
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1. Trình bày các khái niệm tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường
xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật
và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự
nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu
kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản
bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
2. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường
Quản lý nhà nước về môi trường là quá trình mà Nhà nước, bằng chức trách, nhiệm
vụ và quyền hạn của mình đưa ra các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật và
xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế
xã hội của quốc gia.
3. Các nguyên tắc quản lý môi trường
Hướng tới sự phát triển bền vững: Nguyên tắc này quyết định mục đích của việc
quản lý môi trường. Để đảm bảo nguyên tắc này, công tác quản lý môi trường phải tuân
thủ những nguyên tắc của việc xây dựng một xã hội bền vững.
Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia - vùng lãnh thổ và cộng đồng dân cư trong
việc quản lý môi trường: Môi trường không có ranh giới không gian, do vậy sự ô nhiễm
hay suy thoái thành phần môi trường ở quốc gia, vùng lãnh thổ sẽ có ảnh hưởng trực tiếp
tới quốc gia khác và các vùng lãnh thổ khác.
Quản lý môi trường xuất phát từ quan điểm tiếp cận hệ thống và cần được thực hiện
bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp đa dạng và thích hợp. Các biện pháp và công
cụ quản lý môi trường rất đa dạng: luật pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, khoa học, kinh tế, công nghệ, v.v.. Mỗi loại biện pháp và công cụ trên có phạm vi
và hiệu quả khác nhau trong từng trường hợp cụ thể.

Phòng ngừa tai biến, suy thoái môi trường cần được ưu tiên hơn việc phải xử lý hồi
phục môi trường nếu để xảy ra ô nhiễm. Phòng ngừa là biện pháp ít tốn kém hơn xử lý,
nếu để xảy ra ô nhiễm. Mặt khác, các ảnh hưởng của chất ô nhiễm đối với con người và
sinh vật khó giải quyết triệt để.
Người gây ô nhiễm phải trả tiền: Nguyên tắc này được dùng làm cơ sở xây dựng các
quy định về thuế, phí, lệ phí môi trường và các quy định xử phạt hành chính đối với các
vi phạm về quản lý môi trường
4. Các mục tiêu của công tác quản lý môi trường
Mục tiêu của quản lý môi trường là phát triển bền vững, giữ cho được sự cân bằng
giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.Tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội, hệ thống pháp lý, mục tiêu phát triển ưu tiên của từng quốc gia, mục tiêu
quản lý môi trường có thể thay đổi theo thời gian. Các mục tiêu cụ thể:
- Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong các hoạt
động sống của con người;
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản luật pháp bảo vệ môi trường, ban hành các chính sách
về phát triển kinh tế xã hội phải gắn với bảo vệ môi trường, nghiêm chỉnh thi hành luật
bảo vệ môi trường;
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường từ Trung ương đến địa
phương, công tác nghiên cứu, đào tạo cán bộ về môi trường;
- Phát triển đất nước theo các nguyên tắc phát triển bền vững;
- Xây dựng các công cụ hữu hiệu về quản lý môi trường quốc gia, các vùng lãnh thổ
riêng biệt;
5. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường
Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam được thể hiện
trong Điều 139, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014, bao gồm 11 nội dung chính:
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.

- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án, quy hoạch,
kế hoạch về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện trạng môi
trường, dự báo diễn biến môi trường.
- Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường; thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường và kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường; tổ chức xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học;
quản lý chất thải; kiểm soát ô nhiễm; cải thiện và phục hồi môi trường.
- Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trường.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thanh tra trách
nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi
trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sách nhà nước cho các
hoạt động bảo vệ môi trường.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
6. Trình bày khái niệm phát triển bền vững
Uỷ ban Môi trường và Phát triển của Liên Hợp Quốc đã đưa ra khái niệm Phát triển
bền vững:
Phát triển bền vững là sự phát triển lâu dài phù hợp với yêu cầu của thế hệ hôm nay
mà không gây ra những khả năng nguy hại đến các thế hệ mai sau trong việc thỏa mãn
nhu cầu riêng và trong việc lựa chọn ngưỡng sống của họ.
Phát triển bền vững bao gồm ba thành phần cơ bản: Môi trường bền vững, Xã hội
bền vững và Kinh tế bền vững.

