vùng dò tìm một cách
Refine Edge: Dò tìm cạnh ( giao tuyến màu )
Erase Refinements : xoá đi vùng chọn bị dư
"thông minh"
106106106106
Smooth: làm vùng chọn trơn
– Làm mất đi những phần gãy khúc trong vùng chọn, tạo ra
vùng chọn được trơn láng
Feather: định phần bề dày của đường biên chọn
Contrast: tách vùng chọn bằng độ tương phản
Shift Edge: quyết định phạm vi của đường biên.
107107107107
Decontaminate Colors: khử bao nhiêu phần
Output to:
– Selection: vùng chọn
– Layer Mask: mặt nạ
– New Layer: chuyển vùng chọn bằng refine edge
thành một layer mới.
% màu còn xót lại trên vùng chọn.
108108108108
Tách tóc bằng background Eraser
Chọn phần tóc cần tách.
Chọn công cụ Background Eraser
– Sampling chọn Background swatch
– Limits chọn Discontigous
– Tolerance chọn giá trị khoảng từ 30 đến 70
Ấn Atl + Click vào phần tóc cần giữ.
Rê Background Eraser để xóa phông nền
109109
Loại bỏ đối tượng khỏi nền với
content-aware
Chọn đối tượng.
Edit / Fill
– Use chọn Content-Aware
– Opacity: chọn % phù hợp
110110
CHỈNH SỬA ẢNH
1.
2.
3.
4.
5.
Công cụ chỉnh sửa ảnh.
Tạo mẫu Pattern.
History.
Hiệu chỉnh độ mịn và độ
tương phản.
Hiệu chỉnh độ sáng tối.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
111
111111111
Công cụ chỉnh sửa ảnh
112112112112
Healing Brush Tool + Patch Tool
Vừa áp dụng vừa hoà trộn những pixel từ
Dùng để chỉnh sửa những ảnh không đồng
nhất về màu sắc hay bề mặt chúng tự
nhiên hơn
Spot healing brush tool: tự động lấy mẫu.
Healing brush tool:
– Lấy mẫu: Alt + vùng mẫu tốt.
– Cố định vị trí mẫu.
vùng này sang vùng khác.
113113113113
Patch + Red Eye
Patch tool:
– Bao khối vùng mẫu xấu.
– Di chuyển khối bao đến vùng mẫu tốt.
Red Eye Tool:
– Chỉnh sửa mắt đỏ.
– Dùng công cụ Red Eye Tool bao khối vùng mắt
đỏ máy sẽ tự động hiệu chỉnh lại.
114114114114
Xoá bọng mắt – thâm quầng
Tạo new layer
Dùng công cụ Healing brush tool quét lên
Dùng Eraser với nét cọ mềm nhẹ xóa để
vùng cần xóa.
đều màu
115
115
Content-Aware Move Tool
Chọn đối tượng.
Mode:
– Move: Di chuyển đối tượng đến vị trí mới
– Extend: copy đối tượng khi di chuyển
116116
Stamp Tool
Thay thế những pixel
từ vùng xấu bằng
Clone stamp tool:
– Lấy mẫu: Alt + vùng mẫu tốt.
– Không cố định vị trí mẫu.
Pattern stamp tool:
– Lấy mẫu pattern để đấp lên vùng ảnh xấu.
– Có thể tự tạo mẫu pattern.
những pixel ở vùng lấy mẫu.
117117117117
Tạo mẫu Pattern
Chọn vùng cần lấy mẫu.
Edit \ Define Pattern.
Lưu lại tên mẫu vừa tạo.
118118118118
History
Khôi phục lại vùng ảnh đã hiệu chỉnh. Trả lại
nguyên bản.
Art History Brush: tô màu cho ảnh theo hiệu
ứng bình phun.
119119119119
Hiệu chỉnh độ mịn và độ tương phản
Blur: tăng độ mịn cho vùng ảnh.
Sharpen: tăng độ sắc của ảnh.
