Bài giảng Lập trình Website - Dương Thành Phết
lượt xem 10
download
Bài giảng Lập trình Website - Dương Thành Phết với mục tiêu phát triển được các ứng dụng Web trên nền tảng công nghệ ASP.Net bằng cách sử dụng phần mềm MS Visual Studio 2005 với ngôn ngữ lập trình C#; quản trị, bảo trì và nâng cấp hệ thống website của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lập trình Website - Dương Thành Phết
- Trường Cao Đẳng CNTT TP.HCM Khoa công nghệ thông tin Mục tiêu 9 Phát triển được các ứng dụng Web trên nền tảng công nghệ ASP.Net bằng cách sử dụng phần mềm MS Visual Studio 2005 với ngôn ngữ lập trình C#. LẬP TRÌNH WEBSITE 9 Tổng hợp với kiến thức các môn chuyên ngành để xây dựng các ứng dụng như các ứng dụng web về thương mại điện tử, các mạng thông tin lớn, website của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trên môi trường Internet. 9 Quản trị, bảo trì và nâng cấp hệ thống website của Giảng Viên: Dương Thành Phết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Email: phetcm@gmail.com 9 Đáp ứng đủ kiến thức nền tảng để nghiên cứu các Website: http://www.thayphet.net công nghệ, giải pháp về lĩnh vực web … Tel: 0918158670 – 08.3.7900261 9Thực hiện tốt các đồ án môn học, thực tập tốt nghiệp, Lịch tiếp SV tại văn phòng khoa: Sáng thứ 5 (9h00 Î 11h30) luận văn tốt nghiệp theo hướng Web. 1 2 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Điều kiện Trong quá trình học tập sẽ phải thành lập và làm việc Sinh viên đã học và đạt các học phần sau. nhóm để thực hiện Serminar, Project nên các bạn sẽ đạt Thiết kế web (HTML,Css,JavaScript , Dreamweaver. . ) các mục tiêu về kỹ năng như: Cơ sở dữ liệu & Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer. Phát huy tốt phương pháp học tập tích cực và chủ Ngôn ngữ lập trình C#. động. Làm việc theo mục tiêu, theo kế hoạch Đồ họa ứng dụng Trình bày được báo cáo một đề tài theo qui định. Học phần được học song hành. Tư duy, phân tích và ra quyết định giải quyết vấn đề. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Mở rộng nâng cao kiến thức môn học, ứng dụng vào thực tiễn 3 4 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Thời lượng Đánh giá kết quả học tập Thời gian: 4 Tín chỉ Cụ thể Tổng số tiết: 90 tiết Tham gia học tập trên lớp (đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, Lý thuyết: 45 tiết tích cực thảo luận và phát biểu, …): 10% 3 tiết / tuần x 15 tuần Thực hành: 45 tiết Điểm thực hành: 20% thực hiện bài tập lớn và đánh 5 tiết / tuần x 9 tuần giá vấn đáp(Đủ điều kiện trong quá trình học thực hành) Kiểm tra giữa kỳ : 10% (trắc nghiệm) + Báo cáo bài tậ lớn. Thực hiện Seminar: Cộng điểm Kiểm tra cuối kỳ : 50% (Trắc nghiệm + tự luận, thời gian 90’, không sử dụng tài liệu) 5 6 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 1
- Nhiệm vụ của sinh viên Phần mềm thực hành Xem bài giảng và tài liệu tham khảo trước mỗi buổi lên Phần mềm chính để lập trình ứng dụng lớp. ¾ Microsoft SQLServer 2005 /2008 Tích cực tham gia phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài. ¾ Microsoft Visual .Net 2005/2008 với ngôn ngữ C# Chia nhóm để làm bài tập và báo cáo do giảng viên Phần mềm hỗ trợ thực hiện bài tập lớn giao. Tự giác tìm tài liệu, nghiên cứu và thảo luận nhóm khi ¾ Adobe Photoshop ở nhà. ¾ Macromedia Flash Nghiêm túc làm tất cả các bài tập trong giờ thực hành. 7 8 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Tài liệu học tập và tham khảo NỘI DỤNG TÓM TẮT [1] Dương Thành Phết, Bài giảng Lập trình ứng dụng Web ¾ Chương 1: Tổng Quan Về ASP.Net ASP.Net với C#, Khoa công nghệ thông tin, Trường cao ¾ Chương 2: Các Đối Tượng Trong ASP.Net đẳng CNTT TP.HCM (2010). ¾ Chương 3: Các Điều Khiển WebServer ¾ Chương 4: Các điều khiển kiểm tra dữ liệu [2] Dương Thành Phết, Bài tập thực hành Lập trình ứng ¾ Chương 5: Các Điều Khiển Dữ Liệu dụng Web ASP.Net với C#, Khoa công nghệ thông tin, ¾ Chương 6: Lập Trình Web Với ADO.Net Trường cao đẳng CNTT TP.HCM (2010). ¾ Chương 7: User Controls & Master Pages ---------- ¾ Chương 8: Công nghệ và dịch vụ web [3] Mesbah Ahmed , Chris Garrett , Jeremy Faircloth, ¾ Chương 9: Bảo mật và quản trị website Chris Payne , Wei Meng Lee , Jonothon Ortiz (2002), ASP.NET Web Developer’s Guide, Syngress. [4] Microsoft Press, Build A Website Now with Visual Web Developer 2005 Express Edition, 2006. 9 10 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Hiểu biết được các khái niệm tổng quan liên quan Điểm đặc biệt là áp dụng kết nối ứng dụng với cơ sở về công nghệ lập trình web động và quản lý ứng dụng dữ liệu để khai thác và tương tác với người dùng, xây thông qua các đối tượng trong ASP.Net [Ch1,2]. dựng các trang quản trị, và giỏ hàng trong thương mại Sử dụng thành thạo công cụ MS Visual 2005 để điện tử sử dụng công nghệ ADO.Net [Ch7]. thiết kế các website gồm các điều khiển trình chủ, điều Cuối cùng sẽ lĩnh hội những kiến thức liên quan đến khiển kiểm tra dữ liệu, điều khiển liên kết dữ liệu cũng các công nghệ web mới như: Ajax, Webservice, vấn như các điều khiển đặc biệt khác. Tận dụng tính hữu đề bảo mật cũng như việc Upload đưa website lên dụng của công cụ để xây dựng nhóm các điều khiển webserver để vận hành. [Ch8,9]. dùng chung (User control) và thiết kế bố cục webssite thông qua Masterpage [Ch3,4,5,6]. 11 12 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 2
