Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 4 - Lưu Đức Trung
lượt xem 7
download
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 4 - Lưu Đức Trung cung cấp cho học viên các kiến thức về transistor lưỡng cực; cấu trúc vật lý; mô hình truyền dẫn cho npn-pnp; các vùng hoạt động; đặc tuyến truyền đạt i-v; đơn giản hóa mô hình truyền đạt; hiệu ứng và điện áp Early; phân cực thực tế;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 4 - Lưu Đức Trung
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC 4.1 Cấu trúc vật lý 4.2 Mô hình truyền dẫn cho npnpnp 4.3 Các vùng hoạt động 4.4 Đặc tuyến truyền đạt iv 4.5 Đơn giản hóa mô hình truyền đạt 4.6 Hiệu ứng và điện áp Early 4.7 Phân cực thực tế BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (Là chương 5 trong giáo trình) 4.1 Cấu trúc vật lý Cấu trúc vật lý của tranzitor lưỡng cực BJT (Bipolar Junction Transistor) bao gồm ba lớp bán dẫn loại n và loại p xen kẽ nhau. Các lớp này ứng với các cực E (Emitter cực phát), cực B (Base cực gốc) và cực C (Collector cực góp). Có 2 loại tranzitor lưỡng cực: npn và pnp. Cách hoạt động của thiết bị có thể xem trên mặt cắt ngang đơn giản của tranzitor npn ở hình 4.1.1. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 2
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC a) Hình 4.1.1 Mặt cắt ngang của một transistor npn với các dòng trong quá trình hoạt động bình thường Transistor = transfer resistor BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 3
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Trong quá trình hoạt động bình thường, phần lớn dòng sẽ đi vào cực C, đi qua vùng Base và đi ra ở cực E. Một lượng dòng nhỏ hơn đi vào từ cực B, đi qua tiếp giáp baseemitter của tranzitor và đi ra khỏi cực E. Phần quan trọng nhất của tranzitor lưỡng cực là vùng gốc tích cực (vùng base) nằm giữa hai đường nét đứt nằm bên dưới vùng emitter (n+). Lượng truyền dẫn tại vùng này ảnh hưởng tới đặc tuyến i υ của BJT. Hình 4.1.2 minh hoạ cho cấu trúc vật lý phức tạp hơn đã được sử dụng để làm ra một tranzitor npn dạng mạch tổ hợp. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 4
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC b) Hình 4.1.2 Hình ảnh ba chiều của một mạch tổ hợp tranzitor tiếp giáp lưỡng cực npn BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 5
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Phần lớn cấu trúc trên hình 4.1.2 được sử dụng để chế tạo các miền tiếp xúc ngoài với các vùng collector, base và emitter và để tách các tranzitor lưỡng cực. Trong cấu trúc npn đó, dòng collector iC và dòng base iB đi vào từ cực C và cực B của tranzitor, và dòng emitter iE đi ra từ cực E. 4.2 Mô hình truyền dẫn cho npn và pnp 4.2.1 Transistor npn Hình 4.2.1 là mô hình vùng hoạt động của tranzitor tiếp giáp lưỡng cực npn. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 6
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Hình 4.2.1 (a) Cấu trúc của tranzitor npn lý tưởng hoá trong trường hợp phân cực chung (b) Kí hiệu của tranzitor npn BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 7
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC BJT có hai lớp tiếp giáp pn nối đấu lưng với nhau. Tuy nhiên, vùng trung tâm base rất mỏng (0.1 100 m), khoảng cách quá gần của hai lớp tiếp giáp dẫn tới sự kết nối giữa hai điốt. Sự kết nối này là cốt lõi của các thiết bị lưỡng cực. Vùng bán dẫn loại n thấp hơn (emitter) đưa các electron đi vào vùng base (loại p). Trong các tranzitor silic hiện đại, phần lớn các electron này sẽ đi qua vùng base và được thu nhận bởi vùng bán dẫn loại n cao hơn (collector). BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 8
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Điện áp baseemitter (BE) υBE và điện áp basecollector (B C) υBC gắn vào hai tiếp giáp pn trên hình 4.2.1 sẽ xác định các dòng của tranzitor lưỡng cực, và được quy ước là dương khi chúng dịch chuyển về phía tiếp giáp pn tương ứng. Ba dòng điện cực là dòng collector iC, dòng emitter iE, và dòng base iB. Các mũi tên chỉ hướng của dòng dương trong các mạch npn. Kí hiệu của tranzitor npn có trên hình 4.2.1 (b), trong đó mũi tên xác định cực E và cho biết dòng đi ra khỏi cực E của tranzitor npn. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 9
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Các đặc tính thuận Hình 4.2.2 Tranzitor npn nối với điện áp υ BE còn υ BC =0 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 10
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Trên hình 4.2.2, chỉ có điện áp υBE được gắn vào tiếp giáp BE, còn điện áp gắn vào tiếp giáp BC bằng 0. Điện áp BE xác lập dòng iE, bằng tổng các dòng đi qua tiếp giáp BE: bao gồm hai thành phần. Phần lớn hơn là dòng truyền dẫn thuận iF, đi vào cực collector, đi qua hoàn toàn vùng base rất hẹp, và đi ra ở cực E. Dòng collector iC bằng với dòng iF, có dạng của một dòng điốt lý tưởng: iC = iF = IS exp BE 1 (4.2.1) VT BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 11
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Tham số IS là dòng bão hoà của tranzitor lưỡng cực. IS tỷ lệ với diện tích mặt cắt ngang của vùng hoạt động cơ sở của tranzitor, và có thể có giá trị nằm trong một dải rộng: 1018 A IS 109 A VT là điện áp nhiệt, VT = kT/q = 0.025 V tại nhiệt độ phòng. Ta thấy iF phải nhỏ hơn thành phần dòng đi qua tiếp giáp BE. Dòng này có dạng tạo ra dòng iB của tranzitor, và nó tỷ lệ với iF: iF IS iB = = exp BE 1 (4.2.2) F VT F BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 12
