intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng suy tim - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội chứng suy tim, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày được nguyên nhân suy tim; trình bày được phân loại suy tim; điều trị suy tim phân suất tống máu giảm; điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng suy tim - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

  1. Hội chứng suy tim (Đối tượng: Sinh viên Y4 BSDK) PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
  2. Mục tiêu 1. Trình bày được nguyên nhân suy tim 2. Trình bày được phân loại suy tim 3. Điều trị suy tim phân suất tống máu giảm 4. Điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn
  3. Định nghĩa • Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu). Hội tim mạch học Việt Nam 2015
  4. Tần suất suy tim
  5. Các yếu tố ảnh hưởng tiền tải
  6. Cơ chế co cơ tim
  7. Nguyên nhân suy tim: Bệnh cơ tim Sẹo cơ tim Cơ tim ngủ đông/choáng váng Bệnh tim thiếu máu cục bộ BMV thượng tâm mạc Bất thường vi mạch vành RLCN nội mạc Lạm dụng chất kích thích Rượu, cocaine, amphetamine, steroid đồng hóa. Kim loại nặng Đồng, sắt, chì, coban. Tổn thương tim do độc chất Thuốc độc tế bào (ví dụ anthracyclines),điều chỉnh miễn dịch (ví dụ interferon Thuốc kháng thể đơn dòng như trastuzumab, Cetuximab), chống trầm cảm, chống loạn nhịp, NSAID, giảm đau Xạ Liên quan đến nhiễm trùng Vi khuẩn, spirochaetes, nấm, động vật nguyên sinh, ký sinh trùng (bệnh Chagas), Rickettsia, virus (HIV/AIDS). Tổn thương do viêm và qua trung gian MD Không liên quan đến nhiễm Viêm thấp, rốitế bào khổng kết, lupus đỏ hệ bệnh tựviêm cơ tim bạch cầuviêm khớp dạng cơ tim loạn mô liên lồ/lymphocytic, thống), miễn (VD: Graves, ái toan và trùng quá mẫn (Churg-Strauss). Liên quan bệnh lý ác tính Xâm lấn trực tiếp hay do di căn Thâm nhiễm Không liên quan bệnh ác tính Amyloidosis, sarcoidosis, haemochromatosis (sắt), bệnh dự trữ glycogen (VD bệnh Pompe), bệnh lưu trữ lysosome (VD bệnh Fabry). Bệnh tuyến giáp, cận giáp, to đầu chi, thiếu hụt GH, tăng cortisol trong máu, bệnh Nội tiết Conn’s, bệnh Addison, ĐTĐ, hội chứng chuyển hóa, U tủy thượng thận, các bệnh RL chuyển hóa lý liên quan đến việc mang thai và chu sản. Dinh dưỡng Thiếu hụt thiamine, L-carnicitine, selenium, sắt, phosphate, calcium, RL dinh dưỡng phức tạp (VD bệnh ác tính, AIDS, chán ăn tâm thần), béo phì. Bệnh cơ tim phì đại (HCM), bệnh cơ tim dãn (DCM), bệnh cơ tim non-compaction, Bất thường di truyền Đa dạng bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp (ARVC), bệnh cơ tim hạn chế, chứng loạn dưỡng cơ bắp và laminopathies.
  8. TÌNH TRẠNG TẢI BẤT THƯỜNG Tăng huyết áp Bệnh van 2 lá, van ĐMC, van 3 lá và Mắc phải Khiếm khuyết van và cấu van ĐMP trúc cơ tim Thông liên nhĩ, thông liên thất và các Bẩm sinh tổn thương khác Viêm màng ngoài tim co thắt, TD Màng ngoài tim màng ngoài tim Bệnh lý nội mạc cơ và màng ngoài tim Hội chứng tăng BC ái toan (HES), xơ Nội mạc cơ tim hóa nội mạc cơ tim (EMF), fibroelastosis Thiếu máu nặng, NT huyết, cường Tình trạng cung lượng cao giáp, bệnh Paget, dò ĐM-TM, thai kỳ Quá tải dịch Suy thận, quá tải dịch do thầy thuốc RỐI LOẠN NHỊP RLN nhanh RLN nhĩ, thất RL chức năng nút xoang, RL dẫn RLN chậm truyền
  9. Phân loại suy tim • Suy tim mạn (chronic HF) BN đã biết suy tim trước đây trong 1 khoảng thời gian, trong đó bao gồm 2 loại: suy tim mạn ổn định (stable chronic HF) với triệu chứng và dấu hiệu không thay đổi trong thời gian ít nhất 1 tháng và suy tim mạn mất bù(decompensated chronic HF) khi triệu chứng và dấu hiệu thay đổi xấu hơn có thể diễn tiến chậm hoặc đột ngột và khiến BN phải nhập viện. • Suy tim cấp (acute HF) dùng để chỉ những trường hợp khởi phát đột ngột hoặc có sự xấu đi của triệu chứng và/hoặc dấu hiệu suy tim trước đó, nó có thể xảy ra lần đầu gọi là suy tim cấp lần đầu (first occurrence of acute HF) hoặc xảy ra nhiều lần là hậu quả của những đợt mất bù cấp của suy tim mạn (acute decompensation of chronic HF). • Suy tim mới khởi phát (new onset HF) có thể biểu hiện cấp tính(như hậu quả của NMCT cấp) hoặc bán cấp (như bệnh cơ tim dãn nở thường có triệu chứng vài tuần đến vài tháng trước khi chẩn đoán trở nên rõ ràng). Mặc dù triệu chứng và dấu hiệu suy tim có thể hồi phục nhưng RLCN tim bên dưới có thể không hồi phục nên BN vẫn có nguy cơ mất bù tái phát (recurrent decompensation). • Suy tim sung huyết (congestive HF) là thuật ngữ mô tả suy tim mạn hoặc cấp với bằng chứng quá tải thể tích. • Suy tim tiến triển (advanced HF) được sử dụng ở những BN có triệu chứng nặng, mất bù tái phát và rối loạn chức năng tim nặng
  10. Phân độ nặng suy tim • Phân loại các giai đoạn suy tim của Trường môn tim mạch Mỹ/hội tim mạch Mỹ (ACC/AHA) dựa trên thay đổi cấu trúc và triệu chứng bệnh cho thấy bức tranh toàn cảnh về diễn tiến của BN suy tim và các can thiệp điều trị tương ứng: • A-tại mức nguy cơ chưa có bệnh tim cấu trúc và triệu chứng suy tim, • B-có bệnh tim cấu trúc nhưng chưa có triệu chứng và dấu hiệu suy tim, • C- có bệnh tim cấu trúc và có triệu chứng hiện tại và trước đây của suy tim, • D- suy tim kháng trị đòi hỏi những can thiệp chuyên biệt.
  11. Phân độ nặng suy tim (tt) • Phân độ chức năng NYHA được sử dụng chỉ để mô tả độ nặng của triệu chứng và không dung nạp với gắng sức. Nó tương quan kém với chức năng thất trái và mặc dù có mối liên quan rõ giữa độ nặng của triệu chứng với sống còn, nhưng những BN có triệu chứng nhẹ vẫn có thể tăng nguy cơ nhập viện và tử vong: • NYHA I-không giới hạn hoạt động thể lực, hoạt động thông thường không gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp; • NYHA II-giới hạn nhẹ hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực thông thường có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp; • NYHA III- giới hạn đáng kể hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực nhẹ có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp; • NYHA IV- không thể làm bất kỳ hoạt động thể lực nào, triệu chứng xảy ra cả khi nghỉ, bất kỳ hoạt động nào cũng gây khó chịu
  12. Các dạng lâm sàng của suy tim cấp dựa trên biểu hiện sung huyết và giảm tưới máu
  13. Phân độ nặng suy tim (tt) BN trong bối cảnh cấp của NMCT độ nặng của tình trạng bệnh được phân loại theo Killip và Kimball vào 1 trong 4 mức độ: • Class I-không có dấu hiệu lâm sàng của suy tim; • Class II-suy tim với ran và gallop T3; • Class III-phù phổi cấp rõ; • Class IV-sốc tim, hạ huyết áp (HA tâm thu < 90 mmHg) với bằng chứng của hiện tượng co mạch ngoại vi như thiểu niệu, tím tái và vã mồ hôi
  14. Yếu tố thúc đẩy “CHAMP”: acute Coronary syndrom (HC mạch vành cấp), Hypertension emergency (THA cấp cứu), Arrhythmia (rối loạn nhịp), acute Mechanical cause (nguyên nhân cơ học cấp), Pulmonary embolism (thuyên tắc phổi).