Smudge: hoà trộn phân vạch giữa 2 màu.
120120120120
Mũi nhỏ
Ctrl + J phần mũi.
Ctrl + T kéo phần mũi nhỏ lại theo yêu cầu
Dùng Smudge tool để trace đường biên với
layer bên dưới
121
121
Hiệu chỉnh độ sáng tối
Dodge: tăng độ sáng của ảnh.
Burn: tăng độ tối của ảnh.
Sponge: tăng độ xám cho ảnh.
122122122122
Làm mịn da
C1: dùng công cụ.
C2: Dùng Filter \ Blur \ Gaussian Blur
– Tạo Blur cho layer copy
– Tạo lớp Mask cho lớp copy trên để xuất hiện lại phần hình
ảnh cần áp dụng cho hiệu ứng.
C3:
– Tạo layer copy \ Vivid Light trong Blending Mode.
– Ctrl + I để đảo ngược màu cho layer này.
– Filter \ Blur \ Gaussian Blur (xuất hiện các đường nét cấu
trúc).
– Filter \ other \ hight pass \ chọn mịn cho thích hợp.
– Tạo lớp Mask cho lớp copy trên để xuất hiện lại phần hình
ảnh cần áp dụng cho hiệu ứng.
123123123123
ĐỔ MÀU CHO ẢNH
1. Chuyển đổi chế độ màu.
2. Các phương thức tô màu.
3. Các công cụ tô màu.
4. Các phương thức tô màu
Adjustment.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
124
124124124
Chuyển đổi chế độ màu
Ảnh được tổng hợp bởi một số màu riêng.
Chọn chế độ tổng hợp màu:
– Bitmap: ảnh màu chuẩn cho Windows.
– GrayScale: ảnh đen trắng.
– Indexed Color: ảnh dạng kết hợp màu.
– RGB Color: chế độ tổng hợp 3 màu chuẩn RGB.
– CMYK Color: chế độ tổng hợp 4 màu chuẩn CMYK.
– Lab Color: ảnh theo phương thức chụp.
– Multi Channel: ảnh đa kênh màu.
Image \ Mode:
125125125125
Các phương thức tô màu
Bảng Swatches Palette: là nơi chứa các mẫu
màu. Khi chọn mẫu màu nào sẽ xuất hiện ở
Foreground.
Bảng Color Palette: bảng pha màu trộn màu
Bảng Styles: nơi chứa các mẫu màu đã effect
bằng cách pha ba màu rgb.
126126126126
Foreground - Background
Lựa chọn màu Foreground, Background:
Foreground: màu tiền cảnh.
Background: màu hậu cảnh (màu nền).
Swith color: hoán đổi giữa màu tiền cảnh và màu
nền.
Tô màu cho vùng chọn bằng Foreground: Alt+Del
Tô màu cho vùng chọn bằng Background: Ctrl+Del
Tô màu cho các đối tượng trên layer:
– Ctrl + Shift + Del: tô màu hậu cảnh.
– Alt + Shift + Del: tô màu tiền cảnh.
127127127127
Các công cụ tô màu
EyeDroper: lấy mẫu màu trên ảnh.
Paint Bucket: tô màu cho vùng ảnh theo hiệu
Gradient: tô màu chuyển sắc.
ứng chổi quét.
– Tolerance: chọn vùng màu tương đồng.
128128128128
Gradient
129129129129
Tạo cầu vồng
Mở file ảnh.
Tạo new layer tên: rainbow
Chọn cc Gradient Tool
Chọn màu gradient như sau
130
130
Tạo cầu vồng
Chọn Radial để vẽ
Chọn Blending cho rainbow: Screen
Filter > Blur > Gaussian Blur: hiệu chỉnh cho
Tạo mask cho phần chân cầu vồng
phù hợp.
131
131
Edit \ Fill
Tô màu theo Foreground, Background, Pattern.
– Foreground, Background: dùng màu của F,B để tô.
