Phân quyền người dùng
Phân quyền người dùng
Phân quyền nhằm trả lời các câu hỏi:
Người dùng nào? Được làm gì? Trên đối tượng
nào?
Tổ chức phân quyền trong ứng dụng web trả lời 3 câu hỏi trên Sự phức tạp của phân quyền người dùng
phụ thuộc Qui mô của ứng dụng Số lượng và loại (nhóm) người dùng Trình độ và kinh nghiệm của người thiết kế phát
triển
2
Phân quyền người dùng
Tổ chức và kiểm tra người dùng dựa vào bảng
mô tả
Quyền
Xem Thêm
Tin Tin
An, Hoa An, Hoa
Người dùng / Nhóm Tài nguyên / Module
Sửa Tin An, Hoa
Xóa Tin An, Hoa
Xem Loại tin An
3
Thêm … Loại tin … An …
Phân quyền người dùng
Về tổ chức dữ liệu: cần 2 bảng là người
dùng và nhóm Mỗi người dùng trong 1 hay nhiều nhóm Mỗi nhóm
• Diễn tả một hành động (xem, thêm, …) trên một loại tài
nguyên
• Hoặc diễn tả khả năng quản lý dữ liệu theo module
(quản trị laptop, tin, quảng cáo, user) • Hoặc diễn tả theo phòng ban chức năng
Nhiều loại tài nguyên, ví dụ: loại tin, tin, … • Số lượng tài nguyên có cố định hay không
Quyền áp dụng cho nhóm hay từng tài nguyên
riêng lẻ
4
Phân quyền người dùng
Kiểm tra quyền
Được thực hiện đầu mọi trang php có nhu cầu
kiểm tra quyền
• Code kiểm tra quyền đặt trong 1 file riêng, sau đó dùng
require
header(“location:login.php?m=„Access denied‟”);
?> Hàm kiểm tra quyền dựa vào các group mà người dùng đăng nhập là thành viên rồi tra trong bảng Roles
Khi người dùng login, username và userid được
5
lưu trong session
Tăng tốc website
Tăng tốc website
Website hoạt động nhanh hay chậm phụ
thuộc vào nhiều yếu tố: Khả năng của server Băng thông của đường truyền Vị trí địa lý nơi đặt server Code của website có được tối ưu hay không Trong phạm vi của môn này chúng ta chỉ quan tâm đến yếu tố code của website
7
Tăng tốc website
Giảm bớt các request
Thiết kế đơn giản: sử dụng lượng vừa phải các
hình ảnh, flash, script, … trên website
Gom các file CSS, JavaScript lại với nhau nếu
được
Sử dụng CSS sprites (gom nhiều ảnh lại với nhau
thành một)
• Nên gom các ảnh nhỏ thành 1 cột dọc, để xác định tọa
độ cho dễ
• (http://www.csssprites.com, http://spritegen.com) Sử dụng Image Maps: Gom các ảnh nhỏ thành 1
ảnh lớn
8
Tăng tốc website
Sử dụng Content Delivery Network (CDN) Đặt website ở các vùng địa lý mà phần lớn
người dùng website của bạn ở đó Sử dụng các CDN đang hoạt động
jQuery, prototype, MooTools, Dojo, script.aculo.us trên hệ thống server.
9
• Ví dụ Google đã lưu trữ những framework như
Tăng tốc website
VD sử dụng jQuery CDN VD sử dụng Bootstrap CDN
Tăng tốc website
Nén HTML với gzip: đa số các trình duyệt
đều có khả năng giải nén những trang html Các cách để nén với thư viện zlib compress
// php.ini
// .htaccess
trong php php_flag zlib.output_compression On zlib.output_compression = On Hoặc đặt lệnh sau ở đầu trang ini_set(“zlib.output_compression”, “On”) hoặc ob_start('ob_gzhandler')
11
Tăng tốc website
Cache tại client: có hai cách thức điều khiển cache ở client thông qua http header: expire và cache-control Expire $offset = 3600 * 24; $expire = "Expires: " . gmdate("D, d M Y H:i:s", time() + $offset) .
" GMT";
header($expire); Cache-Control $expire = "Cache-Control: max-age=3600, must-revalidate";
header($expire);
12
Tăng tốc website
Tối ưu các truy vấn sql Giảm join các bảng Index hợp lý các field Chấp nhận dữ liệu dư thừa để tăng tốc độ xử
lý
Tuyệt đối không dùng SELECT *, chỉ select
những field cần dùng
13
Tăng tốc website
PHP Cache
Opcode: là code của các trang PHP đã được
dịch xong và lưu trong share memory để dùng lại mà không phải thông dịch từng lệnh trong file khi có request Có nhiều giải pháp như APC, XCache, eAccelerator
File caching: Nội dung file được lưu ở 1 nơi nào đó sau khi kết xuất lần đầu tiên. Với những request đến sau, chỉ đọc file kết quả rồi trả về ngay lập tức
14
Tăng tốc website
PHP Cache
Memory cache
• Những dữ liệu của riêng từng user, có thể lưu vào
session để dùng ngay như username, họ tên, email, giới tính….
• Những dữ liệu kết xuất lần đầu tiên, thay vì lưu
15
trong file cache, bạn có thể lưu trong 1 table nào đó để có thể dùng lại
Bảo mật website
Bảo mật website
Bảo Mật Session:
Khi hàm session_start() được gọi, 1 session
được tạo ra
Sau đó php sẽ send header để tạo 1 cookie tên
PHPSESSID có giá trị là sessionid
Mỗi lần request, sessionid sẽ được gửi lại trên
server
Nếu user A lấy được sessionid của user B đang login, coi như đã A đã được login với tư cách là B
17
Bảo mật website
Bảo Mật Session:
Giải pháp:
• Gọi lại hàm session_regenerate_id() để sinh sessionid
mới
session, và kiểm tra lại
18
• Hoặc có thể lưu thêm 1 số thông tin của user vào
Bảo mật website
Chống SQL Injection (Database Security)
Khi login với username là a' or 1=1 limit 0,1 # và password là 123 thì câu lệnh trở thành SELECT * FROM user WHERE username = 'a'
OR 1 = 1 limit 0,1 # Password=123
luôn có dữ liệu, vì từ dấu # trở về sau bị bỏ
qua (nghĩa là MySql không quan tâm # Password=123 )
19
Bảo mật website
Chống SQL Injection
Giải pháp:
• Bảo vệ các câu lệnh SQL là bằng cách kiểm soát chặt chẽ tất cả các dữ liệu nhập nhận được từ người dùng
20
• Trong file php.ini cấu hình magic_quotes_gpc = On
Bảo mật website
SSL và mã hóa dữ liệu
SSL là giao thức web dùng để thiết lập bảo
mật giữa webserver và client
Tất cả dữ liệu truyền đều được mã hóa Với SSL, browser và server kiểm tra tính hợp lệ lẫn nhau, sau đó mã hóa dữ liệu truyền
Cấu hình webserver hỗ trợ (httpd.conf)
(free hoặc thương mại) để xác thực
21
• LoadModule ssl_module modules/mod_ssl.so Các website lớn đều dùng SSL Certificates
Bảo mật website
Chống tấn công bằng DDos (Distributed
Denial of Service) Chống iframe (mượn 1 website để chuyển tấn
công)
if (top.location != self.location) {top.location = self.location}
Thiết lập file .htaccess Giới hạn số kết nối website tại một thời điểm Sử dụng captcha image
22