LẬP TRÌNH WEB ASP.NET VỚI C#
Giảng Viên: Th.S Phạm Đào Minh Vũ Email: phamdaominhvu@yahoo.com
1
Chương 2 Các Đối Tượng Trong ASP.Net
57
2.1. Đối tượng Response Và Request 2.2. Đối tượng Application Và Session 2.3. Đối tượng Server Và Cookies 2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config
2.1. Đối tượng Response Và Request
2.1.1. Đối tượng Response
2.1.2. Đối tượng Request
58 58
2.1.1 Đối tượng Response
Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web Server đến các trình duyệt của người dùng.
Phương thức Write
59 59
Response.Write ("Chào các bạn!");
String s = DateTime.Today.ToShortDateString();
Response.Write("
" + "Hôm nay là: " + s + ""
Dùng để ghi kết quả lên trình duyệt của máy khách, có thể là văn bản, thẻ HTML, Mã Script . . .
Phương thức Redirect
Dùng để chuyển yêu cầu truy cập của máy khách đến 1 URL khác
ReSponse.Redirect(“URL chuyển đến”)
Ví dụ:
//Nếu đăng nhập thành công
if ()
Response.Redirect("Default.aspx");
else
Response.Redirect("Login.aspx");
60 60
private void lnkDownload_Click() { String sTap_tin = "De cuongonthiTN2010.pdf"; String sDuong_dan = Server.MapPath("~/") + sTap_tin; Response.AddHeader("Content-Disposition","attachment; filename=" + sTap_tin); Response.WriteFile(sDuong_dan); Response.End(); }
61 61
Ví dụ: Sử dụng đối tượng Response để thực hiện việc download tập tin.
2.1.2 Đối tượng Request
Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ trình duyệt của người dùng gởi về cho WebServer.
Thuộc tính QueryString
QueryString - gọi là chuỗi tham số cấu trúc như sau:
Như đã biết URL(Uniform Resource Locators) của 1 trang có cấu trúc như sau:
62 62
Các cặp [
Thuộc tính QueryString cho phép chúng ta nhận các giá trị truyền qua chuỗi tham số này.
Request.QueryString[“Tên_tham_số”];
VD: Giả sử người dùng gởi thông điệp đến Web Server yêu cầu trang: “ChitietSP?Ma=2". Để lấy giá trị tham số này ta thực hiện:
63 63
String Masp = Request.QueryString["Ma"]; Response.Write(Masp);
2.2. Đối tượng Application Và Session
64 64
Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có thể liên kết và trao đổi dữ liệu cho nhau
2.2.1. Đối tượng Application
Được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một ứng dụng web. Thông tin được lưu trữ trong đối tượng Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng.
Application["Tên biến“] =
Sử dụng biến Application Tạo biến Application Lấy giá trị từ biến Application Ví dụ:
65 65
Application.Lock(); Application["So_lan_truy_cap“] = 0; Application.UnLock(); s = Application["So_lan_truy_cap"];
2.2.2. Đối tượng Session
Được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trong ứng dụng.
Thông tin được lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể.
Đối tượng Session khá hữu hiệu trong việc thực hiện "lưu vết và quản lý thông tin của người dùng".
66 66
Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc với ứng dụng nữa.
Thuộc tính Timeout
Qui định khoảng thời gian (tính bằng phút) mà Web Server duy trì đối tượng Session nếu người dùng không gởi yêu cầu về lại Server. Giá trị mặc định là 20 phút.
Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau
cùng một khoảng thời gian là
67 67
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là một người dùng mới, và đương nhiên sẽ được cấp một đối tượng Session mới.
Phương thức Abandon
Trong khoảng thời gian
Phương thức Abandon của đối tượng Session sẽ giải phóng vùng nhớ được dùng để duy trì đối tượng Session trên Web Server ngay khi được gọi thực hiện.
68 68
http://www.thayphet.net
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là một người dùng mới.
Session["Tên biến“] =
Sử dụng biến toàn cục với Session
69 69
Tạo biến Session Lấy giá trị từ biến Session Ví dụ: Lưu trữ thông tin khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công Session["TenDN“] = “userITC"
2.3. Đối tượng Server Và Cookies
2.3.1 Đối tượng Server
70 70
2.3.2 Đối tượng Cookies
2.3.1 Đối tượng Server
Được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng dụng.
Thuộc tính MachineName: Dùng để lấy tên của Web Server.
thức Transfer(<Đường dẫn
Phương trang>): Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới đến trang được gọi thực hiện.
71 71
Phương thức Mappath: Dùng để lấy đường dẫn vật lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên Server.
2.3.2 Đối tượng Cookies
Nếu đã đăng ký là thành viên của một trang web thì khi yêu cầu đến trang web đó, sẽ nhận ra là thành viên. Vì những thông tin được lưu tại máy Client trong đối tương Cookies.
72 72
Như vậy Cookie như một tập tin (kích thước nhỏ) được lưu tại máy của người dùng. Dùng để nhận ra người đang viếng thăm
Response.Cookies.Add(
Thêm Cookies Ví dụ:Tạo Cookies TenDN lưu tên đăng nhập của người dùng 3 ngày kể từ ngày hiện hành trên Web Server. HttpCookie cookTenDN = new HttpCookie("TenDN"); cookTenDN.Value = "UserITC"; cookTenDN.Expires = DateTime.Today.AddDays(3); Response.Cookies.Add(cookTenDN); Lấy giá trị từ Cookies
Request.Cookies[“Tên Cookies”].Value;
HttpCookie cookTenDN = Request.Cookies["TenDN"]; if (cookTenDN != null)
Response.Write(Request.Cookies["TenDN"].Value);
73 73
2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config
2.4.1 Tập tin Global.asax
74 74
2.4.2 Tập tin Web.config
2.4.1 Tập tin Global.asax
75 75
Được dùng để: Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application, Session. Viết xử lý cho các sự kiện của 2 đối tượng Application và Session. Một project chỉ có 1 tập tin Global.asax Cách tạo:
76 76
Cấu trúc tập tin Global.asax
Application_Start: Xảy ra một lần đầu tiên khi bất kỳ trang nào trong ứng dụng được gọi.
void Application_Start(object sender, EventArgs e) { // Code that runs on application startup Application["So_luot_truy_cap"] = 0; Application["So_nguoi_online"] = 0; }
77 77
Application_End: Xảy ra khi dừng hoạt động của WebServer. Ví dụ xử lý ghi nhận thông tin Số lượt truy cập vào cơ sở dữ liệu (nếu cần).
Session_Start: Xảy ra khi người dùng mới yêu cầu đến bất kỳ trang aspx của ứng dụng.
78 78
void Session_Start(object sender, EventArgs e) { // Code that runs when a new session is started Application["So_luot_truy_cap"] = int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) + 1; Application["So_nguoi_online"] = int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) + 1; }
Session_End: Xảy ra khi phiên làm việc không có gởi yêu cầu hoặc làm tươi trang aspx của ứng dụng web trong một khoảng thời gian (mặc định là 20 phút) (Kết thúc phiên làm việc).
void Session_End(object sender, EventArgs e) { // Code that runs when a session ends.
Application["So_nguoi_online"] = int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) - 1;
79 79
}
2.4.2 Tập tin Web.config
Web.config là một tập tin văn bản viết theo định dạng XML sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng dụng
connectionString="Data Source=PC\SQLEXPRESS; Initial Catalog=QLBansach; Integrated Security=True“ providerName="System.Data.SqlClient" />
80 80
Được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng.
Tập tin cấu hình ứng dụng Web
2.4.2.1. Một số cấu hình mặc định
defaultLanguage: qui định ngôn ngữ mặc định debug: Bật/tắt chế độ debug của ứng dụng
xử lý lỗi khi có lỗi phát sinh trong ứng dụng.
Thuộc tính mode có các giá trị: RemoteOnly : Cho người dùng thấy trang thông báo lỗi thông qua thuộc tính defaultRedirect (nếu có). Thông báo lỗi gồm mã lỗi và mô tả lỗi.
On : tùy vào thuộc tính defaultRedirect
• Có qui định trang thông báo lỗi: hiển thị trang báo lỗi • Không qui định: hiển thị trang báo lỗi nhưng không
hiển thị mã lỗi và mô tả lỗi
81 81
Off : Hiển thị lỗi trên trang aspx hiện hành
2.4.2.2. Ví dụ
defaultRedirect="Error/Err.aspx" />
82 82
83 83 84 84 thuộc tính là key và value cho phép chúng ta thêm vào
các biến dùng để cấu hình ứng dụng. Tập tin web.config có hỗ trợ tag Bổ sung thông tin cho ứng dụng
85 85 Truy xuất thông tin
System.Configuration.ConfigurationSettinger.
AppSettings[“Khoá”]; Ví dụ: Tạo biến cấu hình dùng để lưu chuỗi kết nối
CSDL SQLServer string StrCnn =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["KetnoiCSDL"].
ConnectionString.ToString(); 86 86 Lấy thông tin chuỗi kết nốiVí dụ
Ví dụ
2.4.2.3. Làm việc với Web.config