- Chương 1 Chương 2 Tổng Quan Về ASP.Net Các Đối Tượng Trong ASP.Net 1.1 Giới thiệu về ASP.Net và .Net Framework 2.1. Đối tượng Response Và Request 1.2 Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005 2.2. Đối tượng Application Và Session 1.3 Các thành phần giao diện trên VS .Net 2.3. Đối tượng Server Và Cookies 2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config 1.4 Triển khai ứng dụng web 13 14 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Chương 3 Chương 4 Các Điều Khiển WebServer Các Điều Khiển Kiểm Tra Dữ Liệu 3.1 Tổng quan về ASP.Net Server Control 4.1 Giới thiệu chung 3.2 HTML Control 4.2 Các Điều khiển kiểm tra dữ liệu 3.3 WebSever Control 3.4 Các điều khiển khác 3.5 Đối tượng ViewState 15 16 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Chương 5 Chương 06 Các Điều Khiển Liên Kết CSDL Thiết kế Layout Web 5.1 Điều khiển kết nối cơ sở dữ liệu 6.1 Web User controls 5.2 Điều khiển liên kết cơ sở dữ liệu 6.2 Master Pages 6.3 Themes Và Skin 6.4 Site Navigation Controls 17 18 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 3
- Chương 7 Chương 8 Lập Trình Web Với ADO.Net Công Nghệ Và Dịch Vụ Web 7.1 Tổng quan về ADO.Net 8.1 Công nghệ web 2 – Ajax 7.2 Các đối tượng trong ADO.Net 8.2. Dịch vụ web - Webservice 7.3 Xây dựng lớp xử lý dữ liệu 7.4 Xử lý giỏ hàng cho website thương mại điện tử 19 20 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM LỊCH TRÌNH DẠY & HỌC Chương 9 Bảo Mật & Quản Trị Website 9.1 Bảo mật Website 9.2 Quản trị Website 21 22 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Sản phẩm học tập 23 24 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 4
- Sản phẩm học tập Chương 1 Tổng Quan Về ASP.Net 1.1 Giới thiệu về ASP.Net và .Net Framework 1.2 Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005 1.3 Các thành phần giao diện trên VS .Net 1.4 Triển khai ứng dụng web 25 26 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Trung Tâm CEE © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.1. Giới thiệu về ASP.Net và .Net Framework 1.1.1 Tìm hiểu về ASP.Net 1.1.1 Tìm hiểu về ASP.Net ¾Cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng 1.1.2 Những ưu điểm của ASP.Net dụng web động trên máy chủ hệ điều hành Windows. 1.1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx ¾ASP thể hiện những ưu điểm với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng: ADO (ActiveX 1.1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework Data Object) - Xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) - Làm việc với hệ thống tập tin… ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript Î Được yêu thích trong thời gian dài 27 28 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM ¾ Tuy nhiên, ASP còn tồn đọng một số khó khăn như: ¾ ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Code ASP và HTML lẫn lộn, viết code khó khăn, Framework. Hạn chế khả năng sử dụng lại code. ¾ Mã lệnh ở phía server sẽ được biên dịch và thi hành tại Triển khai không được biên dịch dễ mất code Web Server kết quả được chuyển sang HTML/ JavaScript/ Hạn chế về tốc độ, quá trình Postback khó khăn, … CSS và trả về cho Client. ¾ Năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình ¾Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều được thực hiện Web mới là ASP.Net. tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server. ¾ Với ASP.Net, không những không cần phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. 29 30 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 5
- 1.1.2 Những ưu điểm của ASP.Net ¾ASP.Net cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ ¾ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa lập trình : Visual Basic.Net, J#, C#,… dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web ¾Trang ASP.Net được biên dịch thành những tập tin Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, … DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. ¾ASPX và ASP cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. Yếu tố này là một bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật ¾ASP.Net sử dụng phong cách lập trình Code thông dịch của ASP. behide(Tách code riêng, giao diện riêng) Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. ¾Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. 31 32 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx Khi Web server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ ¾Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control tìm kiếm tập tin được yêu cầu thông qua chuỗi URL được ¾Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control gởi về, sau đó, tiến hành xử lý theo sơ đồ sau tương ứng với từng loại Browser ¾Triển khai cài đặt Không cần lock, không cần đăng ký DLL Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng ¾Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục Global.aspx có nhiều sự kiện hơn Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 33 34 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework .Net Phatform .Net Framework - Bộ thư viện các lớp đối tượng Bao gồm .Net Framework và những công cụ được dùng để xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net. Kiến trúc .Net Framework 35 36 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 6
- Hệ Điều Hành - Operating System Framework chính là một tập hợp hay thư viện các Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng lớp đối tượng hỗ trợ người lập trình khi xây dựng ứng dụng dụng .NET Framework cung cấp các lớp đối tượng (Class) như Microsoft Foundation Class(MFC) là bộ thư viện để thi hành các chức năng. Tuy nhiên được "hưởng ứng" trong Visual C++, Java Foundation Class(JFC) là bộ thư hay không tùy thuộc khả năng của HĐH. viện trong Java. .NET Framework là bộ thư viện dành cho Với chức năng đơn giản như Messagebox sẽ các lập trình viên .NET. được .NET Framework sử dụng hàm API của Windows. Với hơn 5000 lớp đối tượng để gọi thực hiện đủ các Chức năng phức tạp như sử dụng các COMponent sẽ yêu loại dịch vụ từ hệ điều hành, chúng ta có thể xây dựng ứng cầu phải cài đặt Microsoft Transaction Server (MTS) hay dụng bằng Notepad. Hay với phần mềm Visual các chức năng trên Web cần phải cài đặt Internet Studio.NET với giao diện trực quan Information Server (IIS). Nếu không có.NET Framework,Visual Studio.NET Như vậy chọn HĐH để sử dụng .NET Framework là chỉ là vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET, quan trọng. (Windows XP, 2003 Server, Vista sẽ đơn giản công việc lập trình .NET cũng lắm bước gian nan! và tiện dụng trong khi lập trình) 37 38 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Common Language Runtime - CLR Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác Base Class Library – Thư viện các lớp cơ sở trong .NET Framework với hệ điều hành. CLR giữ vai trò Đây là thư viện các lớp cơ bản nhất, được dùng quản lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET. trong khi lập trình hay bản thân những người xây CLR sẽ thông dịch các lời gọi từ chương trình cho dựng .NET Framework cũng phải dùng nó để xây dựng Windows thi hành, đảm bảo ứng dụng không chiếm dụng các lớp cao hơn. Các lớp trong thư viện này là String, và sử dụng tràn lan tài nguyên của hệ thống, không cho Integer, … phép các lệnh "nguy hiểm" được thi hành. Các chức năng Ado.Net và Xml này được thực thi bởi các thành phần bên trong CLR như: Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử lý dữ liệu. Class loader, Just In Time compiler, COM marshaller, ADO.NET thay thế ADO. Các lớp đối tượng XML được Security engine,… cung cấp để bạn xử lý các dữ liệu theo định dạng mới: Trong các bản mới (XP.NET,2003, Vista) CLR XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là SqlDataAdapter, được gắn kèm với hệ điều hành. Điều này đảm bảo ứng SqlCommand, DataSet, XMLReader, XMLWriter,… dụng viết ra sẽ chạy mà không cần cài đặt. 39 40 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Asp.Net Window form Bộ thư viện các lớp đối tượng dùng trong việc xây Bộ thư viện về Window form gồm các lớp đối dựng các ứng dụng Web. tượng dành cho việc xây dựng các ứng dụng Windows. Ứng dụng web xây dựng bằng ASP.NET tận dụng Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn được hỗ trợ được toàn bộ khả năng của .NET Framework. tốt từ trước tới nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập trình Một "phong cách" lập trình mới code behind. của Microsoft. Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá Giờ đây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web. thể làm việc với ứng dụng Web dựa vào Web service. Ví ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control để dụ về các lớp trong thư viện này là: Form, User lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng Control,… như đang làm việc với ứng dụng Windows. Cho phép chúng chuyển ứng dụng chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. … 41 42 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 7