– Pattern: tô màu với mẫu có sẵn hoặc tự định nghĩa
Mẫu có sẳn:
132132132132
Mẫu tự định nghĩa
Edit /Define Pattern:
– Đầu tiên chọn
hình muốn làm mẫu.
– Vào lệnh trên
và đặt tên.
Edit/Stroke:
Tô màu đường biên
133133133133
Các phương thức tô màu Adjustment
Image \ Adjustment
134134134134
Auto Tone
Mỗi kênh màu của ảnh nhận được sự điều
chỉnh của riêng nó, tăng tối đa dãy sắc độ
trong kênh.
135135135135
Auto Contrast
Làm cho các pixel tối trở nên tối hơn và các
Sự điều chỉnh được áp dụng cho cả ba kênh
pixel sáng trở nên sáng hơn
màu của ảnh.
136136
Auto Color
Auto Color sử dụng phép tính trung bình vài
Loại bỏ các pixel nằm rải rác.
pixel ở mỗi đầu cuối.
137137
Desaturate (Ctrl + Shift + U)
Biểu diễn thang độ xám của một ảnh màu
mà không làm thay đổi chế độ màu.
138
138138
Brightness/ Contrast
Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh.
Brightness: tăng or giảm độ sáng.
Contrast: tăng or giảm độ sắc
Thích hợp trong Channels và Mask.
Trả về mặc định
139139139139
Levels (Ctrl + L)
Chỉnh độ sáng tối.
Channel: lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh.
Input Levels: giá trị
Output Levels: giá trị
tổng hợp màu ra.
tổng hợp màu vào.
Alt + Click CancelReset
140140140140
Alt + Click vào nút đen/trắng và kéo
141141
Curves (Ctrl + M)
Chỉnh độ sáng tối.
Channel: lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh.
Thay đổi đường biên trên
Auto: trả lại màu tổng hợp
đồ thị để tăng or giảm màu
tương ứng.
theo phương thức mặc định.
Chọn sắc độ đang có trên ảnh
142142142142
143143
Exposure – độ phơi sáng
Chỉnh sắc độ trong ảnh.
Exposure: Chỉnh thêm hoặc giảm độ phơi sáng.
Offset: Chỉnh ánh sáng hoà trộn cùng màu sắc.
Gamma: Chỉnh sắc độ ánh sáng và màu.
144144
145145
Edit | Fade ….
Cách đơn giản để giảm thiểu vùng
posterization.
thay đổi chế độ hoà trộn từ Normal sang
Luminosity
146146
Vibrance
Tăng/ giảm sắc độ của màu sắc.
Vibrance: Chỉnh tỷ lệ mầu sắc.
Saturation: Hoà trộn ánh sáng vào mầu sắc.
147147
Color Balance (Ctrl + B)
Phương thức cân bằng màu chung cho file
Color Levels: giá trị đối nghịch của mỗi bộ
Tone Balance: lựa chọn áp lực sáng tối của
màu (-100 100).
hiệu chỉnh.
– Shadows: tối.
– Midtones: trung bình.
– HighLights: sáng.
Độ sáng của các pixel riêng lẻ
được giữ lại
148148148148
Hue/ Saturation (Ctrl + U)
Hiệu chỉnh độ sắc của màu.
Hue: chọn màu trên bánh xe màu chuẩn (0
Saturation: hiệu chỉnh
sắc độ màu.
Lightness: hiệu chỉnh
độ sáng của màu.
3600)
149149149149
150150
Chọn cụm màu cục bộ
Replace Color
Phương pháp thay thế màu.
Fuzziness: mở rộng or
thu hẹp vùng hiệu chỉnh
151151151151
152152
Selective Color
Chỉ các màu trên ảnh mới có hiệu ứng khi
Color: lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh
chỉnh.
153153153153
Channel Mixer
Thay thế cường độ của một kênh màu bằng
Output Channel: chọn kênh màu ra.
Source Channels: thay đổi
nội dung từ các kênh khác .
