Chương 2
LẤY DỮ LIỆU THEO CÁCH CONNECTED
Nội dung
Các bước lấy dữ liệu Lấy 1 giá trị đơn Lấy tập giá trị Truy vấn tập giá trị và lưu lại
Truy vấn có tham số Gọi Store Procedure
2
3
4
5
Các bước lấy dữ liệu
3 bước cơ bản
• Bước 1: Chỉ rõ dữ liệu mà ứng dụng cần
– Viết yêu cầu bằng câu lệnh SQL – SQL:
• Bước 2: Gởi yêu cầu đến CSDL
– Tạo đối tượng Command
• Bước 3: Nhận kết quả
6
Select DML, DDL, DCL
Lấy 1 giá trị đơn
Một số câu lệnh SQL trả về giá trị đơn
Tạo đối tượng Command
Cung cấp văn bản câu lệnh SQL cho Command
Thực thi câu lệnh
7
Lấy 1 giá trị đơn Một số câu lệnh SQL trả về giá trị đơn
Select min(…) From … Select max(…) From … Select avg(…) From … Select count(…) From … Select From … sum(…)
string strSQL =
8
"Select count(*) From TenBang";
Lấy 1 giá trị đơn Tạo đối tượng Command
Một đối tượng Command cần 3 thông tin
• Đối tượng Connection • Văn bản câu lệnh SQL • Loại câu lệnh: CommadType
– Lấy dữ liệu nguyên 1 Bảng: CommadType.TableDirect – Câu lệnh SQL: CommadType.Text – Stored Procedure: CommadType.StoredProcedure
9
Lấy 1 giá trị đơn Tạo đối tượng Command
Cách 1:
SqlCommand cmd = new SqlCommand(); cmd.Connection = conn; cmd.CommandText = strSQL; cmd.CommandType = CommandType.Text;
Cách 2:
10
SqlCommand cmd = new SqlCommand(strSQL); cmd.Connection = conn; cmd.CommandType = CommandType.Text;
Lấy 1 giá trị đơn Tạo đối tượng Command
Cách 3:
SqlCommand cmd = new SqlCommand(strSQL, conn); cmd.CommandType = CommandType.Text;
Cách 4:
11
SqlCommand cmd = conn.CreateCommand(); cmd.CommandText = strSQL; cmd.CommandType = CommandType.Text;
Lấy 1 giá trị đơn Thực thi câu lệnh
Phương thức ExecuteScalar()
• ExecuteScalar trả về 1 giá trị kiểu object • Dùng ép kiểu để chuyển sang kiểu dữ liệu
tương ứng
Chú ý: Phải mở kết nối trước khi gọi lệnh
ExecuteScalar
12
conn.Open(); kq = (Kieu)cmd.ExecuteScalar(); conn.Close();
Lấy tập giá trị
Câu lệnh SQL trả về tập giá trị Thực thi câu lệnh Đối tượng IDataReader Thuộc tính và phương thức của IDataReader
13
Lấy tập giá trị Câu lệnh SQL trả về tập giá trị
Tập giá trị: Gồm nhiều dòng hoặc nhiều cột
Select cột1, cột2, … From …
string strSQL =
14
"Select cot1, … From TenBang";
Lấy tập giá trị Thực thi câu lệnh Phương thức ExecuteReader()
• ExecuteScalar trả về 1 đối tượng IDataReader
(SqlDataReader hay OleDBDataReader)
• IDataReader cho phép chúng ta duyệt qua các
dòng trong tập dữ liệu
Chú ý:
• Phải mở kết nối trước khi gọi lệnh ExecuteReader • Không được đóng kết nối khi còn đang sử dụng đối
tượng IDataReader
15
conn.Open(); SqlDataReader reader=cmd.ExecuteReader(); … conn.Close();
Lấy tập giá trị Đối tượng IDataReader
Đặc điểm của đối tượng IDataReader
• Chứa một luồng dữ liệu, tại mỗi thời điểm chỉ
truy cập 1 dòng
• Read-only, Forward-only
16
Lấy tập giá trị Thuộc tính và phương thức của IDataReader
Get[DataType](int i): GetInt32(…), GetString(…), … • Tên đầy đủ: phụ thuộc vào kiểu dữ liệu cần lấy • Tham số của hàm: là số thứ tự của cột (Ordinal) muốn
lấy dữ liệu string GetName(int i)
• Lấy tên cột có số thứ tự i int GetOrdinal(string name)
• Lấy số thứ tự của cột có tên name
bool IsDbNull(int i)
• Kiểm tra giá trị cột I có là null/nothing hay không
17
Lấy tập giá trị Thuộc tính và phương thức của IDataReader
object GetValue(int i)
• Lấy giá trị cột I mà không quan tâm kiểu dữ liệu
Hai indexer có chức năng tương tự phương
thức GetValue • object dataReader[int i] • object dataReader[string name]
Chú ý: Nên dùng số thứ tự thay vì tên cột
18
Lấy tập giá trị Thuộc tính và phương thức của IDataReader
bool HasRow
• true: cho biết IDataReader chứa 1 hay nhiều
dòng dữ liệu
bool Read()
• Đọc dòng kế tiếp • Trả về true nếu còn 1 hay nhiều dòng dữ liệu