- Web services Ví dụ, công ty du lịch đang sử dụng một hệ thống Web services là các dịch vụ được cung cấp qua phần mềm để ghi nhận thông tin về khách du lịch đăng Web (hay Internet). Dịch vụ được coi là Web service ký đi các tour. Để thực hiện việc đặt phòng tại địa điểm du không nhằm vào người dùng mà nhằm vào người xây lịch, công ty cần biết thông tin về phòng trống tại các dựng phần mềm. khách sạn. Web service có thể dùng để cung cấp các dữ liệu Khách sạn có thể cung cấp 1 Web service để cho hay một chức năng tính toán. biết thông tin về các phòng trống tại 1 thời điểm. Dựa vào Web service được cung cấp dựa vào ASP.NET và đó, phần mềm sẽ biết liệu có đủ chỗ để đặt phòng cho sự hỗ trợ từ phía HĐH của Internet Information Server. khách du lịch không? Nếu đủ, phần mềm lại dùng 1 Web service khác cung cấp chức năng đặt phòng. Điểm lợi của Web service là không cần liên lạc với khách sạn để hỏi thông tin phòng rồi sau đó lại xác định loại phòng nào cần đặt, số lượng đặt bao nhiêu, rồi lại liên lạc lại với khách sạn để đặt phòng. 43 44 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Phân nhóm các lớp đối tượng theo loại Lợi điểm của namespace là phân nhóm các lớp đối Namespace là tên gọi một nhóm các lớp đối tượng tượng, giúp dễ nhận biết và sử dụng. phục vụ cho một mục đích. Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp đối tượng Chẳng hạn, các lớp đối tượng xử lý dữ liệu sẽ đặt có tên trùng với nhau không sử dụng được. .NET trong một namespace là Data. Các lớp đối tượng dành Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp đối tượng cho vẽ đặt trong namespace tên là Drawing. và các namespace của riêng mình. Một namespace có thể là con của một namespace Với hơn 5000 tên có sẵn. Namespace cho phép sử lớn. Namespace lớn nhất là System. dụng 1 tên đầy đủ để nói đến 1 lớp đối tượng. Ví dụ, dùng lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt là WebControls hay tên đầy đủ là: System.Web.UI.WebControls. 45 Hệ thống tên miền (Namespace) 46 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.2. Tạo ứng dụng web với MS Visual 2005 Đặc điểm của bộ thư viện các đối tượng .NET 1.2.1. Khởi động MS Visual Studio .Net Framework là sự trải rộng để hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ lập trình .NET. 1.2.2. Tạo ứng dụng Web Điều này sẽ giúp những người mới bắt đầu ít bận tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình vì tất cả các ngôn ngữ đều mạnh ngang nhau. Cũng bằng cách sử dụng các lớp đối tượng để xây dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập trình phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng 47 48 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 8
- 1.2.1. Khởi động MS Visual Studio .Net 1.2.2. Tạo ứng dụng Web Î Start Î Programs Î Microsoft Visual Studio 2005 Từ menu File Î New Î Website Î Microsoft Visual Studio 2005 ÎChọn ASP.Net Website ÎChọn vị trí lưu trữ - Location (D:\Wellcom) ÎChọn ngôn ngữ lập trình (C#) ÎChọn Ok 49 50 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Kết quả: Trang Default.aspx (Source) Cửa sổ Solution Explorer Trang Default.aspx (Design) Trang Default.aspx.cs 51 52 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.2.3 Bổ sung điều khiển vào trang: •Chọn trang Default.aspx ở chế độ Design Chuyển sang trang code Defaulr.aspx.cs (Double click vào •Nhập dòng văn bản: “Chào mừng các bạn đến vời ASP.Net” trang đang thiết kế) Nhập code cho sự kiện Page Load: •Thêm 2 điều khiển Label đặt tên là : lbNgay, lbThoigian. Lưu ý: Phải lưu tập tin với tùy chọn Save with Encoding… 53 54 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 9
- 1.2.4 Thi hành ứng dụng : Chạy chương trình (không debug):Ctrl + F5 Kiểm lỗi : Menu Build Î Chọn Build Web Site Chạy chương trình (có debug): F5 Chấp nhận bật chế độ debug cho Website 55 56 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.2.5 Phân loại tập tin trong ASP.Net: 1.3. Các thành phần giao diện trên MS Visual .Net 1.3.1 Solution Explorer Diễn giải .asax Tập tin quản lý các sự kiện của ứng dụng (application), 1.3..2 Property Window session, và các sự kiện khi có các yêu cầu tới trang 1.3.3 Toolbox web. .ascx Các điều khiển do người dùng tự tạo được lưu trữ với 1.3.4 Document Outline Window phần mở rộng là ascx (UserControl). .asmx Tập tin Web Service của ứng dụng ASP.Net .aspx Phần mở rộng của trang ASP.Net .config Tập tin cấu hình ứng dụng theo định dạng XML. Web.config chứa hầu hết các cấu hình của ứng dụng .cs Tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C# .js Tập tin mã nguồn của Jscript 57 58 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.3.1 Solution Explorer Thêm thành phần mới cho ứng dụng: Click phải Add | Hiển thị cửa số Solution Explorer: Add New Item… Menu View | Solution Explorer Đây là cửa số quản lý các "tài nguyên" có trong ứng dụng. Thông qua cửa sổ này, chúng ta có thể thực hiện các chức năng như: Tạo thư mục, sao chép, cắt, dán như trong Windows Explorer. Và thêm thành phần mới cho ứng dụng: ¾Web Form: Thêm trang Web ¾Class: Thêm lớp đối tượng ¾Module Web Form: Thêm thư viện ¾Web User Control: Thêm điều khiển người dùng 59 60 ¾… © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 10
- Xác định Project khởi động(trong trường hợp Solution Xác định trang web khởi động cho ứng dụng: Chọn có nhiều Project): Click phải chuột Î chọn Set as trang cần khởi động Î Click phải chuột Î Chọn Set StartUp Project. As Start Page. 61 62 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.3.2 Property Window 1.3.3 Toolbox Hiển thị cửa số Properties Window: Menu View Î| Properties Window. Hiển thị Toolbox: Dùng để thiết lập thuộc tính cho trang web và Menu View Î Toolbox các điều khiển có trong trang web. Dùng để tạo các điều khiển trân trang. 63 64 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 1.3.4 Document Outline Window 1.4. Triển khai ứng dụng web(IIS) Hiển thị cửa sổ Document Outline: 1.4.1 Phần mềm Web Server(IIS) Menu View / Other Windows / Document Outline. Cửa sổ này hiển thị các thành phần của trang 1.4.2 Triển khai ứng dụng web web theo tổ chức cây Î rất dễ quản lý và thao tác với các đối tượng có trong trang Web. 65 66 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 11
- 1.4.1 Phần mềm Web Server(IIS) Giới thiệu về phần mềm Web Server(IIS) Cài đặt IIS Trên Windows 2000/XP Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs. Internet Information Services (IIS) là phần mềm Bước 2. Add/Remove Windows Components. Web Server của Microsot dành cho HĐH Windows Bước 3. Đánh dấu Internet Information Services (IIS). IIS có thể được sử dụng như 1 Web server, kết Bước 4. Chọn nút Next để cài đặt. hợp với ASP, ASP.NET để xây dựng các ứng dụng Web tận dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM component,…theo mô hình Client/Server. IIS có rất nhiều phiên bản: ¾Windows 2000 tích hợp IIS 5.0. ¾Windows XP tích hợp IIS 5.5 ¾Windows XP tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng dành cho .NET và Web Service. ¾Windows Vista tích hợp IIS 7.0 67 68 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Sau khi cài đặt IIS, thư mục InetPub được tạo ra trong C: Trên Windows Vista/ Windows 7 và chứa thư mục con wwwroot. Bước 1: Start Æ Settings Æ Control Panel Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy cập địa Bước 2: Classic View Æ Chọn Programs and features chỉ : http://localhost hoặc http://127.0.0.1 Bước 3: Turn Windows features on or off Bước 4: Đánh dấu mục Internet Information Services (IIS) Bước 5: Chọn nút OK để cài đặt. 69 70 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy cập địa Cấu hình Web Server chỉ : http://localhost hoặc http://127.0.0.1 Trên Windows 2000/XP Start Î Settings Î Control Panel Î Administratrive tools Î Internet Infomtic Services Î Click phải Default Web site 71 72 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 12
- Qui định thư mục gốc ứng dụng: Home Directory Trên Windows Vista/ Windows 7 Để thực thi ứng dụng từ địa chỉ http://localhost thì phải Î Start Î Settings Î Control Panel lưu ứng dụng tại thư mục này Î Administratrive tools Î IIS Manager Quy định trang chủ mặc định: Documents Nghĩa là trang mặc định được mở khi truy cập địa chỉ: http://localhost 73 74 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Quy định thư mục gốc ứng dụng: Directory Browsing Tạo thư mục ảo – Virtual Directory: Để truy cập Quy định trang chủ mặc định: Default Document website lưu ở vị trí khác cần phải ánh xạ thư mục ảo. Trên Windows 2000/XP Click phải Default WebsiteÎNew/ Virtual Directory Î Next Khai báo nhãn thư mục ảo (Myweb) Khai báo thư mục vật lý (D:\MyWebsite) 75 76 ÎNext Î Finish © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trên Windows Vista/ Windows 7 Truy cập để kiểm tra Click phải: Default WebsiteÎAdd Application Từ IIS Manager: Click phải trang cần xem (Default.aspx) Î Browse Tên ánh xạ Hoặc Từ trình duyệt nhập: http://Localhost/Maytinh Thư mục vật lý 77 ÎOK 78 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 13
- 1.4.2 Triển khai ứng dụng web (Publish web site) Sử dụng chức năng Publish web site Khai báo đường dẫn thư mục sẽ chứa website publish đến Biên dịch ứng dụng và copy website đến thư mục cụ thể. Các tập tin code behide đã được biên dịch thành .dll Thao tác Click phải vào project Î Publish website Mở cửa sổ Explorer, ta sẽ thấy thư mục được tạo Vào IIS tạo thư mục ảo ánh xạ đến thư mục đã tạo Kiểm tra : http://localhost/ 79 80 Sử dụng thư mục đã tạo để Upload lên Webserver © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Sử dụng công cụ Web deployment Setup Công dụng cũng giống như chức năng Publish web site Chương 2 nhưng không có sẳn trong bộ MS VS 2005 mã phải tự cài đặt Các Đối Tượng Trong ASP.Net 2.1. Đối tượng Response Và Request 2.2. Đối tượng Application Và Session 2.3. Đối tượng Server Và Cookies 2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config 81 82 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 2.1. Đối tượng Response Và Request 2.1.1 Đối tượng Response 2.1.1. Đối tượng Response Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web Server 2.1.2. Đối tượng Request đến các trình duyệt của người dùng. Phương thức Write Dùng để ghi kết quả lên trình duyệt của máy khách, có thể là văn bản, thẻ HTML, Mã Script . . . Response.Write ("Chào các bạn!"); String s = DateTime.Today.ToShortDateString(); 83 84 Response.Write(" " + "Hôm nay là: " + s + "" © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 14
- Phương thức Redirect Ví dụ: Sử dụng đối tượng Response để thực hiện việc download tập tin. Dùng để chuyển yêu cầu truy cập của máy khách đến 1 URL khác Private Sub lnkDownload_Click( . . . ) ReSponse.Redirect(“URL chuyển đến”) String sTap_tin = "De cuongonthiTN2010.pdf"; String sDuong_dan ; Ví dụ: sDuong_dan = Server.MapPath("~/") + sTap_tin; 'Nếu đăng nhập thành công Response.AddHeader("Content-Disposition","attachment; If () filename=" + sTap_tin); Response.Redirect(“Default.aspx"); Response.WriteFile(sDuong_dan); Response.End(); Else End Sub Response.Redirect(“Login.aspx"); Truyền tham số ReSponse.Redirect(“?biến=” +); Nhận tham số Phương thức WriteFile: Ghi dữ liệu từ File 85 Request.Querystring[0]; 86 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT,Trường CĐ CNTT TP.HCM 2.1.2 Đối tượng Request Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ Thuộc tính QueryString cho phép chúng ta nhận trình duyệt của người dùng gởi về cho WebServer. các giá trị truyền qua chuỗi tham số này. Thuộc tính QueryString Request.QueryString[“Tên_tham_số”]; Như đã biết URL(Uniform Resource Locators) của VD: Giả sử người dùng gởi thông điệp đến Web 1 trang có cấu trúc như sau: Server yêu cầu trang: “ChitietSP?Ma=2". Để lấy giá trị tham số này ta thực hiện: QueryString - gọi là chuỗi tham số cấu trúc như sau: String Masp = Request.QueryString["Ma"]; Response.Write(Masp); Các cặp [=] phân cách nhau bằng dấu & 87 88 Written by: Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Written by: Dương Thành Phết http://www.thayphet.net 2.2. Đối tượng Application Và Session 2.2.1. Đối tượng Application Được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng ứng dụng web. Thông tin được lưu trữ trong đối tượng trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có thể liên kết Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx và trao đổi dữ liệu cho nhau nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng. Sử dụng biến Application Tạo biến Application Application["Tên biến“] = ; Lấy giá trị từ biến Application = Application["Tên biến“]; Ví dụ: Application.Lock(); Application["So_lan_truy_cap“] = 0; Application.UnLock(); s = Application["So_lan_truy_cap"]; 89 90 Written by: Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Written by: Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 15
- 2.2.2. Đối tượng Session Thuộc tính Timeout Được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trong ứng dụng. Qui định khoảng thời gian (tính bằng phút) mà Web Server duy trì đối tượng Session nếu người dùng không Thông tin được lưu trữ trong Session là của một gởi yêu cầu về lại Server. Giá trị mặc định là 20 phút. người dùng trong một phiên làm việc cụ thể. Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau cùng Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session một khoảng thời gian là phút, đối tượng cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự Session mà Web server cấp cho lần làm việc đó sẽ tự động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc động được giải phóng. với ứng dụng nữa. Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là Đối tượng Session khá hữu hiệu trong việc thực hiện một người dùng mới, và đương nhiên sẽ được cấp một "lưu vết và quản lý thông tin của người dùng". đối tượng Session mới. 91 92 Written by: Dương Thành Phết http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net Phương thức Abandon Sử dụng biến toàn cục với Session Tạo biến Session Trong khoảng thời gian đối tượng Session Session["Tên biến“] = ; được duy trì dù không có sự tương tác của Client. Lấy giá trị từ biến Session Nghĩa là Web server phải sử dụng một vùng nhớ để = Session["Tên biến“] duy trì đối tượng Session trong một khoảng thời gian Ví dụ: Lưu trữ thông tin khi người dùng đăng nhập hệ tương ứng. thống thành công Phương thức Abandon của đối tượng Session sẽ giải Session["TenDN“] = “phetit" phóng vùng nhớ được dùng để duy trì đối tượng Session trên Web Server ngay khi được gọi thực hiện. Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là một người dùng mới. 93 94 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net 2.3. Đối tượng Server Và Cookies 2.3.1 Đối tượng Server Được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng 2.3.1 Đối tượng Server dụng. 2.3.2 Đối tượng Cookies Thuộc tính MachineName: Dùng để lấy tên của Web Server. Phương thức Mappath: Dùng để lấy đường dẫn vật lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên Server. Phương thức Transfer(): Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới đến trang được gọi thực hiện. 95 96 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net Trang 16