Constant: hiệu chỉnh hằng
giá trị của màu nguồn
để tạo hiệu ứng màu.
Liên tục
số màu.
Đơn sắc
154154154154
Photo Filter
Lọc màu cho ảnh – hòa trộn màu.
Mật độ
Bảo vệ độ
sáng
155155155155
Invert - Variations
Invert (Ctrl + I): chuyển ảnh sang dạng âm
Variations: hiệu chỉnh màu bằng phương
bản.
màu hoặc độ sáng tối.
pháp tổng hợp.
– Fine Coarse: áp lực của mỗi lần hiệu chỉnh
156156156156
ê
157157157157
Làm trắng răng
Cách 1:
Dùng Dodge
158
158
Làm trắng răng
– chọn Blending: Screen
– Opacity: giảm đến khi nào vừa ý
Cách 2: Screen mode
Ctrl + J phần răng: teeth
Teeth:
159
159
Làm trắng răng
Cách 3: Curves
Chọn phần răng với feather >0
Layer > New Adjustment Layer > Level
/Curves > OK
160
160
161161
Làm trắng răng
Cách 4:
Chọn phần răng với feather >0
Layer > New Adjustment Layer >
Hue/Saturation > OK
162
162
163163
Khử nhiễu trên ảnh chụp bằng điện thoại
B1. Khử nhiễu với Noise
– Filter \ Noise \ Reduce Noise
– Chọn các thông số sau:
Strength: 10
Preserve Details: 2
Reduce Color Noise: 78
Sharpen Details: 2
164
165
Khử nhiễu trên ảnh chụp bằng điện thoại
B2. Chuyển sang hệ màu LAB
– Image \ Mode \ Lab Color
– Trong bảng Channel chọn
Kênh Lightness
Ctrl + F : áp bộ lọc noise vừa thao tác lên kênh lightness
166
Khử nhiễu trên ảnh chụp bằng điện thoại
B3. Chuyển về hệ màu RGB
– Image \ Mode \ RGB
B4. Nhân đôi layer layer2
B5. Layer2 chọn:
– Blending: Overlay
– Opacity: 30% 40%
167
BỘ LỌC
1. Các nhóm bộ lọc.
2. Một số bộ lọc thông dụng.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
168
168168168
Effect trong Filter
169169169169
Thực hành cho sinh viên
Mỗi nhóm trình bày 1 nhóm bộ lọc.
– Chức năng.
– Cách sử dụng.
– Ví dụ minh họa.
170170170170
Nhóm 1: Lens Correction
171171
Nhóm 1: Liquify
172172
Nhóm 2: Vanishing Point
173173
Nhóm 2: Blur
Field Blur
Iris Blur
Tilt-Shift
174174
Nhóm 3: Blur
175175
Nhóm 4: Distort
176176
Nhóm 5: Noise
177177
Nhóm 5: Render
178178
Nhóm 6: Sharpen
179179
Nhóm 6: Other
180180
Nhóm 7: Stylize
181181
Nhóm 8: Filter Gallery
182182182182
Nhóm 9: 3D
183183
Nhóm còn lại
Tìm hiểu các plugin
Mỗi nhóm báo cáo 1-2 plugin
184184
CHỮ TRONG PHOTOSHOP
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Công cụ Type Tool.
Hộp thoại Style Tool.
Tạo bóng cho chữ.
Tạo chữ với Gradient.
Tạo Effect với công cụ có sẵn
Tạo chữ.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
185
185185185
Công cụ tạo chữ
Tạo chữ trên lớp mới:
Tạo chữ ngang
Tạo chữ dọc
Tạo chữ trên lớp hiện tại:
Tạo biên chọn chữ ngang
Tạo biên chọn chữ dọc
186186186186
Hộp thoại Style Tool
Font chữ
Cỡ chữ
Khoảng cách giữa các chữ
Độ kéo dãn
Độ dịch chuyển
Loại chữ:
Bold, Italic, All Caps, Small caps,
SupperScript, SubScript,
UnderLine, StrikeThrough
187187187187
Thao tác trên chữ
Dịch chuyển chữ : Move Tool.