19
Lấy tập giá trị Thuộc tính và phương thức của IDataReader
conn.Open(); SqlDataReader reader=cmd.ExecuteReader(); if (!reader.HasRows)
…
while (reader.Read()) {
value1 = reader.GetString(0); value2 = reader.GetInt32(1);
20
} conn.Close();
Truy vấn tập giá trị và lưu lại
Điều kiện lưu dữ liệu vào bộ nhớ
• Trong một số trường hợp cần lưu dữ liệu
– Data-binding – Cần nhiều thời gian để xử lý dữ liệu
ầ ư ữ ệ ạ ể ử
C n l u d li u l
i đ x lý sau
21
Truy vấn tập giá trị và lưu lại
Dùng vòng lặp foreach
• Để lặp qua các dòng dữ liệu • Mỗi dòng dữ liệu được gọi là DbDataRecord
List
conn.Open(); SqlDataReader reader=cmd.ExecuteReader(); foreach (DbDataRecord rec in reader) {
nhanVienList.Add(new NhanVien(rec));
} conn.Close();
22
//Sử dụng nhanVienList …
TRUY VẤN CÓ THAM SỐ
23
Nhu cầu cần có truy vấn có tham số
Chúng ta thường viết các câu lệnh SQL đề tìm
kiếm các dòng dữ liệu trong CSDL theo một điều kiện nào đó. Những giá trị trong điều kiện do người dùng nhập vào
Ví dụ: Tìm kiếm nhân viên có trong CSDL không
để cho phép đăng nhập vào chương trình
string strUser, strPass; strUser = txtUser.Text; strPass = txtPass.Text;
24
string strSQL; strSQL = "select * from NhanVien where " + "username='" + strUser + "' and " + "password='" + strPass + "'";
Nhu cầu cần có truy vấn có tham số
Nhận xét
• Bất kỳ những gì nhập vào txtPass, txtUser đều
được đặt vào trong câu SQL
• Hãy nhập vào username: ' or ('1'='1') or '1'='1 hay • Hãy nhập vào password: ' or '1'='1
25
Nhu cầu cần có truy vấn có tham số
Truy vấn có tham số
• Những nơi trong câu SQL cần dữ liệu người dùng, chúng ta sẽ tạo những tham số tại những nơi đó (gọi là parameter placeholders) • Bất kỳ dữ liệu gì được truyền vào tham số sẽ được đối xử như là dữ liệu thuần túy (không phải là 1 câu lệnh SQL)
26
Các bước tạo truy vấn có tham số
3 bước tạo truy vấn có tham số
• Bước 1: Xây dựng văn bản câu SQL có tham số
• Bước 2: Khai báo đối tượng SqlParameter, gán
giá trị tương ứng
• Bước 3: Gán đối tượng SqlParameter cho thuộc tính Parameters của đối tượng SqlCommand
27
Các bước tạo truy vấn có tham số
Bước 1:Xây dựng văn bản câu SQL có tham số • Những nơi cần dữ liệu người dùng chúng ta tạo
một parameter placeholder
• Tên parameter placeholder: @ten
Parameter placeholder
Cú pháp:
strSQL = "select … where cot1 = @ten1 …"
Ví dụ:
28
strSQL = "select * from NhanVien where " + “manv=@user and matkhau=@pass";
Các bước tạo truy vấn có tham số
Bước 2: Khai báo đối tượng SqlParameter,
gán giá trị tương ứng • Mỗi parameter placeholder tương ứng với một
đối tượng SqlParameter
Cú pháp:
SqlParameter param;
param = new SqlParameter(); param = new SqlParameter(string paramName, object value); param = new SqlParameter(string paramName, SqlDbType dbType); param = new SqlParameter(string paramName, SqlDbType dbType, int size);
29
Các bước tạo truy vấn có tham số
Một số loại kiểu dữ liệu của tham số: SqlDbType
• Số
• Chuỗi
– Char = String – NChar = String – Text = String – NText = String – NVarChar = String
• Kiểu khác
– TinyInt = Byte – SmallInt = Int16 – Int = Int32 – BigInt = Int64 – Real = Single – Float = Double – Decimal = Decimal – Money = Decimal
– Bit = Boolean – DateTime = DateTime
30
Các bước tạo truy vấn có tham số
Một số property của SqlParameter • string param.ParameterName • SqlDbType param.SqlDbType • object param.Value • int param.Size
31
Các bước tạo truy vấn có tham số
Ví dụ
SqlParameter paramMaNV, paramMatKhau;
paramMaNV = new SqlParameter(); paramMaNV.SqlDbType = SqlDbType.VarChar; paramMaNV.ParameterName = "@user"; paramMaNV.Value = strMaNV;
32
