intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 2 - ĐH Ngoại ngữ - Tin học

Chia sẻ: Bautroibinhyen27 Bautroibinhyen27 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:40

52
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Lập trình hướng đối tượng - Chương 2: Lớp và đối tượng" cung cấp cho người học các kiến thức: Tạo lớp, tạo đối tượng, từ khóa ‘static’, mảng đối tượng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 2 - ĐH Ngoại ngữ - Tin học

  1. Click to edit Master subtitle style CHƯƠNG 2: LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học, TP.HCM 1
  2. NỘI DUNG • Tạo Lớp – Thêm Field – Thêm Constructor – Thêm Phương thức (method/function) • Tạo đối tượng • Từ khóa ‘static’ • Mảng đối tượng 2
  3. 3 nguyên tắc lập trình hướng đối tượng 3
  4. 3 nguyên tắc lập trình hướng • đối tượng Đóng gói (Encapsulation) và Giao diện (Interface) – Ẩn chi tiết của lớp (Đóng gói), chỉ cung cấp các phương thức cần thiết để dùng (Giao diện) • Thừa kế (Inheritance) – Tạo lớp mới thừa kế lớp đã có • Đa hình (Polymorphism) – Khả năng tạo ra các lớp dẫn xuất, cài đặt cùng một method của lớp cơ sở theo những cách 4
  5. TẠO LỚP 5
  6. Tạo lớp • Lớp (class) dùng để mô hình các đối tượng thực thành các đối tượng trong chương trình • Lớp (class) gồm có: – Dữ liệu (dùng biến) (fields) – Phương thức (methods) – Cách tạo đối tượng (constructors) 6
  7. Tạo lớp • Cú pháp: [access modifier] class [:BaseClassName] { // Khai báo biến (Fields) [access modifier] VarName; // Constructors [public] ClassName([Parameters]) {} // Phương thức (Methods) [access modifier] MethodName([Parameters]) {} } 7
  8. Tạo lớp 8
  9. Tạo lớp 9
  10. Tạo lớp 10
  11. Tạo lớp using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; namespace CreatingClass { class Book { } } 11
  12. Thêm instance variable (field) • Bước 1: Thêm các biến (field) vào lớp – Giả sử lớp Book chứa các thông tin: tựa sách, tác giả, số trang,using sốSystem; từ using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; namespace CreatingClass { class Book { private string title; private string author; private int pages; private int wordCount; } } 12
  13. Thêm instance variable (field) • Giải thích: – Các field là các biến cục bộ (local variable) – Các field có thể truy cập (dùng hoặc thay đổi) mọi nơi trong lớp • Từ các Phương thức trong lớp • Từ các Constructors – Access Modifier của Field • private: field được truy cập trong lớp, ngoài lớp không truy cập được • public: field được truy cập mọi nơi, kể cả ngoài lớp 13
  14. Thêm các constructors • Bước 2: Cho biết cách tạo đối tượng – Xem xét lại các field: Khi đối tượng tạo ra, field nên có giá trị gì thì hợp lý? – Ví dụ: • Khi tạo 1 quyển sách mà không có title được không? • Khi tạo 1 quyển sách, phần lớn một quyển sách có thông tin thông thường gì? • Khi tạo 1 quyển sách, chúng ta muốn cung cấp đầy đủ thông tin không? 14
  15. Thêm các constructors using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; namespace CreatingClass { class Book { private string title; private string author; private int pages; private int wordCount; public Book(string title) { this.title = title; } } } 15
  16. Thêm các constructors • Giải thích: – public access modifier: Muốn người ngoài lớp có thể tạo đối tượng Book. – Constructor giống method, nhưng có 2 khác biệt: • Tên constructor giống tên lớp (Book) • Không có kiểu trả về – Nếu không viết constructor thì trình biên dịch sẽ tạo cho chúng ta constructor public Book() không tham số { } 16
  17. Từ khóa ‘this’ namespace CreatingClass { class Book { private string title; private string author; private int pages; private int wordCount; public Book(string title) { this.title = title; } } } 17
  18. Từ khóa ‘this’ • Phạm vi của biến (variable scope)?: Là những nơi trong chương trình mà biến có thể truy cập – Class scope: Truy cập trong cả lớp – Method scope: Truy cập trong method – Block scope: Truy cập trong khối 18
  19. Từ khóa ‘this’ • Name hiding class Book { private string title; private string author; private int pages; private int wordCount; public Book(string title) { Console.Write(title); } } 19
  20. Từ khóa ‘this’ • Giải quyết vấn đề Name hiding: Có 3 cách – Đặt tên tham số khác với tên field – Tên field bắt đầu là m_ (member): • m_title, • m_author, … – Dùng từ khóa ‘this’ • Đặt tên field và tên tham số giống nhau (name hiding xảy ra) • Dùng từ khóa this khi muốn tham chiếu đến field 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2