Hiệu chỉnh nội dung và thuộc tính: Type Tool.
Thao tác trên biên chọn chữ: giống như các
vùng chọn khác.
– Transform (Ctrl + T).
– Select Transform.
188188188188
Tạo bóng cho chữ
Tạo layer chữ.
Copy layer trên (Ctrl + J).
Dùng Transform để hiệu chỉnh bóng.
Thay đổi màu bóng.
Giảm Opacity hoặc Fill trên layer chứa bóng.
189189189189
Tạo chữ với màu Gradient
Tạo chữ.
Áp đặt Style cho chữ.
190190190190
Tạo chữ với màu Gradient
Tạo chữ.
Dùng Gradient Tool vẽ dãy màu biến thiên
Áp layer này thành Create Clipping Mask
trên layer mới.
191191191191
Tạo hiệu ứng bằng công cụ có sẵn
1. Bảng tạo hiệu ứng
2. Hiệu ứng bóng đỗ ngoài.
3. Hiệu ứng sáng miền trong (dạng chữ
nổi).
4. Hiệu ứng viền ngoài.
5. Hiệu ứng viền trong.
6. Nổi viền bao quanh hoặc chữ nổi.
7. Tô màu nền kiểu màu Satin.
8. Tô màu nền đơn sắc.
9. Tô màu nền chuyển sắc.
10. Tô màu nền theo mẫu pattern.
11. Tô màu viền chữ.
192192192192
Tạo chữ
Tạo chữ trong suốt.
Tạo chữ nổi.
Lồng chữ vào hình.
Tạo chữ uốn lượn.
Tạo chữ ma trận.
193193193193
Chữ trong suốt – C1
Dùng Type Mask Tool vẽ trên layer mới.
Edit \ Stroke.
Chọn Effect tương ứng
– Shadow.
– Outer.
Trên layer giảm:
– Fill.
– Opacity.
194194194194
195195195195
Chữ trong suốt - C2
Dùng Type Tool.
Chọn Effect tương ứng
– Shadow.
– Outer.
Trên layer giảm:
– Fill =0
196196196196
Chữ nổi
Dùng Type Tool vẽ chữ.
Filter \ Stylize \ Emboss
– Angle: 135
– Height: 6
– Amount: 100
Trên layer
– Blend mode: Overlay
197197197197
Lồng hình vào chữ
Tạo chữ bằng Type Tool.
Thêm layer hình.
Chuyển layer hình
– Create Clipping Mask
198198198198
Tạo chữ uốn lượn
Dùng Pen, Shape Tool để vẽ hình bất kì.
– Giảm Fill hình về 0.
Dùng Type Tool viết chữ lên đường path.
Đổi hướng chữ trên đường path dùng
– Direct Selection Tool.
199199199199
200200200200
Chữ ma trận
Tạo chữ.
Filter \ Stylize \ Wind
– Method: Wind.
– Direction: From the Right. (2 lần)
– Direction: From the Left. (2 lần)
Image \ Rotate Canvas
– 900 CW.
Áp Filter 1 lần nữa.
Image \ Rotate Canvas
– 900 CCW.
201201201201
Chữ ma trận
Layer index:
– Image \ Mode \ greyscale.
– Image \ Mode\ Indexed color.
– Image \ Mode \ Color Table.
202202202202
VIỀN ẢNH
1. Khung ảnh thường.
2. Cắt viền bức ảnh.
3. Cháy cạnh khung hình.
4. Tạo viền ảnh.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
203
203203203
Khung ảnh bình thường
204204204204
Khung ảnh thường
Chọn ảnh cần làm khung.
Nhân đôi layer đó lên.
Vào Image \ Canvas Size
– Chọn độ rộng của khung ảnh
– VD: độ rộng khung ảnh là 40px thì cộng thêm
40px vào height, width.
