Kiểm toán căn bản

Ths. Trần Thị Phương Thảo

• Số tín chỉ: 2

• Thời lượng: 13 tuần (12 tuần học lý thuyết + thực hành + ôn tập, 01

tuần kiểm tra giữa kỳ).

• Mục tiêu: Có được những kiến thức cơ bản của hoạt động kiểm toán, với trọng tâm là kiểm toán độc lập. Đó là những kiến thức chung về hoạt động kiểm toán, các khái niệm, phương pháp áp dụng trong các bước của quy trình kiểm toán báo cáo tài chính.

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

vKiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần

• Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần thái độ học tập:

20% điểm học phần.

• Điểm thi giữa học phần: 20% điểm học phần.

• Điểm thi kết thúc học phần: 60% điểm học phần.

vThông tin về giảng viên

• Giảng viên: Ths. Trần Thị Phương Thảo

• Điện thoại: 0939139668

• Email: phuongthaotran85@gmail.com

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

• Sách, giáo trình chính:

1. Giáo trình kiểm toán, Bộ môn Kiểm toán khoa Kế toán – Kiểm toán (2014), Đại học Kinh tế TP.HCM, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.

2. Bài tập kiểm toán, Bộ môn Kiểm toán khoa Kế toán – Kiểm toán (2012) Đại học Kinh tế TP.HCM, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.

• Sách, tài liệu tham khảo:

1. Vương Đình Huệ (2004), Giáo trình kiểm toán, Học viện tài chính, NXB Tài chính

2. Nguyễn Đình Hương (2010), Kiểm toán nội bộ hiện đại, NXB Tài chính

3. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt nam, Quyển 1, NXB Tài chính Hà Nội

2. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt nam, Quyển 2,

NXB Tài chính Hà Nội

• Các website:

1. http://www.vacpa.org.vn

2. http://www.kiemtoan.com.vn/

3. http://hoiketoan-tp.org.vn

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

• Nội dung

1. Tổng quan về kiểm toán

2. Môi trường kiểm toán

3. Hệ thống kiểm soát nội bộ

4. Chuẩn bị kiểm toán

5. Bằng chứng kiểm toán

6. Báo cáo kiểm toán

•.Website môn học

https://sites.google.com/site/bvuktcb/

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

Tổng quan về kiểm toán

Ths. Trần Thị Phương Thảo Vũng tàu, tháng 1 năm 2016

1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán

2. Định nghĩa kiểm toán

3. Phân loại kiểm toán

4. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế

5. Kiểm toán viên, tổ chức kiểm toán và hiệp hội nghề nghiệp

6. Quy trình kiểm toán

TỔNG QUAN VỀ kiểm toán

• Kiểm toán trên thế giới

• Kiểm toán ở Việt Nam

Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán

Định nghĩa kiểm toán

Hạn chế:

ĐN1: tính độc lập (là một giai đoạn của hoạt động kế toán)

ĐN2: 01 đối tượng kiểm toán

ĐN3: 01 chức năng của kiểm toán

Định nghĩa kiểm toán

Định nghĩa kiểm toán

Định nghĩa kiểm toán

Kiểm toán viên độc lập và có năng lực

• Độc lập => Điều kiện cần

Lý do: Giúp KTV trong quá trình tư duy lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán, không bị chi phối bởi bất cứ yếu tố nào có thể dẫn đến làm lệch lạc kết quả kiểm toán.

Biểu hiện: Độc lập về kinh tế, Mối quan hệ gia đình, Chuyên môn.

• Có năng lực => Điều kiện đủ

Kiến thức, kĩ năng, phẩm chất về chuyên môn nghiệp vụ cần có => tổ chức và thực hiện có hiệu quả cuộc kiểm toán

Định nghĩa kiểm toán

Các thông tin có thể được kiểm toán

Thông tin được lượng hóa hoặc có thể so sánh, kiểm tra, đối chiếu được

Định nghĩa kiểm toán

Xác nhận và báo cáo

(cid:222) Chức năng của Kiểm toán:

=> c/n Xác minh

Định nghĩa kiểm toán

Các chuẩn mực đã được xây dựng và thiết lập

• Là cơ sở, thước đo để đánh giá các thông tin trong quá trình kiểm toán

• Chuẩn mực: Phong phú, đa dạng nhưng phải là các chuẩn mực có hiệu

lực cho cuộc kiểm toán đó.