paramMatKhau = new SqlParameter(); paramMatKhau.SqlDbType = SqlDbType.VarChar; paramMatKhau.ParameterName = "@pass"; paramMatKhau.Value = strMatKhau;
Các bước tạo truy vấn có tham số
Bước 3: Gán đối tượng SqlParameter cho
thuộc tính Parameters của đối tượng SqlCommand
SqlCommand cmd; SqlParameter param; … cmd.Parameters.Add(param); cmd.Parameters.Add(string paramName, SqlDbType dbType); cmd.Parameters.Add(string paramName, SqlDbType dbType, int size);
33
GỌI STORED PROCEDURE
34
Gọi Stored Procedure Khái niệm Stored Procedure
Định nghĩa Stored Procedure – SP:
• SP là 1 thủ tục được định nghĩa trước và
được lưu trữ trong CSDL để người dùng sẵn sàng dùng
Đặc điểm của SP
• SQL Server biên dịch Stored Procedure • Gọi SP chạy sẽ nhanh hơn việc xây dựng câu
truy vấn trong code
• SP bảo mật hơn
35
Gọi Stored Procedure Tạo Stored Procedure – SP
Cú pháp tạo SP
36
CREATE PROCEDURE usp_TenSP /* ( @parameter1 datatype = defaultvalue, @parameter2 datatype OUTPUT ) */ AS /* SET NOCOUNT ON */ RETURN
Gọi Stored Procedure Gọi SP không có tham số
2 bước gọi SP không tham số:
• Bước 1: Chỉ rõ tên SP trong thuộc tính
CommandText của đối tượng Command
• Bước 2: Chỉ cho đối tượng Command biết chúng ta đang muốn thực thi 1 Stored Procedure
SqlCommand cmd; … cmd.CommandText = “usp_TenStoredProcedure”
37
cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure
Gọi Stored Procedure Gọi SP không có tham số Ví dụ: create procedure usp_LayDSNhanVien
as
select * from NhanVien return
string strSP = “usp_LayDSNhanVien”; SqlCommand cmd = new SqlCommand(strSP, conn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
SqlDataAdapter daNhanVien = new SqlDataAdapter(cmd); DataTable dtNhanVien = new DataTable(); daNhanVien.Fill(dtNhanVien);
38
// Cách 2 //conn.Open(); //SqlDataReader dr = cmd.ExecuteReader();
Gọi Stored Procedure Gọi SP có tham số input (vào)
3 bước gọi SP có tham số input: • Bước 1, 2: giống như trước • Bước 3: Thêm đối tượng tham số
SqlParameter vào đối tượng command (Tên tham số giống tên tham số trong SP)
39
cmd.Parameters.Add(“@TenThamSo”, kieu, kichthuoc); cmd.Parameters[“@TenThamSo”].value = giatri;
Gọi Stored Procedure Gọi SP có tham số input (vào) Ví dụ:
create procedure usp_TimNhanVienTheoTen
(@ten nvarchar(20))
as
select * from NhanVien where ten = @ten return
string sqlSP = "usp_TimNhanVienTheoTen";
conn = new SqlConnection(strConn);
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sqlSP, conn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
40
cmd.Parameters.Add("@Ten", SqlDbType.NVarChar, 20); cmd.Parameters["@Ten"].Value=giatri;
Gọi Stored Procedure Gọi SP có tham số output (ra)
Tương tự SP có tham số input
• Nhưng bước 3 phải chỉ rõ tham số nào là
output bằng thuộc tính Direction của đối tượng SqlParameter
41
SqlParameter param; … param.Direction = ParameterDirection.Output
Gọi Stored Procedure Gọi SP có tham số output (ra)
Ví dụ:
create procedure usp_TimTenNhanVienTheoMa
(@manv nvarchar(20), @ten nvarchar(20) output)
as
select @ten=ten from NhanVien where manv=@manv
42
return
Gọi Stored Procedure Gọi SP có tham số output (ra)
string sqlSP = "usp_TimTenNhanVienTheoMa";
conn = new SqlConnection(strConn); SqlCommand cmd = new SqlCommand(sqlSP, conn); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
SqlParameter paramTen = new SqlParameter(); paramTen.Direction = ParameterDirection.Output; paramTen.ParameterName ="@ten"; paramTen.SqlDbType = SqlDbType.NVarChar; paramTen.Size = 20; cmd.Parameters.Add(paramTen);
cmd.Parameters.Add("@MaNV", SqlDbType.NVarChar, 20); cmd.Parameters["@MaNV"].Value = "NV001";
conn.Open(); cmd.ExecuteReader(); conn.Close(); string ten = cmd.Parameters["@ten"].Value.ToString();
43
Tóm tắt chương 2
44