– Ấn OK.
205205205205
Khung ảnh thường
Chỉ hiển thị size
khung ảnh.
Hướng tạo
khung ảnh
Chọn màu khung
ảnh trên cùng
layer với ảnh
206206206206
Khung ảnh thường
Dùng Magic Wand nhấp vào vùng trắng của
Tạo một layer mới và tô màu bất kì cho layer
khung vừa tạo.
Sau đó chọn hiệu ứng cho khung ảnh:
– Layer Style \ Bevel and Emboss
– Layer Style \ …
này.
– Edit \ Fill để tô màu.
207207207207
Cắt viền bức ảnh
208208208208
Cắt viền ảnh
Chọn ảnh.
Chọn vùng ảnh cần lấy.
– Đảo ngược vùng ảnh chọn: Shift + Ctrl + I
Chọn chế độ Quick Mask Mode
– Dễ nhìn hiệu ứng.
Filter \ Distort \ Ripple
– Hiệu chỉnh thông số để cắt đường viền ảnh.
– Ấn OK
209209209209
Cắt viền ảnh
Chọn lại chế độ Standard Mode.
Đảo ngược vùng chọn.
Copy vùng chọn sang layer mới:
– Shift + Ctrl + J
Chọn layer chứa vùng không được chọn.
– Tô màu cho layer này: Edit \ Fill.
210210210210
VD minh họa
211211211211
Cháy cạnh khung hình
212212212212
Cháy cạnh khung hình
Chọn hình.
Tạo lớp mới với màu bất kì
– VD: #F9F2EB.
– Opacity: 70%.
Tạo Mask cho layer này.
Chọn layer Mask:
– Vẽ hcn chọn.
– Chọn màu đen cho Foreground và tô cho vùng
chọn (Alt + Delete)
– Bỏ vùng chọn, opacity: 100%
213213213213
Cháy cạnh khung hình
Tạo lớp mới
– Dùng Brush
(size: 30,
– Filter \ Blur \ Gaussian \ 11px.
Tạo lớp mới tiếp theo
– Dùng Brush (size: 30, foreground: đen) vẽ
foreground:
#D49F75) vẽ đường viền xung quanh ảnh.
đường viền xung quanh ảnh.
– Filter \ Blur \ Gaussian \ 9px.
214214214214
Cháy cạnh khung hình
Dùng Lasso để tạo vùng chọn xung quanh
ảnh.
Đảo ngược vùng chọn.
Delete vùng chọn trên các lớp.
215215215215
Tạo viền ảnh
216216216216
Tạo viền ảnh
Dùng Rectangle Marquee chọn vùng ảnh.
Shift + Ctrl + I:
– Đảo ngược vùng chọn để lấy khung viền.
– Tô màu trắng trên layer mới (layer1)
– Giảm Opacity còn khoảng 30%.
Tạo tiếp vùng chọn nhỏ ở phần rìa ảnh.
– Tô màu trắng trên layer mới (layer2)
– Fitler \ Blur \ Gaussian.
217217217217
Tạo viền ảnh
Chọn layer 1, layer 2:
– Filter \ Texture \ Mosaic Tiles.
Chọn layer 1 \ layer Style
– Drop Shadow.
– Bevel & Emboss
– Color Overlay.
218218218218
ACTION
1. Giới thiệu.
2. Giao diện.
3. Tạo Action.
4. Áp dụng Action.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
219
219219219
ACTION là gì?
Action là việc ghi lại một loạt các hành động
của bạn trong việc xử lý một tấm ảnh và áp
dụng các hành động này một cách nhanh
chóng cho các tấm ảnh khác.
220220220220
Giao diện ACTION
Play
New Set
New Action
stop
Record
221221221221
Tạo ACTION
Mở Palette Action:
– Windows/Action.
– Alt + F9.
Tạo thư mục cho riêng mình: Create New Set.
Create New Action.
222222222222
Tạo ACTION (tt)
Ấn Begin Recording để bắt đầu thu.
Tiếp theo thực hiện các thao tác chỉnh sửa.
Ấn Stop Recording để kết thúc việc thu các
Mở file hình muốn áp dụng Action.
Chọn Action muốn áp dụng.
Nhấn vào nút Play để áp dụng ta được kết
hành động.
quả tương tự
223223223223
Áp dụng ACTION cho nhiều File cùng
lúc.
Mở các file hình muốn áp dụng
Chọn File / Automate / Batch
Chọn tập muốn áp dụng
Chọn tên Action
Chọn Opened files
224224224224
SV THAM KHẢO
NỀN ẢNH
1. Nền chấm chìm.
2. Nền lưới vuông.
3. Nền đường chéo.
4. Nền kẻ ngang.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
225
225225225
Nền chấm chìm
Normal
Overlay
226226226226
Nền chấm chìm
Tạo file mới
– Trên layer Background vẽ hình tròn nhỏ (dùng
ellip marquee)
Edit \ stroke \ chọn
227227227227
Nền chấm chìm
Copy vòng tròn và dán vào kênh alpha 1
– Tạo kênh alpha1 trong Channels
– Filter \ Blur \ Gaussian \ 9px
Vào lại layer Background \
– Filter\ Render \ Lighting Effect
Trong Texture channel: alpha1.
Để các thông số còn lại mặc định.
Select \ Modify \ Contract \ 4
– Chọn lại vùng chọn nhỏ hơn.
– Cắt vùng được chọn dán vào layer mới
228228228228
Nền chấm chìm
Thu nhỏ hình tròn xuống cực tiểu
– Dùng Free Transform (Ctrl + T)
Dùng Rectangle Marquee bao khối chấm trong
Vào Edit \ Define Pattern
– Lưu mẫu nền vừa tạo.
Mở ảnh mới.
Tạo layer mới và tô mẫu nền cho layer này:
– Edit \ Fill \ Pattern.
này.
Để chấm tròn ẩn chìm: chọn Overlay cho layer.
229229229229
Nền lưới vuông
230230230230
Nền lưới vuông
Mở hình.
Tạo layer 1
– Chọn singleRow Marquee vẽ đường chọn ngang.
– Edit \ Stroke
231231231231
Nền lưới vuông
– Tương tự cho đường chọn dọc (SingleColumn
Marquee)
– Dùng Rectangle Marquee bao khối vùng giao
giữa 2 đường kẻ trên.
Ẩn layer Background
Edit \ Define Pattern: lưu mẫu.
Xóa layer 1, tạo tiếp layer 2.
Tô mẫu màu cho layer 2
– Edit \ Fill \ Pattern.
232232232232
Nền đường chéo
233233233233
Nền đường chéo
Tạo file mới.
Tạo layer 1
– Dùng Rectangle Marquee vẽ hcn
– Tô màu tùy thích.
– Giảm kích cỡ còn khoảng 20%.
Nhân bản layer 1 lên 2 lần
– Đặt lại vị trí các hình vuông
234234234234
Nền đường chéo
Ẩn layer background
Bao khối ba hình vuông trên
– Edit \ define Pattern: lưu mẫu.
Mở hình.
Tạo và tô mầu cho layer 1
– Edit \ Fill \ Pattern.
Chọn Overlay cho layer 1.
235235235235
Nền kẻ ngang
236236236236
Nền kẻ ngang
Tạo file mới
Tạo layer 1:
– SingleRow Marquee vẽ đường kẻ ngang
237237237237
Nền kẻ ngang
– Tiếp tục nới rộng vùng chọn (Add to select hoặc
ấn Shift) và tô màu Stroke thêm 2 lần nữa cho
đường kẻ to thêm.
– Tiếp tục nới rộng đường kẻ thêm 2 lần nữa
nhưng không tô màu Stroke.
B3: Ẩn layer Background.
B4: Edit \ Define Pattern: lưu mẫu.
B5: Mở ảnh
B6: Tạo và tô màu Fill cho layer 1.
B7: Chọn Overlay cho layer 1.
238238238238
SV THAM KHẢO
TẠO MẪU TIÊU BIỂU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tạo mặt hồ.
Tạo nền cỏ.
Tạo nền hoa.
Uốn cong mép giấy.
Hiệu ứng tường lửa.
Tạo lửa.
GV: Bùi Thị Ngọc Dung
239
239239239
Tạo mặt hồ
240240240240
Tạo mặt hồ
Tạo File mới với nền layer là xanh.
Filter \ Render \ Clounds.
Filter \ Noise \ Add Noise.
– Amount: 18-20%
– Distribution: Uniform
Filter \ Blur \ Motion Blur.
– Distance: 15px
241241241241
Tạo nền cỏ
242242242242
Tạo nền cỏ
Chọn màu cho Foreground và Background
– Alt \ Delete
Filter \ Render \ Ribers
– Tạo hiệu ứng giữa 2 màu trên
243243243243
Tạo nền cỏ
244244244244
Tạo nền cỏ
Filter \
Image \
Stylize \ Wind
\ 900 CW
Rotate canvas
245245245245
Tạo nền cỏ
Edit \ Transform \ Perspective
– Để tạo chiều sâu cho bức ảnh
246246246246
Tạo nền hoa
247247247247
Tạo nền hoa
Tô màu nền cho layer.
Tạo layer mới
– Dùng Brush và các mẫu
cọ để vẽ trang trí
– Rê chuột vẽ
248248248248
Uốn cong mép giấy
249249249249
Uốn cong mép giấy
Mở File hình
Tạo layer 1
– Vẽ hcn bằng Marquee.
– Tô màu biến thiên cho hcn này
– Kéo Gradient từ trái qua phải, từ phải qua trái
250250250250
Uốn cong mép giấy
Dùng Transform \ Distort \
– Kéo 2 điểm neo phía trên chụm lại thành hình tam
giác.
Dùng Pen vẽ mép cong như hình
251251251251
Uốn cong mép giấy
R-Click Shape1 \ Group into new smart
R-Click Shape1 \ Select layer transparency.
Chọn layer1 \
– Ấn Delete
– Ctrl + T : Xoay hình 1 góc vừa phải.
object
– Ẩn Shape1
252252252252
Uốn cong mép giấy
– Dùng Erase để xóa phần thừa
– Chọn các chế độ hòa trộn tương ứng
Chọn layer chứa hình
– Dùng Polygonal Lasso xóa phần thừa
253253253253
Hiệu ứng tường lửa
254254254254
Hiệu ứng tường lửa
Tạo File mới
Chọn màu background và Foreground như
Filter \ Render \ Clouds.
Filter\ Stylise\ Glowing Edges
thao tác lần 2 với
Edge width=1
hình.
255255255255
Hiệu ứng tường lửa
Filter \ Distort \ Wave
– Chọn Number = 5
– Ấn Randomize: để thay đổi hình dạng.
Edit / Fade wave
– Chọn Opacity: 55%
256256256256
Hiệu ứng tường lửa
Filter \ Artistic \ Plastic Wrap
257257257257
Hiệu ứng tường lửa
Filter \ Render \ Lighting Effects
258258258258
Tạo lửa
259259259259
Tạo lửa
Tạo File mới, chọn màu như hình
Filter \ Render \ Clouds
Filter \ Render \ Difference Clouds
Image \ Adjustments \ Invert
Image \ Adjustments \ Levels
260260260260
Tạo lửa
Filter \ Distort \ Polar coordinates
261261261261
Filter \ Render \ Lightening effects
262262262262
Tạo lửa
Filter \ Distort \ Shear
263263263263
Tạo lửa
Image \ Adjustment \ Hue Saturation
264264264264
Tạo lửa
Filter \ Distort \ Ripple
265265265265
266266