
CHƯƠNG 3 .LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
CÂN BẰNG
I- Tổng cầu và sản lượng cân bằng
1. Tổng cầu trong mô hình đơn giản
2. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng, có sự tham
gia của Chính phủ
3. Tổng cầu trong nền kinh tế mở
77

Tổng cầu trong mô hình đơn giản
Tổng cầu: là toàn bộ số lượng hàng hoá và dịch vụ mà
các hộ gia đình và hãng kinh doanh dự kiến chi tiêu, tương
ứng với mức thu nhập của họ.
AD = C+ I.
Trong đó: AD ( Aggregate Demand) : tổng cầu.
C : Cầu về hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng của các
hộ gia đình.
I : Cầu về đầu tư của các hãng kinh doanh.
78

a. Hàm tiêu dùng (C- Consumption)
- Hàm tiêu dùng: biểu thị mối quan hệ giữa tổng tiêu dùng và
tổng thu nhập và có dạng sau:
C = + MPC.Y
Trong đó: Y: thu nhập ( trong mô hình đơn giản Y = YD).
C : Tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập ( tiêu
dùng tối thiểu, tiêu dùng cố định).
MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên (Maginal
Propensity to Consumption).
0 < MPC < 1 và
Ý nghĩa: MPC cho biết người ta sẽ thay đổi tiêu dùng C
như thế nào khi thu nhập thay đổi hoặc khi Y tăng lên 1 đơn vị
thì xu hướng người ta sẽ tăng C lên bao nhiêu đơn vị.
79
C
Y
C
MPC
=

Đồ thị hàm tiêu dùng
80
Hình 3.1. Đồ thị hàm tiêu dùng
C
Y
C = C + MPC.Y
E
E1
Y* Y2Y1
E2
C
C*
Y=C
Đường phân giác 45 độ hội tụ
tất cả các điểm tại đó tiêu
dùng C=Y, tức là S=0 (Hình
3.1). Giao điểm giữa đường C
và đường phân giác gọi là
điểm vừa đủ.Tại điểm vừa đủ
Ecó C = Y, S = 0, và Y* là
thu nhập cân bằng, tại E1 có
tiêu dùng lớn hơn thu nhập =>
có tiết kiệm âm.Tại E2 có
tiêu dùng nhỏ hơn thu nhập
=> có tiết kiệm dương.

Hàm tiết kiệm
-Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau tiêu dùng, ta có:
S = Y - C = Y - - MPC . Y
S = Y - C = - + MPS . Y
Trong đó: MPS là xu hướng tiết kiệm cận biên.
0 < MPS < 1
-Ýnghĩa: MPS biểu thị nếu thu nhập tăng lên một đơn vị thì
các gia đình dự kiến tăng lên bao nhiêu tiết kiệm của mình.
Vì thu nhập chỉ có thể đem tiêu dùng hoặc tiết kiệm nên:
MPC + MPS = 1.
81
C
C
Y
S
MPS
=