Phân loại kiểm toán

Kiểm toán nội bộ Kiểm toán của Nhà

Kiểm toán độc lập

Nội dung

Phân loại kiểm toán: THEO chủ thể kiểm toán

Khái niệm

Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện

nước Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nhà nước tiến hành

Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập KTV độc lập

Chủ thể KTV nội bộ (Chuyên

viên Kiểm toán nội bộ)

Các bộ phận trực thuộc đơn vị

Các doanh nghiệp có nhu cầu kiểm toán

Khách thể

Công chức của Nhà nước (KTV nhà nước, cơ quan thuế, thanh tra…) - Các đơn vị sử dụng NSNN - Doanh nghiệp (cơ quan thuế, thanh tra) Chủ yếu là kiểm toán tuân thủ

Mục đích

Cả 3 loại kiểm toán, thế mạnh là kiểm toán hoạt động

Chủ yếu là kiểm toán BCTC, ngoài ra còn nhiều dịch vụ khác theo yêu cầu

Vai trò của kiểm toán

KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP:

ứ ể ề ệ ệ ộ ổ t ch c ki m toán và hi p h i ngh  nghi p

Việt Nam: Luật Kiểm toán số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011:

ứ ể ệ ệ ề ộ ổ t ch c ki m toán và hi p h i ngh  nghi p

Hình thức tổ chức: tùy theo PL từng quốc gia

1. Công ty hợp danh => Phổ biến

2. Công ty tư nhân

3. Công ty TNHH

4. Công ty cổ phần (đặc biệt, chủ sở hữu chịu TN vô hạn)

ể ệ Doanh nghi p ki m toán

Việt Nam: 1, 2, 3 (TNHH từ 2 TV trở lên)

ể ệ Doanh nghi p ki m toán

Cơ cấu tổ chức:

Dịch vụ cung cấp:

Dịch vụ cung cấp với 01 khách hàng: Bị giới hạn để đảm bảo tính độc lập

ể ệ Doanh nghi p ki m toán

Phân loại:

1. VP kiểm toán địa phương (chủ yếu tư vấn thuế, DV kế toán)

2. DN kiểm toán khu vực (tỉ trọng DV kiểm toán lớn hơn)

3. Doanh nghiệp kiểm toán quốc gia

4. Doanh nghiệp kiểm toán quốc tế

-.Big Four: PwC, Deloitte, E&Y, KPMG

2015: Sử dụng hơn 800.000 lao động trên toàn cầu

Doanh thu: PwC (35,36 tỷ USD), Deloitte (35,2 tỷ USD)

ể ệ Doanh nghi p ki m toán

• Quốc gia: AICPA (Mỹ), JICPA(Nhật), ICAEW (Anh và xứ Wales), WPK

(Đức)…

• Quốc tế: IFAC, INTOSAI, IIA

• Thành viên: Kế toán viên, kiểm toán viên,

doanh nghiệp kiểm toán, các tổ chức

chuyên ngành khác (Phòng thương mại,

Hiệp hội ngân hàng)…

• Chức năng

Ộ Ệ Ề Ệ HI P H I NGH  NGHI P

Việt Nam:

Ộ Ệ Ề Ệ HI P H I NGH  NGHI P

1. VAA: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức và cá nhân làm nghề Kế toán và Kiểm toán ở Việt Nam.

Thành lập: 1994

Chức năng: tuyên truyền, phổ biến chuẩn mực và chế độ kế toán, kiểm toán, huấn luyện nghiệp vụ…

2. VACPA: Hiệp hội Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam,

Là tổ chức nghề nghiệp của công dân Việt Nam có chứng chỉ kiểm toán viên độc lập và các DN kiểm toán ở Việt Nam, thành lập 2005

Mục đích: phát triển và nâng cao trình độ kiểm toán viên hành nghề, chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán, giữ gìn uy tín và phẩm chất đạo đức nghề

nghiệp…

ể Quy trình ki m toán