intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 5 - Phạm Khắc Liệu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Khoa học môi trường: Chương 5 - Quản lý môi trường" gồm các nội dung chính về: Một số khái niệm cơ bản về quản lý môi trường; cơ sở của quản lý môi trường; các công cụ quản lý môi trường; quản lý môi trường ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 5 - Phạm Khắc Liệu

  1. Chương 5. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 5.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý MT 5.2. Cơ sở của quản lý môi trường 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.4. Quản lý môi trường ở Việt Nam GV: Phạm Khác Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế 5-1
  2. 5.1. Một số khái niệm cơ bản về QLMT • Quản lý môi trường: tổng hợp các biện pháp luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội. • Phân biệt 2 mảng QLMT: – quản lý nhà nước về MT – quản lý MT doanh nghiệp • Quy mô QLMT: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình,.. GV: Phạm Khác Liệu 5-2 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  3. 5.1. Một số khái niệm cơ bản về QLMT • Các nguyên tắc QLMT: (1). Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững (2). Kết hợp các mục tiêu quốc tế-quốc gia-vùng lãnh thổ và cộng đồng dân cư (3). Dựa trên quan điểm tiếp cận hệ thống, thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp (4). Xem phòng ngừa ưu tiên hơn xử lý, phục hồi (5). Người gây ô nhiễm phải trả tiền (PPP – Polluter Pays Principle) GV: Phạm Khác Liệu 5-3 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  4. 5.2. Cơ sở của quản lý môi trường 5.2.1. Cơ sở khoa học • Khoa học môi trường & các ngành KH tự nhiên khác: cơ sở lý thuyết, các nguyên lý và quy luật, phương pháp luận nghiên cứu MT. Ví dụ: để đánh giá thiệt hại do xả nước thải phải hiểu về lý thuyết lan truyền chất ô nhiễm trong nước. • Khoa học quản lý, khoa học xã hội: lý luận về quản lý nhà nước, quan hệ xã hội,… • Khoa học kỹ thuật và công nghệ: các kỹ thuật, các công cụ xử lý hoặc phòng ngừa ô nhiễm; quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường … GV: Phạm Khác Liệu 5-4 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  5. 5.2. Cơ sở của quản lý môi trường 5.2.2. Cơ sở pháp luật • QLMT dựa trên các quy định pháp luật về môi trường • Luật pháp quốc tế - các điều ước quốc tế về môi trường – điều chỉnh quan hệ quốc gia-quốc gia, quốc gia-tổ chức quốc tế trong BVMT – các loại hình: Công ước, Thỏa thuận, Nghị định thư… (Ví dụ: Công ước Khung của LHQ về BĐKH, Thỏa thuận Paris về BĐKH, Nghị định thư Kyoto về cắt giảm KNK…) – qua 2 bước: ký kết (bởi đại diện quốc gia/chính phủ) và phê chuẩn (bởi quốc hội) – hiện có khoảng trên 300 công ước quốc tế về MT • Luật pháp quốc gia về môi trường: – điều chỉnh quan hệ giữa các công dân và giữa công dân với nhà nước về BVMT – các loại hình: có thế khác nhau ở các nước – Ở Việt Nam: Luật (Quốc hội) >> Nghị định (Chính phủ) >> Thông tư (Bộ). GV: Phạm Khác Liệu 5-5 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  6. 5.2. Cơ sở của quản lý môi trường 5.2.3. Cơ sở kinh tế • Kinh tế Việt Nam: kinh tế thị trường định hướng XHCN (Đại hội IX, 2001) • Kinh tế thị trường  điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. • Hoạt động phát triển và sản xuất tuân theo quy luật thị trường  có thể dùng các công cụ kinh tế để định hướng hoạt động sản xuất có lợi cho BVMT • Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm thuế, phí, quota ô nhiễm, đặt cọc-hoàn trả, nhãn sinh thái, … GV: Phạm Khác Liệu 5-6 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  7. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường Đại cương • Công cụ quản lý môi trường: các biện pháp hành động thực hiện công tác QLMT của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. • Phân loại theo chức năng gồm: – Công cụ điều chỉnh vĩ mô - luật pháp và chính sách – Công cụ hành động - các quy định hành chính, xử phạt, công cụ kinh tế – Công cụ hỗ trợ - GIS, mô hình hoá, đánh giá môi trường, kiểm toán môi trường, quan trắc môi trường. • Phân loại theo bản chất: – Công cụ pháp luật – Công cụ kinh tế – Công cụ kỹ thuật – Công cụ giáo dục - truyền thông GV: Phạm Khác Liệu 5-7 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  8. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.1. Công cụ pháp luật • Quản lý nhà nước về MT thông qua luật môi trường, các văn bản dưới luật và quy định pháp lý khác (ví dụ: tiêu chuẩn môi trường). • Luật môi trường khác nhau ở các quốc gia: hoặc 1 bộ luật khung về MT, hoặc các bộ luật riêng cho từng thành phần MT hoặc cả hai. Ví dụ: – Ở Việt Nam: Luật Bảo vệ Môi trường – Ở Mỹ: các luật riêng như Luật Không khí sạch, Luật Nước sạch, Luật Nước uống an toàn, Luật Kiểm soát tiếng ồn, Luật Ô nhiễm dầu… – Ở Nhật: vừa có Luật Môi trường Cơ sở, vừa có Luật Kiểm soát ô nhiễm không khí, Luật Kiểm soát ô nhiễm nước, Luật Quản lý chất thải và vệ sinh công cộng… Xem: http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_environmental_laws_by_country GV: Phạm Khác Liệu 5-8 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  9. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2. Công cụ kinh tế • Nhằm tác động lên chi phí và lợi ích để từ đó tác động tới hành vi ứng xử của nhà sản xuất và người tiêu dùng có lợi cho môi trường. • Các công cụ kinh tế trong QLMT gồm: – Thuế và phí môi trường – Hạn ngạch phát thải hay quota ô nhiễm – Ký quỹ bảo vệ môi trường, đặt cọc - hoàn trả – Ưu đãi, trợ cấp – Nhãn sinh thái. • Các lợi ích khi sử dụng các công cụ kinh tế: – hành vi môi trường được điều chỉnh một cách tự giác, – chi phí của xã hội cho bảo vệ môi trường có hiệu quả hơn, – khuyến khích áp dụng công nghệ có lợi cho bảo vệ môi trường, – gia tăng nguồn thu cho bảo vệ môi trường và ngân sách, – duy trì tốt giá trị môi trường của quốc gia. GV: Phạm Khác Liệu 5-9 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  10. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2.1.Thuế và phí môi trường • Là các khoản thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng MT, hưởng lợi từ MT hay có hoạt động gây ra tác động xấu đến MT • Thuế MT: khoản thu vào các sản phẩm mà quá trình sản xuất và sử dụng gây ÔNMT; là nguồn tài chính chủ yếu bảo đảm hoạt động của cơ quan nhà nước. • Phí BVMT: khoản thu tính trên chất thải gây ÔNMT; chủ yếu để bù đắp chi phí cung cấp dịch vụ công hoặc thực hiện quản lý nhà nước về BVMT. • Một số loại thuế và phí môi trường đang áp dụng ở Việt Nam: – Thuế BVMT - đánh vào sản phẩm mà khi sử dụng gây tác động xấu đến MT như than, xăng dầu, hóa chất BVTV, túi nilon,... (Xem:Luật Thuế BV Môi trường) – Phí BVMT đối với nước thải – thu đối với nước thải sinh hoạt và sản xuất xả vào MT (Xem: Nghị định 53/2020/NĐ-CP) GV: Phạm Khác Liệu 5 - 10 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  11. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2.2. Hạn ngạch phát thải (emission quota) • Là giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng được mà thông qua đó, nhà nước công nhận quyền được phép thải các chất gây ÔN vào MT • Nguyên tắc: cơ quan quản lý xác định tải lượng ÔN tối đa được phép thải vào môi trường, phân bổ hạn ngạch cho các nguồn thải qua phát hành giấy phép/quota. • Ví dụ: một đoạn sông có thể tiếp nhận tối đa 1000 kg COD/ngày mà không ảnh hưởng xấu chất lượng nước; cơ quan quản lý phát hành 10 giấy phép, mỗi giấy ứng với quyền thải 100 kg COD/ngày. C.ty A xử lý nước thải tốt, chỉ còn thải 50 kg/ngày, C.ty B thải ra 150 kg/ngày C.ty A sẽ bán cho C.ty B quota thải 50 kg COD/ngày. • Ưu điểm: – cho phép người gây ÔN linh hoạt chọn lựa giải pháp: mua quota phát thải hoặc đầu tư xử lý ô nhiễm để đạt tiêu chuẩn cho phép. – thông qua chuyển nhượng, cả người bán và người mua quota đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho bảo vệ môi trường trong khi vẫn đảm bảo được chất lượng môi trường GV: Phạm Khác Liệu 5 - 11 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  12. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường Tín chỉ carbon và thị trường carbon (Carbon credit, carbon trading) • Tín chỉ carbon: chứng nhận có thể giao dịch thương mại và thể hiện quyền phát thải một tấn khí CO2 hoặc một tấn khí CO2 tương đương. • Thị trường carbon: cơ chế cho phép mua bán, trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính giữa các bên (quốc gia, công ty,…), thực hiện bằng đơn vị tín chỉ carbon. – Thị trường carbon trong nước và thị trường carbon thế giới – Thị trường carbon bắt buộc (theo cam kết trong khuôn khổ Công ước khung của LHQ về biến đổi khí hậu (UNFCCC) và thị trường carbon tự nguyện (thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa các tổ chức, công ty hoặc quốc gia) • Làm thế nào để đạt tín chỉ carbon? – Các dự án trồng rừng hoặc quản lý rừng – Các quy trình sản xuất tuần hoàn – Sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thân thiện môi trường. GV: Phạm Khác Liệu 5 - 12 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  13. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2.3. Ký quỹ bảo vệ môi trường và đặt cọc-hoàn trả (1). Ký quỹ bảo vệ môi trường • Tổ chức, cá nhân phải nộp vào quỹ một số tiền hay tài sản trước khi thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh để bảo đảm chịu trách nhiệm phục hồi môi trường, xử lý rủi ro, ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động. • Tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả nếu không gây ô nhiễm và hoàn thành phục hồi MT. • Ưu điểm: – nhà nước không phải đầu tư kinh phí khắc phục môi trường từ ngân sách – khuyến khích doanh nghiệp chú trọng BVMT, vì nếu không sẽ không được hoàn trả khoản ký quỹ • Ở Việt Nam: – Các lĩnh vực phải ký quỹ BVMT: khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Điều 137 Luật BVMT 2020) – Tiền ký quỹ bảo vệ môi trường được nộp, hoàn trả tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh; được hưởng lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ ngày ký quỹ. GV: Phạm Khác Liệu 5 - 13 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  14. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường (2). Đặt cọc-hoàn trả (Deposit-Refund) • Bản chất tương tự ký quỹ môi trường, áp dụng với người tiêu dùng • Khi mua các sản phẩm có khả năng gây ÔNMT phải trả thêm một khoản tiền (đặt cọc), nhằm bảo đảm cam kết sau khi tiêu dùng sẽ đem sản phẩm đó (hoặc phần còn lại của sản phẩm đó) đến các đơn vị thu gom chất thải hoặc những địa điểm đã quy định để tái chế, tái sử dụng hoặc tiêu hủy theo cách an toàn đối với môi trường. • Nếu thực hiện đúng, người tiêu dùng sẽ được nhận lại khoản đặt cọc do các tổ chức thu gom hoàn trả lại. • Nhiều nước trong đã áp dụng thành công đặt cọc-hoàn trả đối với vỏ lon, vỏ chai nhựa, thủy tinh, ắc quy, săm lốp,… GV: Phạm Khác Liệu 5 - 14 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  15. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường Reverse Vending Machine (RVM) GV: Phạm Khác Liệu 5 - 15 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  16. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2.4. Nhãn sinh thái (eco-label) • Nhãn sinh thái: danh hiệu cấp cho sản phẩm/dịch vụ trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng không gây tác động xấu đến MT • Tác động MT: đánh giá cho toàn bộ vòng đời sản phẩm • Giúp khẳng định uy tín của sản phẩm và nhà sản xuất, tăng sức cạnh tranh; là công cụ kinh tế tác động vào nhà sản xuất thông qua phản ứng và tâm lý của khách hàng. • Nhãn sinh thái có tên gọi khác nhau ở mỗi nước: Nhãn Thiên nga trắng các nước Bắc Âu Nhãn xanh Singapore Nhãn Thiên thần xanh ở Đức GV: Phạm Khác Liệu 5 - 16 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  17. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường Nhãn sinh thái ở Việt Nam • Theo Luật BVMT: “Nhãn sinh thái Việt Nam là nhãn được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường”. • Quy định về tiêu chí, cấp nhãn sinh thái theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Nhãn xanh Việt Nam được Nhãn sinh thái đối với bao bì Nhãn năng lượng xác nhận triển khai từ tháng 3/2009 nhựa thân thiện MT (Quyết cho thiết bị, phương tiện (Quyết định 253/QĐ-BTNMT) định 3257/QĐ-BTNMT ngày (Thông tư 36/2016/TT-BCT) 7/11/2023) GV: Phạm Khác Liệu 5 - 17 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  18. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.2.5. Các quỹ môi trường • Được thành lập nhằm mục đích tập trung nguồn tài chính để hỗ trợ cho các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường • Nguồn vốn: ngân sách, các nhà đầu tư, các nguồn tài trợ, phí môi trường, lãi suất cho vay,.. • Các hình thức hỗ trợ: – cho vay (không lãi, lãi suất thấp) – bảo lãnh vay vốn – hỗ trợ không hoàn lại. • Một số quỹ môi trường quốc tế hoạt động ở Việt Nam: Quỹ môi trường toàn cầu (GEF), Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh (GCTF), Quỹ Môi trường SIDA (Thụy Điển) • Ở Việt Nam: – Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam (Xem chi tiết: http://www.vepf.vn) – Quỹ Bảo vệ Môi trường các tỉnh, thành. GV: Phạm Khác Liệu 5 - 18 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  19. 5.3. Các công cụ quản lý môi trường 5.3.3. Công cụ kỹ thuật quản lý môi trường • Dùng để kiểm soát và giám sát nhà nước về chất lượng các thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ô nhiễm trong môi trường. • Gồm các nhóm: – đánh giá môi trường chiến lược (SEA hay ĐMC) – đánh giá tác động môi trường (EIA hay ĐTM) – quan trắc môi trường (phân tích MT, GIS, viễn thám,..) – mô hình hóa môi trường… GV: Phạm Khác Liệu 5 - 19 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
  20. 5.4. Quản lý môi trường ở Việt Nam 5.4.1. Hệ thống quản lý nhà nước về môi trường CHÍNH PHỦ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ UBND CÁC CÁC BỘ KHÁC MÔI TRƯỜNG TỈNH, THÀNH Vụ/Cục về Vụ, Cục liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường - Vụ Môi trường Môi trường - Cục Kiếm soát ÔNMT Các phòng, 3 chi cục Chi cục BVMT/ ban, trung tâm KSONMT miền Phòng QLMT GV: Phạm Khác Liệu 5 - 20 Bài giảng Khoa học Môi trường Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
743=>2