- 2.3.2 Đối tượng Cookies Thêm Cookies Response.Cookies.Add(); Ví dụ:Tạo Cookies TenDN lưu tên đăng nhập của người dùng 3 ngày kể từ ngày hiện hành trên Web Server. HttpCookie cookTenDN = new HttpCookie("TenDN"); cookTenDN.Value = "phetit"; Nếu đã đăng ký là thành viên của một trang web thì cookTenDN.Expires = DateTime.Today.AddDays(3); khi yêu cầu đến trang web đó, sẽ nhận ra là thành viên. Response.Cookies.Add(cookTenDN); Vì những thông tin được lưu tại máy Client trong đối Lấy giá trị từ Cookies tương Cookies. Request.Cookies[“Tên Cookies”].Value; Như vậy Cookie như một tập tin (kích thước nhỏ) HttpCookie cookTenDN = được lưu tại máy của người dùng. Dùng để nhận ra Request.Cookies["TenDN"]; người đang viếng thăm if (cookTenDN != null) 97 98 Response.Write(Request.Cookies["TenDN"].Value); © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net 2.4. Tập tin Global.asax Và Web.config 2.4.1 Tập tin Global.asax Được dùng để: 2.4.1 Tập tin Global.asax Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application, Session. 2.4.2 Tập tin Web.config Viết xử lý cho các sự kiện của 2 đối tượng Application và Session. Một project chỉ có 1 tập tin Global.asax Cách tạo: 99 100 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net Cấu trúc tập tin Global.asax Application_Start: Xảy ra một lần đầu tiên khi bất kỳ trang nào trong ứng dụng được gọi. void Application_Start(object sender, EventArgs e) { // Code that runs on application startup Application["So_luot_truy_cap"] = 0; Application["So_nguoi_online"] = 0; } 101 102 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net Trang 17
- Application_End: Xảy ra khi dừng hoạt động của Session_Start: Xảy ra khi người dùng mới yêu cầu đến bất WebServer. Ví dụ xử lý ghi nhận thông tin Số lượt truy kỳ trang aspx của ứng dụng. cập vào cơ sở dữ liệu (nếu cần). void Session_Start(object sender, EventArgs e) { //Code that runs when a new session is started Application["So_luot_truy_cap"] = int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) + 1; Application["So_nguoi_online"] = int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) + 1; } 103 104 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net 2.4.2 Tập tin Web.config Session_End: Xảy ra khi phiên làm việc không có gởi yêu Web.config là một tập tin văn bản viết theo định dạng cầu hoặc làm tươi trang aspx của ứng dụng web trong một XML sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng khoảng thời gian (mặc định là 20 phút) (Kết thúc phiên làm dụng việc). Được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng. void Session_End(object sender, EventArgs e) Bổ sung thông tin cho ứng dụng { // Code that runs when a session ends. Application["So_luot_truy_cap"] = int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) - 1; Application["So_nguoi_online"] = int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) - 1; Truy xuất thông tin } System.Configuration.ConfigurationSettinger.AppSettings[“Khoá”]; 105 106 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net © Dương Thành Phết-www.thayphet.net http://www.thayphet.net Ví dụ: Tạo biến cấu hình dùng để lưu chuỗi kết nối CSDL SQLServer Chương 3
- 3.2. HTML Control ¾ HTML Control được tạo ra từ các tag HTML tĩnh thường ¾Để chuyển các HTML Control thành các HTML Server được sử dụng lập trình ở phía client Control, ta chọn Run As Server Control từ menu ngữ cảnh ¾Khi sử dụng HTML Control để lập trình phía Server ta hoặc gán thuộc tính runat=“Server” cho HTML Control gán thuộc tính runat="Server" cho HTML Control đó được gọi là HTML Server Control. 109 HTML Control trên Toolbox 110 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM 3.3. ASP.NET Webserver Control Những lý do nên sử dụng Standard Web Control: Thuộc tính Ý nghĩa (ID) Tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất. ¾Đơn giản, tương tự như Windows Form Controls. AccessKey Ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - phím nóng. ¾Đồng nhất: Có các thuộc tính giống nhau Î dễ tìm Attributes Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML hiểu và sử dụng. BackColor Màu nền của điều khiển. ¾Hiệu quả: Tự động phát sinh ra các tag HTML theo BorderColor Màu đường viền của điều khiển. BorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển. từng loại Browser BorderWidth Độ rộng của đường viền. CssClass Hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS. Enabled Điều khiển có được hiển thị hay không. Mặc định là True. Font Font hiển thị cho điều khiển ForeColor Màu chữ hiển thị trên điều khiển Height Chiều cao của điều khiển ToolTip Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển. Width Độ rộng của điều khiển. 