
Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 6 - Lý Anh Tuấn
lượt xem 4
download

Bài giảng "Lập trình nâng cao - Ngôn ngữ lập trình nâng cao" cung cấp cho người học các kiến thức: Xử lý ngoại lệ, thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa, thực thi luồng (threads). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 6 - Lý Anh Tuấn
- Object-Oriented Programming Using C# NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Ver. 1.0 Slide 1 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Mục tiêu Trong mục này, chúng ta sẽ học: Xử lý ngoại lệ Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa Thực thi luồng (threads) Ver. 1.0 Slide 2 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Nhắc lại Một vài dẫn xuất trong lớp System.Exception Lớp Exception Miêu tả System.IO.IOException Xử lý lỗi I/O System.IndexOutOfRangeException Xử lý lỗi sinh ra khi một phương thức liên quan tới các thành phần của mảng mà vượt quá phạm vi của nó System.NullReferenceException Xử lý lỗi sinh ra trong quá trình xứ lý đối tượng rỗng (null) System.DivideByZeroException Xử lý lỗi sinh ra trong quá trình xử lý phép chia cho 0 System.InvalidCastException Xử lý lỗi sinh ra trong quá trình ép kiểu System.OutOfMemoryException Xử lý khởi tạo bộ nhớ cho ứng dụng bị lỗi System.ArithmeticException Xử lý lỗi sinh ra trong các phép toán số học, ép kiểu và chuyển kiểu. System.InvalidCastException Xử lý lỗi khi ép kiểu lỗi System.ArgumentNullException Xử lý khi tham số có giá trị rỗng System.Data.DataException Xử lý lỗi khi sử dụng thành phần ADO.NET Ver. 1.0 Slide 3 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Xử lý ngoại lệ Trong xử lý ngoại lệ, một ứng dụng được chia thành các khối mã. Một khối chỉ ra khả năng phát sinh lỗi trong nhiều xử lý ngoại lệ. Xử lý ngoại lệ sinh ra một cấu trúc điều khiển và cách thức chuẩn trong việc xử lý lỗi mức hệ thống và mức ứng dụng. Khối xử lý ngoại lệ có thể được thực thi sử dụng từ khóa: try catch finally Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các từ khóa. Ver. 1.0 Slide 4 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Xử lý ngoại lệ (tiếp) Khối try: Khối try bao quanh câu lệnh có thể phát sinh một ngoại lệ. Cú pháp khối try như sau: try { //Các câu lệnh có thể phát sinh ngoại lệ } Khối try quản lý các câu lệnh bên trong nó và định nghĩa phạm vi xử lý ngoại lệ liên quan tới nó. Khối try phải có ít nhất một khối catch. Ver. 1.0 Slide 5 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Xử lý ngoại lệ (tiếp) Khối catch: Câu lệnh catch của khối catch đưa ra một đối tượng của lớp ngoại lệ như một tham số, trong đó nó đề cập tới ngoại lệ phát sinh. Chúng ta có thể xử lý ngoại lệ liên quan tới khối try bằng cách cung cấp một hoặc nhiều khối xử lý catch, ngay sau khối try: try { //các câu lệnh có thể gây ra ngoại lệ } catch (…) { //Mã xử lý lỗi } Ver. 1.0 Slide 6 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Xử lý ngoại lệ (tiếp) Khối finally: Khối finally được sử dụng để xử lý một tập câu lệnh trong đó một ngoại lệ được đưa ra hoặc không: try { //Câu lệnh có thể gây ra ngoại lệ } catch (…) { //Mã xử lý lỗi } finally { //Câu lệnh phải được xử lý. } Ver. 1.0 Slide 7 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Ví dụ: Xử lý ngoại lệ Ver. 1.0 Slide 8 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Ví dụ: Xử lý ngoại lệ cho mảng Vấn đề đưa ra: Duy đang làm việc trong một dự án trong đó anh phải tính toán tổng giá trị của mảng số nguyên. Duy cần xử lý ngoại lệ có thể xảy ra khi anh ấy làm việc với mảng. Nếu bất kỳ điều kiện ngoại lệ xảy ra khi Duy thực thi chương trình, ứng dụng cần hiển thị thông tin về ngoại lệ tương ứng. Hãy giúp Duy xử lý các ngoại lệ này. Ver. 1.0 Slide 9 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Ví dụ: Quản lý sinh viên Vấn đề đưa ra: Hoàng đang làm việc trong một dự án của công ty FPT Software, trong đó anh phải viết chương trình tìm kiếm thông tin nhân viên dựa vào mã nhân viên của họ. Hoàng cần xử lý ngoại lệ khi không tìm thấy nhân viên tương ứng. Hãy giúp Hoàng xử lý các ngoại lệ này. Ver. 1.0 Slide 10 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa Trong C#, chúng ta có thể tạo các lớp ngoại lệ riêng. Những ngoại lệ như vậy được biết tới như là ngoại lê người dùng định nghĩa. Lớp Exception là lớp cơ sở cho tất cả ngoại lệ trong C#. Ngoại lệ người dùng định nghĩa phải được kế thừa hoặc từ lớp ngoại lệ hoặc từ lớp kế thừa chuẩn. Ver. 1.0 Slide 11 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa (tiếp) Các lớp ngoại lệ người dùng định nghĩa được dẫn xuất từ lớp ApplicationException. Để thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa, chúng ta cần: Phát sinh ngoại lệ: Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh throw để phát sinh các ngoại lệ. Ném (Throw) một đối tượng: Chúng ta có thể ném một đối tượng nếu đối tượng hoặc là trực tiếp hoặc là dẫn xuất gián tiếp từ System.Exception. Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh throw trong khối catch để ném một đối tượng như đoạn mã sau: catch(Exception caught) { . . . throw caught } Ver. 1.0 Slide 12 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Thực thi luồng (Thread) Một thread được định nghĩa như quá trình xử lý một chương trình. Chúng ta có thể định nghĩa một luồng duy nhất để điều khiển trong chương trình, sử dụng thread. Threads được sử dụng để chạy các ứng dụng thực thi tính toán lớn và phức tạp. Quá trình được xử lý sử dụng một thread được biết đến là quá trình thread đơn (single-threaded) trong đó quá trình một thể hiện chương trình đang chạy. Ứng dụng single-threaded chỉ thực thi một ứng dụng tại một thời điểm. Chúng ta phải đợi một nhiệm vụ hoàn thành trước khi thực thi nhiệm vụ khác. Ver. 1.0 Slide 13 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Thực thi luồng (Thread) Hình sau miêu tả quá trình xử lý của single-threaded. Để xử lý nhiều hơn một nhiệm vụ cùng một thời điểm, chúng ta có thể tạo nhiều threads trong một chương trình. Quá trình tạo hai hoặc nhiều threads được gọi là đa luồng (multithreaded). Ver. 1.0 Slide 14 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Thực thi luồng (Thread) Hình sau miêu tả quá trình xử lý multithreaded. Ver. 1.0 Slide 15 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Mô hình thread trong C# Trong hệ thống single-threaded, một phương pháp được gọi là vòng lặp sự kiện với polling được sử dụng. Polling là quá trình một sự kiện được xử lý trong một thời điểm. Trong vòng lặp sự kiện với phương pháp polling, một thread đơn chạy trong một vòng lặp vô hạn cho tới khi hoạt động của nó được hoàn thành. Trong ứng dụng single-threaded nếu thread được tạm dừng (suspend) trong quá trình xử lý, toàn bộ chương trình dừng việc xử lý. Trong multithreading, Thời gian mà thread đợi để dành thời gian cho CPU có thể thực thi cho nhiệm vụ khác. Ver. 1.0 Slide 16 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Mô hình thread trong C# Trong C#, chúng ta sẽ sử dụng lớp Thread để làm việc với thread. Lớp System.Threading.Thread được sử dụng để xây dựng và truy cập các thread riêng trong ứng dụng multithreaded. Ver. 1.0 Slide 17 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Main Thread Main thread được tạo tự động khi bắt đầu xử lý chương trình C#. Thread được tạo bằng việc sử dụng lớp Thread được gọi là thread con, trong đó main thread được gọi là thread cha hoặc thread chính. Chúng ta có thể truy cập thread sử dụng thuộc tính CurrentThread của lớp Thread. Ver. 1.0 Slide 18 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Làm việc với Thread Trong C#, chúng ta tạo thread bằng cách tạo một đối tượng kiểu Thread, đưa ra một hàm tạo tham chiếu ThreadStart, và gọi phương thức Start() của thread mới. Thread mới bắt đầu xử lý không đồng bộ với một lời gọi phương thức của thread. Lớp Thread có nhiều phương thức. Chúng ta có thể sử dụng những phương thức để điều khiển việc xử lý thread. Một số phương thức là: Start(): Bắt đầu thread. Sleep(): Tạp dừng thread trong một khoảng thời gian. Abort(): Kết thúc thread. Suspend(): Đình chỉ một thread. Nếu thread đó đã thực sự bị đình chỉ nó không có tác dụng. Resume(): Phục hồi thread đã bị đình chỉ. Ver. 1.0 Slide 19 of 21
- Object-Oriented Programming Using C# Tạo Thread Chúng ta có thể tạo thread bằng cách mở rộng lớp Thread. Lớp thread mở rộng gọi phương thức Start() để bắt đầu thực thi thread con. Ví dụ sau để tạo một thread: ThreadStart ChildRef = new ThreadStart(ChildThreadCall); Thread ChildThread = new Thread(ChildRef); ChildThread.Start(); Ver. 1.0 Slide 20 of 21

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Đồ hoạ với SDL - Trần Quốc Long
93 p |
239 |
14
-
Bài giảng Lập trình nâng cao với Java
170 p |
107 |
14
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Giới thiệu môn học - Trần Quốc Long
16 p |
91 |
7
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Phát triển chương trình - Trần Quốc Long
38 p |
87 |
6
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Hoạt hình, tách file - Trần Quốc Long
28 p |
74 |
6
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Hàm - Trần Quốc Long
34 p |
71 |
6
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 7 - Lý Anh Tuấn
33 p |
77 |
5
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Thao tác với tệp - Trần Quốc Long
24 p |
71 |
5
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Hướng đối tượng - Nguyễn Thị Tú Mi
117 p |
71 |
5
-
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 3: Mảng
48 p |
76 |
5
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Cải tiến và tối ưu hóa - Trần Quốc Long
13 p |
63 |
4
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Ôn tập - Trần Quốc Long
18 p |
78 |
4
-
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 0: Giới thiệu môn học
6 p |
91 |
4
-
Bài giảng Lập trình nâng cao: Bài 0 - Hoàng Thị Điệp
7 p |
91 |
3
-
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 0: Giới thiệu môn học, Warm up Game over
16 p |
12 |
1
-
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 2: Game Guess it (Hàm)
34 p |
13 |
1
-
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 3: Game Hangman (Phát triển chương trình)
38 p |
19 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
