Nội dung tóm tắt
Chương này trình bày chi tiết về các loại mặt đường đất đá gia cố CKD vô cơ, bao gồm khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng, cấu tạo, yêu cầu vật liệu, trình tự và kỹ thuật thi công, cũng như các yêu cầu kiểm tra và nghiệm thu. Đối với mặt đường CPĐD gia cố xi măng, tài liệu đi sâu vào các khái niệm, phân loại (theo Dmax và hàm lượng xi măng), ưu nhược điểm (cường độ cao, ổn định nhiệt và nước, nhưng chịu tải trọng động kém và yêu cầu thiết bị chuyên dụng), phạm vi sử dụng (móng đường cấp A1, lớp mặt đường cấp A2), cấu tạo (chiều dày lớp vật liệu, độ dốc ngang), yêu cầu vật liệu (đá dăm, xi măng, nước), hỗn hợp CPĐD gia cố xi măng, trình tự và kỹ thuật thi công (thi công lòng đường, làm lớp móng, chuẩn bị cấp phối, thi công đoạn thử nghiệm, vận chuyển, san rải, lu lèn, bảo dưỡng), và các sai số cho phép. Mặt đường đá dăm thấm nhập vữa xi măng được mô tả về khái niệm, phân loại (theo số lớp đá rải và loại vữa), ưu nhược điểm (cường độ cao, thi công đơn giản, nhưng chịu tải trọng động kém và phụ thuộc vào chất lượng thi công), phạm vi sử dụng (móng đường cấp A1, lớp mặt đường cấp A2), cấu tạo, trình tự thi công (theo phương pháp tưới vữa và phương pháp kẹp vữa), và kỹ thuật thi công. Mặt đường cát gia cố xi măng được trình bày về khái niệm, ưu nhược điểm (cường độ tương đối cao, giá thành rẻ, nhưng chịu tải trọng động kém và yêu cầu thiết bị chuyên dụng), phạm vi sử dụng (móng đường cấp A1, A2, lớp mặt đường B1, B2), cấu tạo, yêu cầu vật liệu (cát, xi măng, nước), hỗn hợp cát gia cố xi măng, trình tự và kỹ thuật thi công, và các sai số cho phép. Cuối cùng, mặt đường đất gia cố vôi được mô tả về khái niệm, ưu nhược điểm (cường độ tương đối cao, sử dụng vật liệu tại chỗ, nhưng thi công dễ gây ô nhiễm và thời gian hình thành cường độ dài), phạm vi sử dụng (móng đường cấp A1, A2, lớp mặt đường B1, B2), cấu tạo, yêu cầu vật liệu (đất, vôi, nước), trình tự và kỹ thuật thi công (khi dùng đất tại chỗ và khi dùng đất ở mỏ), và các yêu cầu kiểm tra và nghiệm thu.