7. Các nguyên tắc của phát triển bền vững
Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc đã đề ra 9 nguyên tắc:
1. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất.
2. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm tài nguyên tái tạo và không tái tạo
được.
3. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái đất.
4. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống của cộng đồng.
5. Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
6. Xây dựng thái độ mới, thay đổi thói quen của mọi người đối với thiên nhiên.
7. Cho phép các cộng đồng tự quản lấy môi trường của mình.
8. Tạo ra cơ cấu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc bảo vệ môi trường.
9. Xây dựng một cơ cấu liên minh toàn cầu, không một quốc gia nào được lợi hay
thiệt riêng mình khi toàn cầu có một môi trường trong lành hay ô nhiễm.
8. Trình bày khái niệm và phân loại công cụ quản lý môi trường?
Khái niệm: Công cụ quản lý môi trường là các biện pháp hành động thực hiện công tác
quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một công cụ có
một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Phân loại theo chức năng, công cụ quản lý môi trường bao gồm:
- Công cụ điều chỉnh vĩ mô: là công cụ có phạm vi điều chỉnh rộng như: luật pháp,
chính sách, kế hoạch, quy hoạch…
- Công cụ hành động: là công cụ có phạm vi điều chỉnh giới hạn trong các lĩnh vực
cụ thể như: Các quy định hành chính, quy định xử phạt công cụ kinh tế..
- Công cụ hỗ trợ như: Gis, mô hình hóa, quan trắc môi trường…
Phân loại theo bản chất, công cụ quản lý môi trường bao gồm:
- Công cụ pháp luật và chính sách: Chính sách, luật, văn bản dưới luật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn môi trường…
- Công cụ kinh tế: Thuế, phí môi trường, nhãn sinh thái, quỹ môi trường…;
- Công cụ kỹ thuật: Đánh giá tác động môi trường, quan trắc môi trường, sản xuất
sạch hơn…

- Công cụ phụ trợ: Giáo dục, truyền thông môi trường…
9. ISO 14000 là gì? Trình bày các lợi ích của ISO 14001?
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
(ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức/doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới
môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường.
Các lợi ích của ISO 14001:
Sự tin tưởng về trách nhiệm cộng đồng: Mang lại sự tin tưởng cho khách hàng, nhà
đầu tư, công chúng và cộng đồng thông qua minh chứng về cam kết trách nhiệm với môi
trường của tổ chức, doanh nghiệp.
Thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động môi trường: Thông qua việc xác lập các mục
tiêu cụ thể trong chính sách môi trường và thường xuyên giám sát đo lường kết quả thực
hiện để duy trì hệ thống.
Tiết kiệm chi phí: Cải tiến việc kiểm soát chi phí thông qua việc tiết kiệm nguyên liệu
đầu vào và nguồn năng lượng.
Giảm thiểu rủi ro: Giảm thiểu các rủi ro và các nghĩa vụ pháp lý phát sinh, từ đó giảm
chi phí bảo hiểm.
Tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác: Tiêu chuẩn hệ thống quản lý
khác như OHSAS, ISO 9001, ISO 50001,...
10. Kể tên các bước xây dựng và áp dụng ISO 14001
Bước 1: Chuẩn bị và lập kế hoạch;
Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường;
Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường;
Bước 4:Ðánh giá nội bộ và xem xét;
Bước 5: Ðánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống;
Bước 6: Duy trì chứng chỉ;
11. Tính chỉ số chất lượng nước(WQI) cho 1 nguồn nước có số liệu quan trắc như
sau:
BOD
5
COD
(mg/l)
N-
NH4
P-
PO4
Độ đục
(NTU)
TSS
(mg/
Coliform
(MPN/100ml)
DO
(mg/l) pH T
(oC