  15. Triệu chứng Dấu hiệu Điển hình Đặc hiệu Khó thở Khó thở tư thế TMC nổi Khó thở kịch phát về đêm Phản hồi gan cảnh Giảm dung nạp gắng sức Tiếng tim thứ 3 (nhịp Gallop) Mệt mỏi, tăng thời gian để phục hồi Diện đập mỏm tim lệch sau khi gắng sức Phù chân Ít điển hình Ít đặc hiệu Tăng cân (> 2 kg/tuần) Giảm cân (trong HF tiến triển) Mất mô (suy mòn) Tiếng thổi tim Ho về đêm Phù ngoại biên (mắt cá chân, xương cùng, bìu) Thở khò khè Ran phổi Cảm giác sưng phồng (bloated) Tràn dịch MP Ăn mất ngon Nhịp tim nhanh Lẫn lộn (đặc biệt người lớn tuổi) Mạch không đều Trầm cảm Thở nhanh Đánh trống ngực Nhịp thở Cheyne Stokes Choáng váng Gan to Ngất Cổ trướng Chi lạnh Thiểu niệu HA kẹp
  16. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim Tiêu Suy tim EF Suy tim EF khoảng Suy tim EF bảo chuẩn giảm(HFrEF) giữa(HFmrEF) tồn(HFpEF) Triệu chứng ± dấu Triệu chứng ± dấu hiệu Triệu chứng ± dấu hiệu hiệu (dấu hiệu có thể (dấu hiệu có thể không (dấu hiệu có thể không có không có trong giai có trong giai đoạn sớm 1 trong giai đoạn sớm của đoạn sớm của suy tim của suy tim hoặc ở suy tim hoặc ở những BN hoặc ở những BN đã những BN đã điều trị lợi đã điều trị lợi tiểu) điều trị lợi tiểu) tiểu) 2 EF < 40% EF 40-49% EF ≥ 50% 1.Peptide lợi niệu Na tăng (BNP > 35 pg/ml, 1.Peptide lợi niệu Na NT-proBNP > 125 tăng (BNP > 35 pg/ml, pg/ml) NT-proBNP > 125 pg/ml) 2.Có ít nhất 1 trong các 2.Có ít nhất 1 trong các 3 - tiêu chuẩn thêm vào tiêu chuẩn thêm vào sau: sau: a. Dày thất trái và/hoặc a. Dày thất trái lớn nhĩ trái và/hoặc lớn nhĩ trái b. RL chức năng tâm b. RL chức năng tâm trương trương
  17. HỘI CHỨNG SUY TIM TRÁI
  18. NGUYÊN NHÂN SUY TIM TRÁI ÄTăng huyết áp ÄBệnh van tim: Hẹp hở chủ (đơn thuần/phối hợp), Hở hai lá. ÄTổn thương cơ tim: – NMCT, – Viêm cơ tim do thấp, nhiễm độc – Bệnh cơ tim: BCT giãn, BCT phì đại, BCT hạn chế ÄMột số rối loạn nhịp tim: cơn nhịp nhanh trên thất (rung/cuồng nhĩ), cơn nhịp nhanh thất, blốc nhĩ thất hoàn toàn... ÄMột số bệnh tim bẩm sinh: Còn ÔĐM, Hẹp eo ĐMC…
  19. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG 1. Khó thở: – khó thở khi gắng sức ® khó thở thường xuyên, phải ngồi để thở, – khó thở dữ dội (cơn hen tim, phù phổi cấp) 2. Ho: – ho khan/đờm lẫn máu. – ho về đêm hoặc khi gắng sức (ho khi gắng sức có giá trị như khó thở khi gắng sức). TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN 1. Mệt 2. Tiểu đêm 3. Lú lẫn, suy giảm trí nhớ, đặc biệt ở người cao tuổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1