LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC TÁI THÔNG CHO NGƯỜI BỆNH TẮC MẠCH NÃO CẤP
TS BS Nguyễn Bá Thắng
BM Thần Kinh – Đại Học Y Dược TPHCM
Khoa Thần Kinh, ĐV Đột Quỵ -BV Đại Học Y Dược TPHCM
80-85% LÀ ĐQ THIẾU TƯỚI MÁU Tái thông mạch là điều trị vàng
• Alteplase (rtPA) đường tĩnh mạch • Cửa sổ 4,5 giờ
• Lấy huyết khối cơ học: Stent
retriever
• Cửa sổ 6 giờ
Tái thông nội động mạch
Tái thông đường TM
ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH Cửa sổ 3 giờ: Nghiên Cứu NINDS
Tử Vong
0 - 1
2 - 3
4 - 5
mRS
Placebo (n = 312)
Actilyse (n = 312)
Number needed to treat = 8 Có thêm 13% BN trở về cuộc sống bình thường (mRS 0-1)
NINDS Investigators. N Engl J Med 1995; 333 (24): 1581–1587.
ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH Cửa sổ 3-4,5 giờ: Nghiên cứu ECASS 3
821 BN, 130 trung tâm tại Châu Âu
Tiêu chuẩn chọn
bệnh giống như các NC < 3h ngoại trừ:
Tuổi > 80
NIHSS > 25;
CT/MRI > 1/3
MCA;
Đang dùng
warfarin (bất kể INR);
Kết quả tốt:
52.4% vs 45.7%,
p=0.04
Kết hợp tiền căn đột quỵ và tiểu đường.
XHN có triệu chứng: 2.4% vs 0.2%,
p=0.008
Tử vong:
6.7% vs 8.2%,
p=0.68
CAN THIỆP NỘI MẠCH LẤY HUYẾT KHỐI
Number needed to treat 3:1
* Data updated to include REVASCAT- presented on 17APR2015 at ESOC
GUIDELINES 2018
Tái thông bằng thuốc tiêu sợi huyết
Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 0-3 giờ (I A)
Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 3-4,5 giờ (I B)
Liều 0,9 mg/kg (max 90mg): bolus 10%, còn lại PIV trong 60 p
Tái thông nội mạch: can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ
(Stent retriever) (IA)
Cửa sổ 6 giờ
ĐQ do tắc ĐM lớn(ICA, M1 MCA) (Với M2, ACA, PCA, BA, VA: Rec IIb)
Tuổi ≥ 18; ASPECTS ≥6; NIHSS ≥6
Vẫn điều trị rtPA tĩnh mạch nếu phù hợp dù đang xem xét can
thiệp nội mạch (IA)
Không chờ đánh giá hiệu quả IV RTPA khi xem xét IVT (III-B R)
TÓM TẮT: UPDATED GUIDELINES
IF ENDOVASCULAR THERAPY IS CONTEMPLATED, A NON-INVASIVE INTRACRANIAL VASCULAR STUDY IS STRONGLY RECOMMENDED DURING THE INITIAL IMAGING EVALUATION OF THE ACUTE STROKE PATIENT BUT SHOULD NOT DELAY INTRAVENOUS rt-PA IF INDICATED. THE BENEFITS OF ADDITIONAL IMAGING BEYOND CT AND CTA OR MR AND MRA, SUCH AS CT PERFUSION OR DIFFUSION- AND PERFUSION-WEIGHTED IMAGING, FOR SELECTING PATIENTS FOR ENDOVASCULAR THERAPY ARE UNKNOWN (CLASS IIB; LEVEL OF EVIDENCE C).
STEP 1: Plain CT
STEP 2: rt-PA
STEP 3: CT Angio
STEP 4: Endovascular
CT ANGIO & ENDOVASCULAR SHOULD NOT BE DONE BEFORE RT-PA IN ELIGIBLE PATIENTS
QUY TRÌNH QUYẾT ĐỊNH TÁI THÔNG
Arrival in CT room
Registered Nurse
Stroke physician
1. Vital signs: BP, HR, O2 sat, temp 2. Point of care: BG and INR 3. Two IV access
4. Lab tests*:
1. Vital signs: ABCs 2. Patient medical history (time symptom onset) 3. Short neurological exam – NIHSS
- CBC (with Platelet count) - Electrolytes panel (Renal function) - Cardiac markers: TP - Coagulation tests: PT, aPTT, TT or ECT
5. ECG*
CT scan (Immediate CT reading)
Clinical decision
*rtPA therapy should not be delayed while awaiting these results
MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG: CÁC CCĐ TƯƠNG ĐỐI
CHIẾN LƯỢC ĐÃ THAY ĐỔI ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỐNG CHỈ ĐỊNH TƯƠNG ĐỐI
Đột quỵ nhẹ: triệu chứng không đáng kể (NIHSS<5)
Dùng thuốc tiêu sợi huyết nếu:
Khiếm khuyết ảnh hưởng chức năng quan trọng đối với bệnh nhân
Dùng thuốc tiêu sợi huyết và/hoặc
Có tắc động mạch và/hoặc có giảm tưới máu nặng trên CTP/MRP
Đột quỵ nặng quá: NIHSS>25
Lâm sàng nặng thể hiện vùng nguy cơ rộng, khả năng tắc mạch lớn
Chỉ chống chỉ định khi chứng minh lõi nhồi máu lớn: hình ảnh học
Ưu tiên can thiệp nội mạch
Bệnh nhân lớn tuổi
IST 3: người > 80 tuổi vẫn có lợi khi điều trị tiêu sợi huyết
Đột quỵ đến muộn:
Chọn lọc để can thiệp cho những trường hợp đủ điều kiện, cửa sổ tới 24 giờ
MỞ RỘNG CỬA SỔ: 6-24 GIỜ
ĐỐI TƯỢNG CHỌN LỌC
MRI Models of the Ischemic Penumbra Diffusion-Perfusion Mismatch
DWI-PWI MISMATCH
Mismatch (Penumbra): PWI > DWI
DWI–PWI mismatch hiện diện ở 70% BN nhồi máu não trong 6
giờ đầu sau khởi phát
Thường gặp trong tắc ĐM lớn
Việc tái tưới máu sớm có thể tránh nguy cơ tổn thương não trên
DWI lan rộng.
Matched Defect:
PWI = DWI
MISMATCH DWI - PWI
CT PERFUSION IN ACUTE STROKE
Follow-up CT showing final infarction
TTP CBF CBV
Koenig et al., Stroke 32:431-7, 2001
Arrows: Frontal region of very low CBF, high TTP indicating infarction Arrow-heads: Parietal region of moderately low CBF, high TTP indicating reversible ischemia
DAWN TRIAL: CAN THIỆP LẤY HUYẾT KHỐI TRONG CỬA SỔ 6-24 GIỜ
N Engl J Med 2018;378:11-21.
DAWN TRIAL
DAWN – KẾT QUẢ
N Engl J Med 2018;378:11-21.
DEFUSE 3 – CAN THIỆP LẤY HUYẾT KHỐI TRONG CỬA SỔ 6-16 GIỜ
Tiêu chuẩn thu nhận chính:
Tuổi 18-90
NIHSS ≥ 6
mRS trước ĐQ: 0-2
Chích ĐM đùi: 6-16 giờ
Tiêu chuẩn hình ảnh:
Có tắc ĐM cảnh trong và/hoặc ĐM não giữa M1
Bất tương hợp tính trên RAPID với lõi tới 70m
Can thiệp: so sánh
Lấy huyết khối bằng dụng cụ bất kỳ (FDA approved)
Điều trị nội khoa
TIÊU CHUẨN HÌNH ẢNH
DEFUSE 3 – KẾT QUẢ
GUIDELINES 2018
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT TĨNH MẠCH CÒN GIÁ TRỊ?
CÓ NÊN BỎ ĐIỀU TRỊ THUỐC TSH TĨNH MẠCH?
KHÔNG
Chỉ một tỉ lệ không lớn bệnh nhân
ĐQ là do tắc một động mạch lớn có thể can thiệp được
MCA M1
ICA
BA±
BAO NHIÊU NGƯỜI CÓ THỂ CAN THIỆP? NC TỈ LỆ MẮC TẮC ĐM LỚN VÀ CÓ THỂ LẤY HUYẾT KHỐI Ở HOA KỲ - 2016
N=2691 bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp
xuất viện
ĐQ thiếu tưới máu não N=2691
324 (11,8%) tắc động mạch lớn
Tắc ĐM lớn
Không tắc ĐM lớn
71,6% tắc M1
11,4% tắc ICA-T
12%
17% tắc thân nền
53,7% bệnh nhân LVO có mặt trong vòng 6 giờ
Trong số 269 bệnh nhân ĐQ TMN tuần hoàn
trước
55,8% đến trong vòng 6 giờ
88%
68,4% (184BN) có ASPECTS ≥ 6
65,8% (121 BN)đến trong vòng 6 giờ
Rai AT., Seldon AE., Boo SH., et al. A population-based incidence of acute large vessel occlusions and thrombectomy eligible patients indicates significant potential for growth of endovascular stroke therapy in the USA. JNIS.BMJ.COM, 2016; http://dx.doi.org/10.1136/neurintsurg-2016-012515
HIỆU QUẢ CỦA TIÊU SỢI HUYẾT TM - VẪN CÓ Ở BN TẮC ĐM LỚN
LVO Non LVO
n 119 104
Kết cục tốt 33 (27,7%) 69 (66,4%)
Tử vong tại BV 31 (26,1%) 7 (6,7%)
Rai AT, Evans K, Riggs JE, Hoffs GR; 2015; Intravenous thrombolysis of large vessel occlusions is associated with higher hospital costs than small vessel strokes: a rationale for developing stroke severity- based financial models. Jnis.bmj.com, 2015; http://dx.doi.org/10.1136/neurintsurg-2014-011632
XV về nhà 31 (32,6%) 64 (61,5%)
MECHANICAL THROMBECTOMY OUTCOMES WITH AND WITHOUT INTRAVENOUS THROMBOLYSIS IN STROKE PATIENTS META-ANALYSIS – STROKE, Originally published july 26, 2017
Phân tích gộp 13 nghiên cứu
So sánh giữa các bệnh nhân lấy huyết khối cơ học có (MT + IVT) và không có (MT-IVT) dùng rtPA tĩnh mạch trước
kết cục chức năng (mRS) 90 ngày,
tỉ lệ tái thông thành công, và
tỉ lệ XHN có triệu chứng
Eva A. Mistry, Akshitkumar M. Mistry, Mohammad Obadah Nakawah, Rohan V. Chitale, Robert F. James, John J. Volpi, Matthew R. Fusco, Stroke 2017; https://doi.org/10.1161/STROKEAHA.117.017320
MECHANICAL THROMBECTOMY OUTCOMES WITH AND WITHOUT INTRAVENOUS THROMBOLYSIS IN STROKE PATIENTS META-ANALYSIS – STROKE, Originally published july 26, 2017
Tiêu chí
So sánh
OR (95%CI)
n
MT+IVT > MT-IVT
1,27 (1,05-1,55)
1769/1174
Kết cục chức năng (mRS 0-2)
Tử vong
MT+IVT < MT-IVT
0,71 (0,55-0,91)
1774/1202
Tái thông thành công
MT+IVT > MT-IVT
1,46 (1,09-1,96);
652/1216
≤ 2 passes
MT+IVT > MT-IVT
2,06 (1,37-3,10)
316/231
Xuất huyết có triệu chứng
1,11 (0,69-1,77)
1471/1143
Không khác p=0,67
Eva A. Mistry, Akshitkumar M. Mistry, Mohammad Obadah Nakawah, Rohan V. Chitale, Robert F. James, John J. Volpi, Matthew R. Fusco, Stroke 2017; https://doi.org/10.1161/STROKEAHA.117.017320
TÓM TẮT
Kinh điển:
Alteplase đường TM cho ĐQ TMN cấp trong cửa sổ 4,5 giờ
Can thiệp nội mạch lấy huyết khối cho tắc ĐM lớn trong cửa sổ 6 giờ
Khuyến cáo có thể phối hợp hai PP, và không bỏ qua TSH TM nếu đủ điều kiện
Mở rộng đối tượng
Người đột quỵ nhẹ, đặc biệt có tắc ĐM lớn
Người lớn tuổi
Người có lâm sàng nặng NIHSS>25 (nhưng hình ảnh chưa NMN lớn)
Mở rộng thời gian
Cửa sổ 6-24 giờ
Đối tượng chọn lọc: lõi nhồi máu nhỏ, còn vùng tranh tối tranh sáng (mismatch)
Không bỏ qua Alteplase tĩnh mạch
CHÂN THÀNH CẢM ƠN