intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật lập trình cơ bản: Chương 4 – Trần Minh Thái

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:46

63
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 trình bày về lập trình C bằng phương pháp hàm. Các nội dung được trình bày trong chương này gồm có: Phương pháp xây dựng hàm; khai báo hàm, gọi hàm; tầm vực biến; tham số là tham trị, tham biến;... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật lập trình cơ bản: Chương 4 – Trần Minh Thái

  1. CHƯƠNG 4. HÀM CON TRẦN MINH THÁI Email: minhthai@itc.edu.vn Website: www.minhthai.edu.vn  1 1
  2. Cấu trúc chương trình Khai báo thư viện hàm Khai báo hàm Khai báo Khai báo hằng số … CHƯƠNG TRÌNH C Cài đặt tất cả những hàm con Cài đặt hàm đã được khai báo Gọi thực hiện các hàm theo Hàm main() yêu cầu của bài toán 2
  3. Ví dụ Xét chương trình nhập vào số nguyên dương n, in ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn n Ví dụ: Nhập n = 10 Kết quả in ra màn hình là: 2, 3, 5, 7 3
  4. void main() { int n; coutn; cout
  5. void main() { int n; printf("Nhap so nguyen duong: "); scanf("%d", &n); printf("Cac so nguyen to nho hon %d la:\n", n); for (int so = 2; so < n; so++) { int d = 0; for (int i = 1; i
  6. void main() { int n; Nhập số nguyên dương n cout
  7. void NhapSoNguyen(int &n) { coutn; Tham số } bool LaSNT(int k) { int d=0; for(int i=1; i
  8. void main() { int n; Gọi hàm NhapSoNguyen(n); Truyền đối số cout
  9. Khái niệm • Hàm là một đoạn chương trình độc lập thực hiện trọn vẹn một công việc nhất định và trả về kết quả cho chương trình gọi nó. Khi nào sử dụng hàm? • Khi có một công việc giống nhau cần thực hiện ở nhiều vị trí. • Khi cần chia nhỏ chương trình để dễ quản lý. 9 9
  10. Mẫu hàm TênHàm([ds tham số]); Kiểu dữ liệu trả về của hàm (kết quả của hàm/ đầu ra), gồm: • void: Không trả về giá trị • float / int / long / char */ kiểu cấu trúc / … : Trả về kết quả tính được với KDL tương ứng 10
  11. • TênHàm: Đặt tên theo qui ước sao cho phản ánh đúng chức năng thực hiện của hàm • Danh sách các tham số (nếu có): đầu vào của hàm (trong một số trường hợp có thể là đầu vào và đầu ra của hàm nếu kết quả đầu ra có nhiều giá trị - Tham số này gọi là tham chiếu) 11
  12. Hàm không trả về giá trị Cài đặt void TênHàm([danh sách các tham số]) { Khai báo các biến cục bộ Các câu lệnh / khối lệnh hay lời gọi đến hàm khác. } Gọi hàm TênHàm(danh sách tên các đối số); Những phương thức loại này thường rơi vào những nhóm chức năng: Nhập / xuất dữ liệu , thống kê, sắp xếp, liệt kê 12
  13. Ví dụ  Viết chương trình nhập số nguyên dương n và in ra màn hình các ước số của n Phân tích bài toán: • Input: n (Để xác định tham số) KDL: số nguyên dương (int). • Output: In ra các ước số của n (Để xác định KDL trả về của hàm) Xuất ra màn hình  Không trả về giá trị  KDL của hàm là void . • Xác định tên hàm: Hàm này dùng in ra các ước số của n nên có thể đặt là LietKeUocSo void LietKeUocSo(int n); 13
  14. #include Có dấu chấm phẩy void LietKeUocSo(int n); Không dấu chấm phẩy void LietKeUocSo(int n) { for (int i = 1; i
  15. Hàm có trả về giá trị Cài đặt TênHàm([danh sách các tham số]) { kq; Khai báo các biến cục bộ Các câu lệnh / khối lệnh hay lời gọi đến hàm khác. return kq; } Gọi hàm Tên biến = TênHàm (danh sách tên các đối số); Những hàm này thường rơi vào các nhóm: Tính tổng, tích, trung bình, đếm, kiểm tra, tìm kiếm 15
  16. Ví dụ  Viết chương trình nhập số nguyên dương n và tính tổng S n 1 2 3  n ;n 0 Phân tích bài toán: Input: n (Để xác định tham số)  KDL: số nguyên dương (int). Output: Tổng S (Để xác định KDL phương thức)  Trả về giá trị của S.  S là tổng các số nguyên dương nên S cũng là số nguyên dương  KDL trả về của hàm là int (hoặc long). TênHàm: Dùng tính tổng S nên có thể đặt là TongS int TongS(int n); 16
  17. #include int TongS(int n); int TongS(int n) { int kq = 0; for (int i = 1; i
  18. Tầm vực của biến • Phạm vi khối • Phạm vi hàm • Phạm vi tập tin • Phạm vi chương trình 18
  19. Phạm vi khối • Một khối được giới hạn bởi ngoặc {}. • Biến khai báo trong khối đó có phạm vi khối, nghĩa là nó chỉ hoạt động trong khối đó mà thôi. Phạm vi này còn gọi là cục bộ, và biến đưọc gọi là biến cục bộ. 19
  20. Phạm vi khối (tt) void main() { int i=20; { int i=10; cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2