Phần
mềm
nguồn
mở
Phần
mm
mã
nguồn
m
2
Khái niệm phần mềm
Phần mềm
Tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một
hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định
Các dữ liệu hay tài liệu liên quan
Nhằm tự động giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó
Nhm t đng gii quyết mt vn đ c th nào đó
Phần mềm thực hiện các chức năng
Bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần
cứng (Hardware)
Bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình
hay phần mềm khác.
Cần phải có phần cứng mới có thể thực thi được.
Linux và phần mềm mã nguồn mở 3
Các thao tác trên phần mm
1. Sản xuất phần mềm
2. Cài đặt phần mềm
3. Sử dụng phần mềm
nhân, công ty, thương mại, giáo dục, nghiên cứu
4.
Thay
,
nâng
cấp
,
cải
tiến
phần
mềm
Reverse
enginering
4.
Thay
,
nâng
cp
,
ci
tiến
phn
mm
Reverse
enginering
5. Phân phối phần mềm
Bản thực hiện, mã nguồn
Nguyên bản, nâng cấp, thay đổi
6. Quản phần mềm
Cho phép/không cho phép thực hiện các thao tác trên phần
mềm
Linux và phần mềm mã nguồn mở 4
Phần mm sở hữu PM MNM
Phần mềm sở hữu
Thuộc về một tổ chức, cá nhân.
Người sử dụng chỉ được dùng thao tác 3.
Người dùng KHÔNG được phép sử đổi phần mềm, phân phối
Phần
mềm
tự
do,
nguồn
mở
Phn
mm
t
do,
mã
ngun
m
Người sử dụng được phép thực hiện các thao tác từ 1-5
Người dùng được phép truy cập nguồn, sửa đổi phân
phối cho người dùng khác.
Giấy pp sử dụng: Tài liệu qui định việc sử dụng và
phân phối phần mềm
Giấy phép phần mềm shữu
Giấy phép phần mềm tự do mã nguồn mở.
Linux và phần mềm mã nguồn mở 5