111 112 Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM 3.3.1. Label 3.3.2 TextBox Được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung văn Được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu văn bản. bản, chấp nhận hiển thị nội dung với các tag HTML. Các thuộc tính: Ví dụ: 9Text: Nội dung chứa trong Textbox lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường"; lblB.Text ="Còn đây là chuỗi được in đậm"; 9TextMode: SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự. 9Rows: Số dòng hiển thị nếu textbox có nhiều dòng. 9Maxlength: Số ký tự tối đa được nhập 9Wrap: Văn bản có được phép tự động xuống dòng khi độ rộng của textbox không đủ. 113 114 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 19
- 3.3.3. Image 3.3.4. Button, ImageButton, LinkButton Được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web. Mặc định là các nút Submit Button, khi được nhấn Các thuộc tính: vào sẽ PostBack về Server. ImageURL: Đường dẫn tập tin hình ảnh. AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị chú thích. Các thuộc tính: ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung. - Text: Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển. NotSet,Left, Middle,TextTop,Right - CommandName: Tên lệnh được sử dụng trong sự kiện Command. - Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign và AlternateText như điều khiển Image. 115 116 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM Ví dụ: Tạo trang web với các điều khiển: Label, Textbox, 3.3.5. HyperLink Button thực hiện chức năng tính toán như sau: Được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản. Các thuộc tính: ImageURL: Tập tin ảnh hiển thị trên điều khiển. Text: Nhãn văn bản hiển thị trên điều khiển. NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến. Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết Xử lý sự kiện: protected void btTinhtien_Click(object sender, EventArgs e) _blank: Hiển thị trang liên kết ở cửa sổ mới. { _self: Hiển thị trang liên kết tại cửa sổ chứa liên kết int soluong=int.Parse(txtSoluong.Text ); int dongia=int.Parse(txtDongia.Text ); _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha. int Thanhtien=soluong * dongia; txtThanhtien.Text = Thanhtien.ToString(); } 117 118 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM Ví dụ: Tạo trang web gồm 3 điều khiển Hyperlink 3.3.6. Listbox và DropdownList Là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn, có thể chọn một hoặc nhiều. Các thuộc tính: + AutoPostBack: Có tự động PostBack về Server khi chỉ số của mục chọn bị thay đổi. Mặc định False + Items: Tập chứa các mục chọn của điều khiển. thêm vào mục chọn qua thuộc tính ListItem Collection Editor. + Rows: Chiều cao của ListBox theo số dòng. + SelectionMode: Cách chọn các mục trong ListBox. Single: Chỉ chọn một mục có trong danh sách. Multiple: Cho phép chọn nhiều mục. 119 120 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net: Chương 7 - Dương Thành Phết
58 p | 107 | 20
-
Bài giảng Lập trình Web ASP.NET: Chương 6 - ĐH Lạc Hồng
46 p | 127 | 20
-
Bài giảng Lập trình web 1: Chương 2 - Nguyễn Huy Khánh
37 p | 105 | 11
-
Bài giảng Lập trình Web ASP.NET: Chương 8- ĐH Lạc Hồng
24 p | 77 | 11
-
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net: Chương 9 - Dương Thành Phết
3 p | 110 | 11
-
Bài giảng Lập trình Web: PHP – Tổng quan - Trần Phước Tuấn
14 p | 95 | 9
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 5 - Lê Bá Vui
51 p | 20 | 9
-
Bài giảng Lập trình website ASP.NET: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
62 p | 26 | 8
-
Bài giảng Lập trình website ASP.NET: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
78 p | 19 | 8
-
Bài giảng Lập trình web và ứng dụng: Tổng quan về xây dựng ứng dụng web - Phan Thị Kim Loan
30 p | 22 | 7
-
Bài giảng Lập trình web 1: Giới thiệu môn học - Phan Thị Kim Loan
12 p | 26 | 7
-
Bài giảng Lập trình Web: Chương 3 - Trần Công Án
48 p | 84 | 6
-
Bài giảng Lập trình ứng dụng Web - Chương 9: Site navigation và User control
30 p | 58 | 5
-
Bài giảng Lập trình trang web động: Chương 1 – Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
14 p | 51 | 4
-
Bài giảng Lập trình web 1: Các khái niệm chung - Phan Thị Kim Loan
12 p | 12 | 4
-
Bài giảng Lập trình web: Tổng quan thiết kế và lập trình Web - Trần Phước Tuấn
27 p | 95 | 4
-
Bài giảng Lập trình viên mã nguồn mở (Module 4) - Bài 9: Hoàn chỉnh ứng dụng
15 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn