Chương 3 Kế toán chi phí theo công việc Job costing
10/24/2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Mục tiêu
• Trình bày những khái niệm quan trọng của một hệ thống kế toán chi phí. • Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo quá trình. • Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính theo chi phí thực tế. • Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. • Giải thích được việc xử lý được chênh lệch chi phí sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ.
1
10/24/2016
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí
theo công việc
• Kế toán chi phí theo công việc được
tính theo chi phí thực tế
• Kế toán chi phí theo công việc được tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính.
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí
• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị.
Trung tâm CSKH
Hoạt động giao hàng
Các sản phẩm
2
10/24/2016
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí • Chi phí trực tiếp (Direct cost): là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía cạnh chi phí - lợi ích).
Nguyên vật liệu
Nhân công
Các sản phẩm
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí
• Chi phí gián tiếp (Indirect cost) : là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (chi phí - lợi ích). Chi phí gián tiếp được phân bổ tới các đối tượng tính giá thành bằng việc phân bổ chi phí.
Nhà máy
Kiểm tra chất lượng
Các sản phẩm
3
10/24/2016
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí
• Tập hợp chi phí (Cost accumulation): là quá trình tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối tượng tính giá thành
Tính trực tiếp
Chi phí trực tiếp
Phân bổ chi phí
Đối tượng tính giá thành
Chi phí gián tiếp
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí
• Cơ sở phân bổ chi phí (Cost allocation base): là một nhân tố thường được phân tích một cách khoa học để liên kết chi phí gián tiếp tới đối tượng tính giá thành.
Số giờ kiểm tra
Nhà máy
Kiểm tra chất lượng
Số giờ máy chạy
Các sản phẩm
4
10/24/2016
Kế toán chi phí theo công việc
Đặc điểm
Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi là một công việc hay đơn đặt hàng.
Sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho một mục đích hoặc khách hàng đã xác định trước.
Kiểm tra nhanh
Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc:
a. Công ty sản xuất kem đánh răng b. Công ty kiến trúc c. Công ty thực phẩm sản xuất nước nước tương d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới e. Nhà máy đóng tàu đánh cá
5
10/24/2016
Kiểm tra nhanh
Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc:
a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy. b. Công ty trang trí nội thất c. Công ty sản xuất sữa d. Công ty tổ chức các sự kiện e. Công ty quảng cáo f. Công ty sản xuất tập vở
Kế toán chi phí theo công việc
Đối tượng tính giá thành
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Cơ sở phân bổ
Kỳ tính giá thành
6
10/24/2016
Kế toán chi phí theo công việc
• Tính theo chi phí thực tế (Actual costing) • Tính theo chi phí thực tế kết hợp ước tính (Actual costing versus Budgeted costing)
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế
Kế toán theo chi phí thực tế là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc.
• Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC thực tế
7
10/24/2016
Kế toán chi phí theo công việc
Qui trình kế toán chi phí theo công việc
Bắt đầu Bắt đầu sản xuất sản xuất
Nhận đơn đặt Nhận đơn đặt hàng từ khách hàng từ khách hàng hàng
Lịch trình Lịch trình công việc công việc
Đặt mua nguyên vật liệu
7 bước KTCP theo công việc
Bước 1: Xác định đối tượng tính giá thành
Bước 2: Xác định chi phí trực tiếp cho công việc
8
10/24/2016
Minh hoạ bước 1 và 2
NVL trực tiếp NVL trực tiếp
Công việc 1 Công việc 1
Công việc 2 Công việc 2
Lao động trực Lao động trực tiếp tiếp
Công việc 3 Công việc 3
Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chung chung
Minh hoạ bước 1 và 2
JOB 1
Nguyên vật liệu
JOB 2
JOB 3
9
10/24/2016
Minh hoạ bước 1 và 2
Chi phí NVL được tính cho công việc A-143.
Loại, số lượng, và tổng chi phí NVL tính cho công việc A-143.
Minh hoạ bước 1 và 2
10
10/24/2016
Minh hoạ bước 1 và 2
JOB 1
JOB 2
JOB 3
Nhân công
Minh hoạ bước 1 và 2
11
10/24/2016
Minh hoạ bước 1 và 2
Minh hoạ bước 1 và 2
12
10/24/2016
7 bước KTCP theo công việc
Bước 3: Lựa chọn cơ sở phân bổ chi phí.
Bước 4: Xác định chi phí gián tiếp
Bước 5: Tính tỷ lệ chi phí gián tiếp.
Bước 6: Phân bổ chi phí gián tiếp
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Chi phí SXC
JOB 1
JOB 2
JOB 3
13
10/24/2016
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Tỷ lệ CPSXC được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc
Tổng chi phí SX chung thực tế = Tỷ lệ CPSXC thực tế Tổng khối lượng thực tế cơ sở phân bổ của tất cả các công việc
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực Khối lượng cơ sơ phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, giờ lao động trực tiếp, phẩm, giờ lao động trực tiếp, hoặc giờ máy… hoặc giờ máy…
Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế
14
10/24/2016
Ví dụ 1
•
Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao động trực tiếp. Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ.
• Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu?
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
15
10/24/2016
7 bước KTCP theo công việc
Bước 7: Tính tổng giá thành cho một công việc.
=
-
+
Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ
Tổng giá thành 1 công việc
Minh hoạ bước 7
16
10/24/2016
Sơ đồ hạch toán
TK 154 công việc
TK 621
Giá thành SP
TK 632, 157
Kết chuyển CPNVLTT thực tế
xuất giao KH
TK 622
TK 155
Giá thành SP nhập kho
Kết chuyển CPNCTT thực tế
Phế liệu thu hồi
TK 627
TK 152
Phân bổ CPSXC theo thực tế
Ví dụ 2
Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800.
• Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là
19.000
• Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.
Yêu cầu:
Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công việc 650.
Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp công việc 650.
17
10/24/2016
Ví dụ 2
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Ví dụ 2
Bước 4:
Bước 5:
Bước 6:
18
10/24/2016
Ví dụ 2
Bước 7:
Lãi gộp của công việc này là ?
Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp?
Kế toán chi phí theo công việc
• Tính theo chi phí thực tế kết hợp
với ước tính
19
10/24/2016
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Kế toán theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là hệ thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi phí gián tiếp theo ước tính để xác định giá thành cho từng công việc.
• Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC ước tính
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Tỷ lệ CPSXC ước tính được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc
Tổng chi phí SX chung ước tính =
Tỷ lệ CPSXC ước tính Tổng khối lượng ước tính cơ sở phân bổ của tất cả các công việc
20
10/24/2016
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực Khối lượng cơ sơ phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, giờ lao động trực tiếp, phẩm, giờ lao động trực tiếp, hoặc giờ máy… hoặc giờ máy…
Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế
Ước tính
Sơ đồ hạch toán
TK 154 công việc
TK 621
Giá thành SP
TK 632, 157
Kết chuyển CPNVLTT thực tế
xuất giao KH
TK 622
TK 155
Giá thành SP nhập kho
Kết chuyển CPNCTT thực tế
Phế liệu thu hồi
TK 627
TK 152
Phân bổ CPSXC theo ước
tính
21
10/24/2016
Ví dụ 3
Ví dụ: Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800.
• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000
• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.
• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ.
Yêu cầu:
Trình bày trình tự tính giá thành công việc 650.
Ví dụ 3
Tỷ lệ CPSXC kế hoạch
Phân bổ CPSXC cho Job 650
Giá thành Job 650 là
CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng
22
10/24/2016
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung vào cuối kỳ
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Có hai trường hợp xảy ra chênh lệch:
• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) < Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thừa
• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) > Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thiếu
23
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Phương pháp xử lý chênh lệch:
• Chênh lệch không trọng yếu
• Chệnh lệch trọng yếu
Phân bổ theo số dư
Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư
10/24/2016
Xử lý chênh lệch không trọng yếu
• Nếu chênh lệch là không trọng yếu, kế toán ghi nhận vào CPSXKD trong kỳ.
• Bút toán:
– Nợ TK 632/Có TK 627 – Nợ TK 627/Có TK 632
48
24
10/24/2016
Ví dụ 4
Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao động trực tiếp.
• Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ.
• Chi phí SXC kế hoạch trong năm của công ty ABC là 650.000 với tổng thời gian lao động trực tiếp kế hoạch là 170.000 giờ.
Yêu cầu:
• Xác định chênh lệch CPSXC
• Xử lý chênh lệch, cho biết chênh lệch này không trọng yếu.
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Phương pháp xử lý chênh lệch:
• Chệnh lệch trọng yếu
Phân bổ theo số dư
Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư
25
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632).
• Bút toán xử lý:
– Nợ TK 154, 155, 157, 632/Có TK 627 – Nợ TK 627/ Có TK 154, 155, 157, 632
51
Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
Theo số dư
Số dư của từng TK
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng số dư của các TK
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư
Chi phí SXC có trong từng TK
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng chi phí SXC có trong các TK
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
10/24/2016
26
10/24/2016
Ví dụ 5
Ví dụ: Công ty ABC có số dư cuối kỳ của các TK cần phân bổ như sau:
• SDCK - TK154: 500.000 (NVLTT: 350.000; NCTT: 50.000; SXC: 100.000).
• SDCK - TK155: 2.000.000 (NVLTT: 1.200000; NCTT: 200.000; SXC: 600.000).
• SPS-TK 632: 4.000.000 (NVLTT: 2.400000; NCTT: 400.000; SXC: 1.200.000).
Yêu cầu: xử lý chênh lệch CPSXC, cho biết chênh lệch CPSXC là trọng yếu.
Ví dụ 6
Ví dụ: Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800.
• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000
• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc.
• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ.
Yêu cầu:
Xử lý chênh lệch chi phí SXC
27
10/24/2016
Ví dụ 6
Cho biết: Số dư cuối kỳ của các TK
TK 154 TK 155 TK 632 Tổng 40.000 22.500 81.500 144.000
Cho biết: tỷ trọng CPSXC có trong các TK vào cuối kỳ (trước khi phân bổ):
TK 154 TK 155 TK 632 Tổng 23.500 26.000 12.500 62.000
Bài tập thực hành
Tại một DN sản xuất 2 đơn đặt hàng trong kỳ như sau: 1. DN xuất kho NVL dùng cho ĐĐH1: 300 trđ, cho ĐĐH 2:
400trđ
2. DN mua vật liệu không nhập kho đưa ngay vào sử dụng cho ĐĐH1: 100 trđ, ĐĐH2 : 200 trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
3. Xuất kho một số CCDC dùng cho sản xuất 13 trđ. 4. Mua nhiên liệu đưa ngay vào phục vụ cho sản xuất 20trđ,
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt.
5. DN tính lương và các khoản phải trả cho CNV: ĐĐH 1: 120trđ, ĐĐH 2: 360 trđ, nhân viên quản lý phân xưởng 5 trđ.
28
10/24/2016
Bài tập thực hành
6. DN trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. 7. DN trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng là 12 trđ. 8. Chi phí điện, nước, điện thoại, internet sử dụng tại xưởng
sản xuất 2 trđ chưa thanh toán.
9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng tại phân
xưởng sản xuất là 4,85 trđ.
10. Kết quả sản xuất: ĐĐH1 hoàn thành, ĐĐH2 chưa hoàn thành. Tổng số giờ máy hoạt động SX ĐĐH1 là 300 giờ, ĐĐH2 là 200 giờ. Đơn giá CPSXC 110.000đ/giờ. Mức chênh lệch CPSXC là trọng yếu.
Yêu cầu: tính giá thành cho các công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính và xử lý vào cuối kỳ.
29