CHƯƠNG 9. PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

▪ Đặt vấn đề:

Tối ưu hóa quy hoạch phát triển (nguồn và lưới) Tối ưu hóa vận hành

▪ Tối ưu hoá trong vận hành giải quyết vấn đề phân phối phụ tải cho các nhà máy nhằm đáp ứng yêu cầu phụ tải và với chí tối thiểu cho hệ thống ▪ Tối ưu hoá trong vận hành: Khi nào nhà máy điện vận hành hay ngừng? Nhà máy nên vận hành trong bao nhiêu lâu? Nhà máy nên mang tải là bao nhiêu? ▪ Kế hoạch vận hành chia thành 3 loại:

Kế hoạch vận hành trung hạn - thường là một năm (Mid Term

Scheduling)

Kế hoạch vận hành ngày, tuần (Unit Commitment of Plant) Kế hoạch điều độ tức thời (Short Term Economic Dispatch)

▪ Chế độ vận hành của các nhà máy trong hệ thống: Xác định công suất cho các nhà máy và vị trí làm việc của các nhà máy trên đồ thị phụ tải hệ thống

9.1. Phân phối tối ưu vận hành tức thời hệ thống gồm các nhà máy nhiệt điện 9.1.1. Phân phối tối ưu công suất tác dụng 9.1.1.1. Phương pháp xếp hạng (Merit order) ▪ Yêu cầu:

- Biết tổng phụ tải của hệ thống - Biết chi phí vận hành của nhà máy

▪ Các nhà máy được sắp xếp theo trật tự chi phí vận hành tăng dần ▪ Phương pháp đơn giản, dễ thực hiện ▪ Bỏ qua tổn thất truyền tải, phân phối và phải giả thiết chi phí vận hành hệ thống không đổi

9.1.1.2. Phương pháp suất tăng chi phí (Incremental Cost) ▪ Suất tăng chi phí là chi phí tăng thêm khi sản xuất tăng thêm 1 đơn vị điện năng ở một mức công suất nhất định. ▪ Sắp xếp các nhà máy theo trật tự tăng dần của suất tăng chi phí ▪ Bài toán: Một hệ thống gồm (n) nhà máy nhiệt điện. Phụ tải của mỗi nhà máy là (Pi). Chi phí sản xuất tương ứng với phụ tải của từng nhà máy là Fi(Pi). Tổng nhu cầu tức thời của hệ thống là (D). Hãy phân phối tối ưu phụ tải cho các nhà máy trong hệ thống. Bỏ qua các tổn thất truyền tải và phân phối trong hệ thống.

Pi = 0 hoặc Pimin  Pi  Pimax

Giải: ▪ Tổng chi phí sản xuất của hệ thống: ▪ Ràng buộc: ▪ Sử dụng phương pháp Lagrăng:

▪ Hàm Lagrăng đạt cực trị khi và chỉ khi thỏa mãn điều kiện:

▪ Điều kiện đạt cực trị: ▪ Giải trực tiếp hoặc thử dần

▪ Giải bằng phương pháp thử dần:

▪ Chọn một giá trị λ bất kỳ thay vào hệ phương trình, giải tìm Pi ▪ Tính thử ∑Pi nếu ∑Pi < D tăng giá trị λ lên và ngược lại ▪ Thử lại cho đến khi ∑Pi = D, vòng lặp dừng

Unit A

Unit B

Unit A+B

P (Mw)

PA

PB

Unit B

Unit A

Unit C

Unit D

Unit C

Ví dụ: Cho hệ thống gồm 2 nhà máy có hàm chi phí:

Nếu phụ tải của hệ thống yêu cầu là 2,6 MW, phụ tải phân cho mỗi nhà máy là bao nhiêu để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải và với chi phí cực tiểu? Bỏ qua các tổn thất. Giải: Hàm chi phí của hệ thống được biểu diễn: TPC = F1(P1) + F2(P2) → min Ràng buộc: P1 + P2 = D Hàm Lagrăng được xây dựng L = F1(P1) + F2(P2) + D-P1-P2 →min

Điều kiện đạt tối ưu khi và chỉ khi:

Khi Pi < Pimin Pi > Pimax

Pi = Pimin Pi = Pimax

P∑ = P - Pimin P∑ = P - Pimax

Ví dụ: Sử dụng số liệu của ví dụ trên nhưng ràng buộc phạm vi làm việc của các nhà máy P1 ≥ 0.3 và P2 ≤ 2.4 và yêu cầu giải bằng phương pháp thử. Giải:

P1 + P2 < 0 <2,6 (D)

Tăng  = 6

P1 + P2 = 4,51 > D

Giảm  = 5

P1 + P2 = 2.6 = D

9.1.1.3. Phân phối tối ưu công suất tác dụng có xét đến tổn thất mạng Hàm chí phí của hệ thống được biểu diễn:

Ràng buộc:

Tổng tổn thất trên mạng cosφ: Góc lệch pha véc tơ điện áp các nút

P = f(P1, P2,...,Pn) P = f(P, Q, U, R, cosφ) Hàm Lagrăng được xây dựng có dạng:

Điều kiện đạt tối ưu khi và chỉ khi:

Hệ số phạt của nhà máy (i)

Suất tăng tổn thất mạng của nhà máy (i)

Bài toán có tổn thất không đổi: Hàm mục tiêu khi tổn thất không đổi:

Ràng buộc:

Với ∆P = const

Hàm Lagrăng được xây dựng:

9.1.2. Phân phối tối ưu công suất phản kháng ▪ Phát ra công suất phản kháng không liên quan đến chi phí ▪ Phân phối tối ưu công suất phản kháng ảnh hưởng đến tổn thất công suất tác dụng, do đó giảm chi phí hệ thống Bài toán: Giả thiết công suất tác dụng đã biết và không đổi. Cần phân phối công suất phản kháng sao cho tổn thất công suất tác dụng trong hệ thống là thấp nhất. Hàm mục tiêu:

Ràng buộc :

▪ Sử dụng phương pháp Lagrăng, giải tìm Q1, Q2,...,Qn

9.1.3. Phân phối tối ưu đồng thời công suất tác dụng và công suất phản kháng ▪ Hàm mục tiêu: F = F (P,Q) → min ▪ Ràng buộc về công suất:

▪ Sử dụng Lagrăng để tìm cực trị:

Điều kiện đạt cực trị:

Giải hệ tìm (P1,P2,.....Pn) và (Q1, Q2,.......Qn)

Trường hợp tổng quát:

Giải hệ tìm (P1, P2,......Pn) và (Q1, Q2.....Qn) và (1,2)

9.2. Phân phối tối ưu vận hành trong hệ thống có nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện ▪ Vận hành nhà máy thủy điện ảnh hưởng đến vận hành nhà máy nhiệt điện và chi phí hệ thống. ▪ Hoạt động của nhà máy thuỷ điện chịu ảnh hưởng ràng buộc lượng nước cung cấp tại những thời điểm khác nhau. ▪ Chi phí cho vận hành của hệ thống sẽ cực tiểu hoá khi sử dụng tối đa được nguồn thuỷ điện. ▪ Chú ý phạm vi giới hạn công suất cho phép làm việc của các tổ máy trong hệ thống. ▪ Bài toán: Xét 1 hệ thống điện gồm (n) nhà máy nhiệt điện và (m) nhà máy thuỷ điện. Hãy phân phối tối ưu công suất cho hệ thống và đảm bảo yêu cầu phụ tải. Bỏ qua các tổn thất trong truyền tải và phân phối.

: Các giai đoạn được xem xét trong thời kỳ đã cho (giờ trong

Ký hiệu: Dt : Nhu cầu phụ tải trong từng giai đoạn (t) Pit : Đầu ra công suất của nhà máy nhiệt điện (i) ở giai đoạn (t) Wjt: Lượng nước qua nhà máy thuỷ điện (j) ở giai đoạn (t) Hj(Wjt): Công suất từ nhà máy thuỷ điện (j) trong giai đoạn (t) Fit(Pit): Chi phí sản xuất điện từ nhà máy (i) trong giai đoạn (t) Kj : Tổng lượng nước có thể cho phép qua nhà máy thủy điện (j) trong thời kỳ được xem xét T : Thời kỳ được xem xét (1 ngày) và được chia thành các giai đoạn nhỏ (t) t ngày)

Hàm mục tiêu

Các ràng buộc của bài toán: Tổng công suất:

Tổng lượng nước tiêu hao cho nhà máy thuỷ điện

Hàm Lagrăng sử dụng giải bài toán cực trị:

Điều kiện đạt tối ưu

Thay

vào biểu thức (**)

µj Giá trị nước của nhà máy thủy điện (j)

Thể hiện phần giảm chi phí phát điện của do tăng lượng nước qua nhà máy thủy điện (j)

Suất tăng tiêu hao nước của nhà máy TĐ (j)

Chi phí vận hành nhà máy thủy điện (j)

9.4. Lập kế hoạch chế độ làm việc các nhà máy trong hệ thống ▪ Có lợi nhất về kinh tế cho hệ thống, tổng chi phí vận hành trong năm nhỏ nhất ▪ Xác định vị trí làm việc và công suất yêu cầu ▪ Đảm bảo thoả mãn nhu cầu phụ tải theo thời gian; Có lượng dự trữ cần thiết; Khả năng mang tải của lưới; Phạm vi cho phép làm việc của các nhà máy; Sử dụng tối đa nguồn thuỷ điện; Sử dụng tối đa khả năng phát theo phương thức cung nhiệt; Xem xét tất cả chi phí an toàn hệ thống, khởi động, tắt tổ máy lò, chi phí trao đổi giữa các công ty điện lực... 9.4.1. Sắp xếp các nhà máy trong đồ thị phụ tải hệ thống ▪ Bảng danh sách thứ tự ưu tiên ▪ Quy hoạch động ▪ Quy hoạch nguyên

9.4.1.1. Bảng danh sách thứ tự ưu tiên ▪ Các tổ máy được phân loại theo trật tự nhất định ▪ Lấy tổng phụ tải và nhu cầu dự trữ theo từng giờ, phân phối lần lượt cho các tổ máy theo công suất lớn nhất các tổ máy có thể mang được đến khi đáp ứng nhu cầu phụ tải của hệ thống. ▪ Khi muốn ngừng tổ máy nào thì danh sách bảng ưu tiên này sẽ được thể hiện ngược lại. ▪ Khi muốn ngừng tổ máy nào thì chi phí cho việc tiếp tục vận hành lại tổ máy phải được cộng vào chi phí ngừng máy hay chi phí mở máy. ▪ “Do not start a particular unit” trừ khi phụ tải được yêu cầu sẽ cần được đáp ứng ít nhất trong (X) giờ và tương tự như vậy cho nguyên tắc ngừng máy. ▪ Danh sách thứ tự ưu tiên có thể được xem xét theo đặc điểm từng mùa trong năm và đặc điểm hoạt động của các nhà máy.

TBK, TĐ, NĐD

TBK, TĐ, NĐD

NH

NH+TTNĐ NH

TTNĐ TĐ TTNĐ TĐ

Anguồn nước

= An/m

An/m

Ntr/bị

Anguồn nước

Ntrbị

Mùa Hè Mùa Đông

9.4.1.2. Phương pháp Jacoby xác định vị trí làm việc của nhà máy thủy điện trong đồ thị phụ tải hệ thống ▪ Bản chất: Mở rộng phương pháp xếp hạng ▪ Coi nhà máy thuỷ điện như một nhà máy nhiệt điện, tìm một vị trí cho nhà máy trong đồ thị phụ tải hệ thống sao cho khai thác sử dụng được tối đa đồng thời cả điện năng và công suất của dòng nước.

Than Dầu Than Than Gas T.điện 150 100 50 100 200 200 1,0 2,4 0,8 1,3 3,2 - Ví dụ: Cho một hệ thống điện gồm 5 nhà máy nhiệt điện và 1 nhà máy thuỷ điện. Công suất (MW)Chi phí vận hành ($104/MW tháng) Nhà máy Nhiên liệu G1 G2 G3 G4 G5 G6

Cho đường cong phụ tải là đường thẳng từ 700MW đến 300MW. Giới hạn của nhà máy thuỷ điện là 100MWtháng. 1. Hãy tìm phạm vi phụ tải hệ thống để nhà máy thuỷ điện làm việc kinh tế nhất. 2. Tính toán và vẽ đường SRMC như một hàm của mức phụ tải trong hệ thống.

700

100

700 E G5

A B

400 200

200

G6

D

G

100

G2 C

300 F

100

G4 300 150

50

1 0 1 0 G1 G3

SRMC(104$/MWTh)

3,2

2,4

1,3

0,81

0,8

700

500

600

P

300

400

50 100

200

9.4.1.3. Phương pháp mô hình động Bellman ▪ Sử dụng phương pháp quy hoạch động Bellman trong xác định công suất làm việc tối ưu cho các nhà máy trong hệ thống. ▪ Ví dụ: Một hệ thống điện gồm 3 nhà máy có công suất và chi phí tương ứng

Nhµ m¸y Chi phÝ biªn ($/ MWh) Tæn thÊt cè ®Þnh ($/ h)

Giả thiết nhà máy có suất tăng chi phí không đổi và bằng chi phí biên như đã cho. Phụ tải và yêu cầu dự trữ trong ngày như sau:

Thêi kú Phô t¶i (MW) Dù trữ (MW)

I 6 1

II 10 2

III 16 3

A B C C«ng suÊt (MW) 5 10 5 10 20 40 20 30 60 Chi phÝ khëi ®éng($) 150 200 50 Chi phÝ ngõng m¸y($) 10 40 15

Tìm phân phối tối ưu phụ tải mỗi thời kỳ trong ngày? Giả thiết việc phân phối tối ưu phụ tải theo phương pháp xếp hạng. Bỏ qua tổn thất truyền tải và phân phối trong hệ thống. Giải: Phụ tải và dự trữ yêu cầu từng thời kỳ trong ngày

Phô t¶i thêi kú

I (8h)

II (8h)

III (8h)

Phô t¶i (MW)

6

10

16

Dù trữ (MW)

1

2

3

Tæng yªu cÇu (MW)

7

12

19

Sự kết hợp các nhà máy trong hệ thống có thể đáp ứng yêu cầu phụ tải và dự trữ từng thời kỳ

(III) 19MW ABC

(II) 12MW AB BC ABC

Phô t¶i yªu cÇu Sù kÕt hîp cña c¸c nhµ m¸y ®iÖn ®Ó ®¸p øng nhu cÇu phô t¶i

(I) 7MW B AB AC BC ABC

Sử dụng phương pháp quy hoạch động Bellman Giai đoạn 1, D = 7MW (1MW dự trữ)

f*

f*

i (n-1)

fij = Cij + f*

i

j (n)

Tr¹ng th¸i tríc Si

Tr¹ng th¸i hiÖn t¹i Sj

B

1400

0

1400

Chi phÝ chuyÓn dÞch Cij (n)

1310

AB

1310

0

1310

AC

1560

0

1560

BC

1930

0

1930

ABC

1840

0

1840

Giai đoạn 2, D = 12MW (2MW dự trữ)

f* f*

i (n-1)

fij = Cij + f*

i

j (n)

Tr¹ng th¸i tríc Si Tr¹ng th¸i hiÖn t¹i Sj

2910

3690

3440

Chi phÝ chuyÓn dÞch Cij (n) 1750 1600 1815 1765 1615 2370 2380 2530 2320 2330 2280 2130 2280 2230 2080

1400 1310 1560 1930 1840 1400 1310 1560 1930 1840 1400 1310 1560 1930 1840

B AB AC BC ABC B AB AC BC ABC B AB AC BC ABC

AB AB AB AB AB BC BC BC BC BC ABC ABC ABC ABC ABC

3150 2910 3375 3695 3455 3770 3690 4090 4250 4170 3680 3440 3840 4160 3920

Giai đoạn 3, D = 19MW (3MW dự trữ)

f* f*

i (n-1)

fij = Cij + f*

i

j (n)

Tr¹ng th¸i tríc Si Tr¹ng th¸i hiÖn t¹i Sj

AB

ABC

Chi phÝ chuyÓn dÞch Cij (n) 3250

2910

6160

6160

BC ABC 3350 3690 7040

ABC ABC 3200 3440 6640

7 MW (1MW dự trữ) A = 5 MW; B = 1 MW 12 MW (2MW dự trữ) A = 5 MW; B = 5 MW

▪ Chi phí cực tiểu của hệ thống trong một ngày là 6160($). ▪ Kế hoạch làm việc của các nhà máy trong hệ thống theo từng thời gian trong ngày theo trật tự : AB → AB → ABC ▪ Phân phối công suất từng giai đoạn trong ngày: Giai đoạn (I) (II) (III) 19 MW (3MW dự trữ) A = 5 MW;B = 10 MW;C = 1MW

▪ Chi phí biên ngắn hạn của hệ thống tương ứng với từng thời gian trong ngày MC1: 20 $/ MWh ; MC2 : 20$/ MWh ; MC3 : 40$/ MWh

9.4.2. Phân phối tối ưu phụ tải hệ thống ở trung hạn (1 năm) ▪ Cực tiểu hóa chi phí hệ thống trong cả thời kỳ ▪ Ràng buộc công suất và lượng nước cả thời kỳ ▪ Dự trữ nước cuối mỗi thời kỳ đảm bảo yêu cầu phụ tải và chi phí nhỏ nhất cho cả quá trình ▪ Quá trình ra quyết định là liên tục và động ▪ Giả thiết dòng chảy nhà máy thủy điện và nhu cầu đã biết ▪ Bài toán: Giả thiết rằng, một nhà máy thuỷ điện (X) đại diện cho tất cả các nhà máy khác trong hệ thống và hồ chứa dài hạn được hợp lại theo trọng số của các hồ chứa trong toàn hệ thống. Vấn đề phân phối tối ưu sẽ được xem xét trong từng khoảng thời gian đã được chia ra từ quá trình tiến hành phân phối.

Mô hình: St : Mức dự trữ năng lượng thuỷ điện ở cuối mỗi thời kỳ (t) Dt : Nhu cầu điện năng ở mỗi thời kỳ (t) Ht : Tổng năng lượng thuỷ điện có thể phát ra trong thời kỳ (t)

Ht = Si + It – Sj

ht : Điện năng nhà máy thuỷ điện sản xuất trong thời kỳ (t) It : Dòng năng lượng thuỷ năng chảy vào nhà máy trong thời kỳ (t) t : Điện năng sản xuất của nhà máy nhiệt điện trong thời kỳ (t)

Xả thừa Spillt = Ht - ht

Hiện tượng xả thừa đôi khi xảy ra, khi công suất dự trữ hồ chứa không đủ Thường thường Ht  Dt khi đó nhà máy thuỷ điện sản xuất ht = Ht Hàm mục tiêu được thể hiện như sau:

Ví dụ: Cho một hệ thống điện gồm các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện, nhu cầu điện và dòng nước chảy dự tính là có sẵn trong năm theo hai tháng một:

C¸c th«ng sè Thêi kú (2 th¸ng)

▪ Điện năng thuỷ điện của các nhà máy thuỷ điện trong hệ thống được xem tương đương với một hồ chứa tổng hợp với công suất dự trữ 6 TWh. Mức cực tiểu cho phép đối với hồ chứa là 1 TWh. ▪ Bốn nhà máy nhiệt điện với khả năng sản xuất có thể của mỗi nhà máy là 1 TWh ở mỗi thời kỳ và với mức chi phí tương ứng cho ở Bảng sau:

1 6 0 2 5 5 3 3 6 4 3 6 5 5 4 6 7 2 Nhu cÇu Dt (Twh) Dßng níc It (Twh)

Chi phÝ (106$/ TWh)

Nhµ m¸y 1

ĐiÖn năng s¶n xuÊt trong kú (TWh) 1

10

2

1

11

3

1

13

4

1

16

(i) Xây dựng kế hoạch vận hành tối ưu cho các nhà máy trong hệ thống. Biết rằng hệ thống bắt đầu hoạt động với 5 TWh dự trữ trong hồ chứa và yêu cầu mức dự trữ cuối cùng là 1 TWh trong hồ chứa.

(ii) Chi phí biên ngắn hạn của mỗi thời kỳ. Giả thiết việc phân phối phụ tải cho các nhà máy nhiệt điện trong hệ thống sử dụng phương pháp xếp hạng.

Giải: Bài toán yêu cầu phân phối tối ưu cho các nhà máy trong hệ thống trong cả thời kỳ và phải đảm bảo các yêu cầu ràng buộc đã đặt ra Hàm mục tiêu có thể được biểu diễn như sau:

Chi phí vận hành của hệ thống:

Nhu cÇu (TWh) 1 2 3 4 5 6 7 Tæng năng lîng thuû ®iÖn nhµ m¸y cã thÓ ph¸t ra trong kú ht (TWh) 3 0 0 0 10 21 34 50

6 0 0 0 0 0 0 10

5 0 0 0 0 0 10 21

1 0 10 21 34 50 * *

2 0 0 10 21 34 50 *

4 0 0 0 0 10 21 34

0 10 21 34 50 * * *

Bước 1, D= 6TWh

(10)

(1) Sj(n) (2) Si(n-1) (3) Ij (5) hj (8) Cij (9) fij(n) (4) hi (7) j

(6) X¶ thõa Spillj

21 0 1 5 0 4 4 2 21 21

34 0 2 5 0 3 3 3 34 34

50 0 3 5 0 2 2 4 50 50

0 4 5 0 1 1 * * * *

0 5 5 0 0 0 * * * *

0 6 5 0 * * * * * *

Bước 2, D= 5TWh

(10)

(1) Sj(n) (2) Si(n-1) (3) Ij (5) hj (7) j (8) Cij (9) fij(n) (4) hi

21

1 1 1 1 1 1 1 2 3 4 5 6 5 5 5 5 5 5 5 6 7 8 9 10 5 5 5 5 5 5 (6) X¶ thõa Spillj 0 1 2 3 4 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21 34 50 * * *

31

2 2 2

1 2 3

5 5 5

4 5 6

4 5 5

0 0 1

1 0 0

10 0 0

31 34 50

2 2 2 4 5 6 5 5 5 7 8 9 5 5 5 2 3 4 0 0 0 0 0 0 * * *

Bước 2, D= 5TWh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Sj(n)

Si(n-1)

Ij

hi

hj

Cij

fij(n)

j

42

3 3 3 3 3 3

1 2 3 4 5 6

5 5 5 5 5 5

3 4 5 6 7 8

X¶ thõa Spillj 0 0 0 1 2 3

2 1 0 0 0 0

3 4 5 5 5 5

21 10 0 0 0 0

42 44 50 * * *

55 55

4 4 4

1 2 3

5 5 5

2 3 4

0 0 0

3 2 1

2 3 4

34 21 10

55 55 60

4 4 4

4 5 6

5 5 5

5 6 7

0 1 2

0 0 0

5 5 5

0 0 0

* * *

68

5 5 5 5 5 5

1 2 3 4 5 6

5 5 5 5 5 5

1 2 3 4 5 6

0 0 0 0 0 1

4 3 2 1 0 0

1 2 3 4 5 5

50 34 21 10 0 0

71 68 71 * * *

84 84

6 6 6

1 2 3

5 5 5

0 1 2

0 0 0

* 4 3

0 1 2

* 50 34

* 84 84

6 6 6

4 5 6

5 5 5

3 4 5

0 0 0

2 1 0

3 4 5

21 10 0

* * *

(10)

Bước 3, D = 3TWh... Bước 6, D = 7TWh (3) (2) Ij Si(n-1)

(1) Sj(n) (5) hj (8) Cij (9) fij(n) (4) hi (7) j

(6) X¶ thõa Spillj

1 1 2 2 2 * * * 0

1 2 2 3 3 4 50 71 0

1

3

2

4

4

3

34

55

0

1 4 2 5 5 2 21 42 0

31 1 5 2 6 6 1 10 31 0

31 1 6 2 7 7 0 0 31 0

6

6

5

Dự trữ cuối mỗi giai đoạn

4

5

(Twh)

3

1

1 7 6 5 4 3 2 1 1

Thời kỳ

2 1 4 5 3 6

C¸c ph¬ng ¸n

Møc dù trữ ë cuèi mçi thêi kú (TWh) 0 1 2 3 4 5 6

1

5 → 1 → 1 → 3 → 6 → 6 → 1

2 5 → 1 → 1 → 4 → 6 → 6 → 1

3 5 → 1 → 1 → 4 → 6 → 5 → 1

4

5 → 1 → 1 → 3 → 6 → 5 → 1

Lượng điện năng phát từ các nhà máy nhiệt điện:

ĐiÖn ph¸t tõ nhiÖt ®iÖn trong thêi kú (TWh)

1 2 2 2

2 0 0 0

3 0 0 0

4 0 0 0

5 1 1 0

6 0 0 1

Ph¬ng ¸n 1 2 3 4

2

0

0

0

0

1

Chi phí biên ngắn hạn của hệ thống:

Chi phÝ biªn ng¾n h¹n trong thêi kú (106 $/ TWh)

Ph¬ng ¸n

1 11 11 11 11

2 0 0 0 0

3 0 0 0 0

4 0 0 0 0

5 10 10 0 0

6 0 0 10 10

1 2 3 4