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Tham số F được gọi là hệ số khuếch đại dòng E chung (commonemitter) thuận. F: Forward Giá trị của nó thường nằm trong phạm vi: 20 F 500. Dòng phát iE có thể được tính: iC + iB = iE (4.2.3) Kết hợp công thức (4.2.1) và (4.2.2): IS iE = IS exp BE VT 1 (4.2.4) F Nó có thể được viết lại thành: BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 13
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC F 1 IS iE = IS exp BE VT 1 = exp BE VT 1 (4.2.5) F F Tham số F được gọi là hệ số khuếch đại dòng B chung (common base) thuận. Giá trị của nó thường nằm trong phạm vi: 0.95 F 1.0 Tham số F và F quan hệ với nhau theo công thức: F F αF = hoặc βF = (4.2.6) F 1 1 F Các công thức (4.2.1), (4.2.2) và (4.2.5) cho thấy đặc tính cơ bản của tranzitor lưỡng cực. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 14
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Cả ba dòng cực đều phụ thuộc theo hàm mũ đối với điện áp BE của tranzitor. Với cách phân cực như trên hình 4.2.2, tranzitor hoạt động thực sự trong vùng có hệ số khuếch đại dòng cao, được gọi là vùng hoạt động thuận. Hai quan hệ phụ nhưng vô cùng hữu ích đều hợp lệ trong vùng hoạt động thuận: Quan hệ thứ nhất được xác định từ tỷ số giữa dòng iC và dòng iB trong công thức (4.2.1) và (4.2.2): iC = βF hoặc iC = βFiB và iE = (βF + 1)iB (4.2.7) iB BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 15
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Dùng công thức (4.2.3), quan hệ thứ hai được xác định từ tỷ số giữa dòng iC và dòng iE trong công thức (4.2.1) và (4.2.5): iC = αF hoặc iC = αFiE (4.2.8) iE Công thức (4.2.7) cho thấy tầm quan trọng và sự hữu ích của tranzitor lưỡng cực: Tranzitor khuếch đại dòng base của nó với hệ số F. Vì hệ số khuếch đại dòng F>>1, nên việc có một dòng nhỏ đi vào vùng base của tranzitor sẽ tạo ra dòng rất lớn ở cả hai cực C và E. Công thức (4.2.8) cho thấy các dòng collector và emitter là giống hệt nhau vì F 1. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 16
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Các đặc tính nghịch Hình 4.2.3 Tranzitor nối với điện áp υ BC còn υ BE =0 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 17
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Bây giờ ta xem xét tranzitor trên hình 4.2.3, trong đó điện áp chung υBC được gắn với tiếp giáp BC, còn tại tiếp giáp BE thì bằng 0. Điện áp BC thiết lập dòng iC, nó đi qua tiếp giáp BC. Phần lớn nhất của dòng collector, dòng truyền dẫn nghịch iR, đi vào cực emitter, đi hoàn toàn qua vùng hẹp base và đi ra từ cực C. Dòng iR có dạng giống hệt iF: � �vBC � � iR = I exp S � � � �VT � � và iE = –iR (4.2.9) �− 1� ngoại trừ điện áp điều khiển bây giờ là υBC. Trong trường hợp này, một phần nhỏ của dòng iR được cung cấp tạo ra dòng base đi qua cực B: BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 18
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC iR IS iB = = exp BC VT 1 (4.2.10) R R Tham số R được gọi là hệ số khuếch đại dòng E chung nghịch. (R: Reverse) Các công thức (4.2.1) và (4.2.9) cho thấy tính đối xứng vốn có ở dòng đi qua vùng base của tranzitor lưỡng cực. Tuy nhiên, các mức độ tạp chất khác nhau ở các vùng phát (emitter) và thu (collector) trong cấu trúc của BJT sẽ tạo ra sự bất đối xứng, điều này làm cho các dòng base trong các chế độ thuận và nghịch trở nên khác nhau rất nhiều. BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 19
- BÀI 4 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC Đối với các BJT điển hình, R nằm trong phạm vi: 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Duy Nhật Viễn
52 p | 266 | 80
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 3 - Lý Chí Thông
21 p | 324 | 55
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 1
52 p | 254 | 45
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử số: Bộ nhớ bán dẫn
48 p | 184 | 26
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 5 - Lý Chí Thông
7 p | 186 | 24
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 4 - Lý Chí Thông
18 p | 219 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Lý Chí Thông
23 p | 222 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Lý Chí Thông
9 p | 217 | 17
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 6 - Lý Chí Thông
10 p | 143 | 16
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Hoàng Văn Hiệp
63 p | 117 | 12
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 7 - Lưu Đức Trung
102 p | 33 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 1 - Lưu Đức Trung
25 p | 34 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 2 - Lưu Đức Trung
33 p | 30 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 6 - Lưu Đức Trung
66 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 3 - Lưu Đức Trung
60 p | 22 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Bài 10 - Lưu Đức Trung
37 p | 36 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử (Electronics) - ThS Nguyễn Tấn Phúc
23 p | 55 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn