intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khai thác kiểm định đường - Chương 4.1: Các thí nghiệm đánh giá chất lượng đường ô tô

Chia sẻ: Cố Tiêu Tiêu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khai thác kiểm định đường - Chương 4.1: Các thí nghiệm đánh giá chất lượng đường ô tô. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung bao gồm: thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu rời (cát, đá); xác định cường độ của đá dăm; xác định thành phần hạt theo TCVN 7572-2:2006; xác định độ hao mòn Los Angeles theo TCVN 7572-12:2006; xác định hàm lượng hạt thoi dẹt theo TCVN 7572-13:2006;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khai thác kiểm định đường - Chương 4.1: Các thí nghiệm đánh giá chất lượng đường ô tô

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BÀI GIẢNG KHAI THÁC KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG Chương 4 Các thí nghiệm đánh giá chất lượng đường ô tô GV: Trần Viết Khánh Tp.HCM, năm 2018 1
  2. Chương 4. TN đánh giá chất lượng đường ô tô 4.1. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu rời (cát, đá) 4.2. Thí nghiệm kiểm tra chất kết dính (nhựa đường, xi măng) 4.3. Các thí nghiệm kiểm tra bê tông nhựa 4.4. Các thí nghiệm kiểm tra bê tông xi măng 4.5. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng thi công 4.6. Kiểm tra chất lượng các lớp áo đường 2
  3. 4.1. Kiểm tra chất lượng vật liệu rời 1. Xác định cường độ của đá dăm 1.1. TCVN 7572-10:2006: Xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc 1.2. TCVN 7572-11:2006: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập 3
  4. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.1. XĐ cường độ nén, hệ số hóa mềm đá gốc: TCVN 7572-10:2006 • Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm: +) Máy nén thủy lực 500kN +) Máy khoan cắt đá, máy mài +) Thước kẹp +) Các dụng cụ khác 4
  5. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu  Xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc • Chuẩn bị mẫu thí nghiệm: +) Số lượng: 10 viên, 05 viên trạng thái khô, 05 viên trạng thái bão hòa nước (ngâm nước 48h) +) Kích thước: mẫu hình lập phương cạnh 40-50 mm, hoặc mẫu hình trụ đường kính và chiều cao 40-50mm 5
  6. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu  Xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc • Tiến hành thí nghiệm: +) Xác định diện tích mặt chịu nén (trung bình của 02 mặt chịu nén), F (mm2) +) Nén mẫu với tốc độ gia tải 0.3-0.5 MPa/phút +) Ghi lại tải trọng phá hoại mẫu P (N) 6
  7. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu  Xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc • Kết quả thí nghiệm: +) Cường độ nén (RN): của đá gốc, tính bằng MPa chính xác tới 0,1 MPa: P RN  F Trong đó: P: là tải trọng phá hoại của mẫu, (N); F: là tiết diện chịu lực, (mm2). Cường độ nén là giá trị trung bình số học của 05 mẫu thử trạng thái bão hòa nước, trong đó ghi rõ cường độ mẫu cao nhất và thấp nhất. 7
  8. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu  Xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá gốc • Kết quả thí nghiệm: +) Hệ số hóa mềm (KM): không thứ nguyên, chính xác tới 0,01: RN KM  R' N Trong đó: RN : là cường độ nén của đá ở trạng thái bão hòa nước, MPa R'N : là cường độ nén của đá ở trạng thái khô, MPa 8
  9. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm: +) Máy nén thủy lực 500kN +) Xi lanh bằng thép +) Cân kỹ thuật 9
  10. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm: +) Bộ sàng: 5, 10, 20, 40mm +) Tủ sấy 105-1100C 10
  11. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Chuẩn bị mẫu thí nghiệm: +) Sàng và chuẩn bị mẫu theo khối lượng: Cỡ hạt Khối lượng mẫu (g) < 5mm 0 Từ 5mm – 10mm 400 Từ 10mm – 20mm 400 Từ 20mm – 40mm 3000 > 40mm 0 +) Mẫu khô: tiến hành ngay +) Mẫu bão hòa nước: ngâm 48h trước khi thí nghiệm 11
  12. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tiến hành thí nghiệm: +) Chọn xi lanh cho từng cỡ hạt: +) Cho lên máy nén tốc độ 1-2kN/s, nén đến lực nén quy định 12
  13. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tiến hành thí nghiệm: +) Mẫu nén xong sàng qua sàng có đường kính tương ứng 13
  14. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tiến hành thí nghiệm: +) Rửa phần mẫu còn lại trên sàng, lau bằng khăn khô rồi cân đối với mẫu bảo hòa nước, sấy khô rồi cân đối với mẫu khô. 14
  15. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tính toán kết quả: +) Độ nén dập của từng cỡ hạt (Nd), tính chính xác tới 1 %: m1  m2 Nd   100 m1 15
  16. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tính toán kết quả: +) Giá trị Nd chung cho cả mẫu, được lấy bằng trung bình cộng theo quyền (bình quyền) của các kết quả thu được khi thử từng cỡ hạt. 16
  17. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 1.2. XĐ cường độ và hệ số hoá mềm của đá dăm thông qua độ nén dập: TCVN 7572-11:2006 • Tính toán kết quả: +) Hệ số hóa mềm (KM): không thứ nguyên, chính xác tới 0,01: ' Nd KM  Nd Trong đó: N’d : là độ nén dập ở trạng thái khô, % Nd : là độ nén dập ở trạng thái bão hòa nước, % 17
  18. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 2. Xác định thành phần hạt: TCVN 7572-2:2006 • Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm: +) Cân kỹ thuật +) Bộ sàng: 50; 37.5; 25; 19; 9.5; 4.75; 2.36; 0.425; 0.075mm +) Máy lắc sàng +) Tủ sấy 18
  19. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu 2. Xác định thành phần hạt: TCVN 7572-2:2006 • Mẫu thí nghiệm: +) Cân khoảng 10kg mẫu +) Sấy khô • Tiến hành thí nghiệm: +) Xếp chồng bộ sàng từ trên xuống dưới theo kích thước mắt sàng từ lớn đến nhỏ +) Cho mẫu vào mắt sàng trên cùng và tiền hành sàng đến khối lượng không đổi (trong vòng 1 phút lượng lọt qua sàng không quá 0.1% khối lượng mẫu) +) Cân khối lượng sót trên từng sàng, chính xác đến 1g 19
  20. m1 m2 Saép m3 xeáp vaø m4 tieán haønh m5 saøng m6 mn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2