Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 5: Chế định thừa kế
lượt xem 8
download
Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 5: Chế định thừa kế. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: khái quát thừa kế; di sản thừa kế; nguyên tắc thừa kế; các hình thức thừa kế - thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 5: Chế định thừa kế
- Chương 5: CHẾ ĐỊNH THỪA KẾ KHÁI QUÁT VỀ THỪA KẾ CÁC HÌNH THỨC THỪA KẾ
- KHÁI NIỆM QUYỀN THỪA KẾ ❖ Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. ❖ Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
- Tài sản riêng của người chết DI SẢN THỪA KẾ Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác 67
- THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ Là thời điểm người có tài sản chết (tuyên bố là đã chết thì tuân theo K2 Đ 71) ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản 68
- 69
- NGƯỜI ĐỂ LẠI DI SẢN ĐỐI TƯỢNG NHẬN THỪA KẾ DI SẢN THỪA KẾ ❖ Chỉ có thể là cá nhân, có ❖ Cá nhân: phải là người tài sản và đã chết. còn sống vào thời điểm mở thừa kế; Hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. ❖ Tổ chức: phải còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN HƯỞNG DI SẢN (Đ643) ❖Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó; ❖Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản; ❖Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng; ❖ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. ✓ Các đối tượng trên vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc. 71
- VIỆC THỪA KẾ CỦA NHỮNG NGƯỜI CÓ QUYỀN THỪA KẾ CỦA NHAU MÀ CHẾT CÙNG MỘT THỜI ĐIỂM ❖Nếu 2 người có quyền thừa kế tài sản của nhau mà được coi là chết cùng một thời điểm thì họ sẽ không được thừa kế của nhau, di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng.
- THỜI HIỆU KHỞI KIỆN VỀ THỪA KẾ (Điều 623) ❖Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. ❖Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.(xung với K1) ❖Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là ba năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
- HÌNH THỨC THỪA KẾ ❖Thừa kế theo di chúc ❖Thừa kế theo pháp luật 74
- THỪA KẾ THEO DI CHÚC ĐIỀU KIỆN KHÁI ĐỐI VỚI NIỆM NGƯỜI ĐỂ LẠI DI CHÚC ❖ Người lập di chúc phải đủ 18 Là việc dịch chuyển di tuổi trở lên, trí tuệ phát triển bình sản của người chết cho thường những người còn sống, ❖Người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi tổ chức còn tồn tại, chỉ được lập di chúc bằng văn theo ý nguyện của bản và phải được người giám hộ người đó khi còn sống đồng ý ❖Người lập di chúc phải có tài sản 75
- ❖ Hình thức di chúc: ➢ Di chúc miệng ➢ Di chúc bằng văn bản ❖ Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc: Di chúc có hiệu lực sẽ là di chúc được sửa đổi, bổ sung, thay thế gần thời điểm mở thừa kế nhất ❖ Điều kiện có hiệu lực của di chúc: ▪ Chủ thể lập di chúc: ➢ Người lập phải đủ 18 tuổi trở lên, trí tuệ phát triển bình thường, đối với chủ thể đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi chỉ có thể lập di chúc bằng văn bản và có sự đồng ý của người giám hộ. ➢ Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện trong khi lập di chúc ▪ Nội dung di chúc phải hợp pháp ▪ Hình thức di chúc phải phù hợp quy định PL 76
- DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN 1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. 2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng. 3. Di chúc bằng văn bản có công chứng. 4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực. 77
- HIỆU LỰC CỦA DI CHÚC 1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. 2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây: a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. 78
- NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NỘI DUNG DI CHÚC (Đ644) ❖Đối tượng được hưởng thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc: ➢ Bố, mẹ; vợ, chồng; ➢ Con chưa thành niên; ➢ Con đã thành niên mà không có khả năng lao động ❖Di sản được hưởng: ít nhất là 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật ❖Trường hợp được hưởng: ➢ Không được người lập di chúc cho hưởng di sản ➢ Được người lập di chúc cho hưởng di sản nhưng phần được hưởng ít hơn 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật 79
- THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT ❖ Khái niệm: Là việc phân chia di sản của cá nhân đã chết cho những người khác còn sống theo ý chí của Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí của người để lại di sản khi còn sống. ❖ Diện thừa kế: Là phạm vi những người được thừa kế theo pháp luật được xây dựng dựa trên các mối quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng giữa người để lại di sản với người thừa kế. ❖ Hàng thừa kế (Đ676): gồm những người thừa kế được hưởng phần tài sản bằng nhau nếu ở cùng một hàng thừa kế. ➢ Hàng 1: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; ➢ Hàng 2: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; ➢ Hàng 3: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 80
- NGUYÊN TẮC CHIA THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT ❖Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau ❖Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế trước. ❖Thừa kế thế vị: trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì cháu của người để lại di sản được hưởng phần di sản mà cha, mẹ cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt của người để lại di sản được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ chắt được hưởng nếu còn sống (Đ 677) 81
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI CHIA THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT ❖Con dâu, con rể không được hưởng thừa kế theo pháp luật của bố mẹ chồng, bố mẹ vợ ❖Thai nhi đã thành thai vào thời điểm mở thừa kế và sinh ra còn sống được hưởng một suất thừa kế theo pháp luật (Đ 635) ❖Những người chết cùng thời điểm không được hưởng di sản của nhau. Di sản của mỗi người sẽ do người thừa kế của người đó hưởng (Đ 641) ❖Quan hệ thừa kế của con riêng, bố dượng, mẹ kế (Đ 679) 82
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SLIDE - BÀI GIẢNG LUẬT DÂN SỰ
15 p | 704 | 126
-
Bài giảng Luật dân sự 1 - ĐH Thương Mại
0 p | 496 | 86
-
Bài giảng môn luật dân sự
15 p | 174 | 37
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy
22 p | 285 | 34
-
Bài giảng Luật Dân sự 1: Bài 1 - ThS. Kiều Thị Thùy Linh
24 p | 112 | 23
-
Bài giảng Luật Dân sự 1: Bài 4 - ThS. Kiều Thị Thùy Linh
19 p | 81 | 16
-
Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 2: Quan hệ pháp luật dân sự
24 p | 48 | 14
-
Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 4: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
19 p | 38 | 13
-
Bài giảng Luật Dân sự 1: Bài 2 - ThS. Kiều Thị Thùy Linh
26 p | 89 | 13
-
Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 3: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu
11 p | 41 | 12
-
Bài giảng Luật Dân sự 2 - Chương 1: Nghĩa vụ
17 p | 76 | 11
-
Bài giảng Luật dân sự 1 - Chương 1: Khái quát về Luật Dân sự Việt Nam
10 p | 34 | 11
-
Bài giảng Luật Dân sự 1: Bài 3 - ThS. Kiều Thị Thùy Linh
23 p | 60 | 10
-
Bài giảng Luật Dân sự 1: Bài 5 - ThS. Kiều Thị Thùy Linh
23 p | 72 | 8
-
Bài giảng Luật dân sự 1: Phần 2.2 - TS. Lâm Tố Trang
70 p | 66 | 7
-
Bài giảng Luật dân sự 1: Phần 1 - TS. Lâm Tố Trang
283 p | 43 | 5
-
Bài giảng Luật dân sự 1: Phần 2.1 - TS. Lâm Tố Trang
81 p | 46 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn