intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật giao dịch điện tử: Chương 2 - ThS. Phạm Mạnh Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật giao dịch điện tử - Chương 2: Thanh toán trong thương mại điện tử, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu thanh toán và các khái niệm trong thanh toán; các hệ thống thanh toán điện tử, qui trình và xử lý thanh toán thẻ tín dụng; rủi ro và hạn chế rủi ro trong thanh toán;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật giao dịch điện tử: Chương 2 - ThS. Phạm Mạnh Cường

  1. CHƯƠNG 2: THANH TOÁN TRONG TMĐT ThS Phạm Mạnh Cường Luật GD ĐIỆN TỬ
  2.  1. Giới thiệu thanh toán và các khái niệm trong thanh toán.  2. Các hệ thống thanh toán điện tử.  3. Qui trình và xử lý thanh toán thẻ tín dụng.  4. Rủi ro và hạn chế rủi ro trong thanh toán.
  3. 1. GIỚI THIỆU VỀ THANH TOÁN 1.1/ Các phương pháp thanh toán • Thanh toán trực tuyến: toàn bộ quá trình thanh toán đều xảy ra trên mạng. • Thanh toán ngoại tuyến: thanh toán truyền thống.
  4. 1.2/ Quá trình mua bán với thanh toán
  5. 1. GIỚI THIỆU VỀ THANH TOÁN 1.3/ Shopping Cart Phần mềm tự động ghi nhận đơn hàng và tính toán số tiền KH phải trả. 1.4/ Payment gateway Một chương trình phần mềm chuyển dữ liệu của các GD từ Website người bán sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng.
  6. 1. GIỚI THIỆU VỀ THANH TOÁN & YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN 1.5/ Merchant account - Tài khoản người bán Tài khoản đặc biêt cho phép người bán nhận tiền thanh toán của KH qua mạng.  Các điều kiện: • Sự phù hợp của tài khoản: khả năng và thời gian nhận tiền của TK. • Khả năng tương thích với Website: máy chủ, phần mềm shopping Cart, các dịch vụ thanh toán, và Merchant account phải đồng bộ. • Tỷ lệ chiết khấu: phí giao dịch, phí thuê bao, phí hành chính
  7. 1. GIỚI THIỆU VỀ THANH TOÁN & YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN 1.6/ Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (PSP – Payment Service Provider)  Một bên tin cậy thứ ba, cung cấp dịch vụ kết nối hệ thống TMĐT của người bán với một ngân hàng thanh toán thích hợp.  PSP phải đăng ký với các tổ chức thẻ mà họ hỗ trợ.
  8. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.1/ Các hệ thống thanh toán thẻ: a. Thẻ tín dụng: Mua bây giờ - Trả sau Cung cấp cho người dùng 1 khoản tín dụng, có định trước thời hạn sử dụng dựa trên giới hạn của người dùng, mỗi tháng người dùng có thể trả một phần của khoản nợ hay toàn bộ khoản tiền còn lại . Giao dịch thanh toán thực tế xảy ra sau đó qua hóa đơn thanh toán hàng tháng.
  9. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.1/ Các hệ thống thanh toán thẻ: b. Thẻ ghi nợ: Mua và trả đồng thời • Kết nối với 1 TK không kỳ hạn của KH tại ngân hàng. • Số tiền trong tài khoản được sử dụng để thanh toán ngay cho các giao dịch. • Địa điểm giao dịch rộng lớn. • Bắt buộc TK còn số dư mà ngân hàng đã quy định
  10. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.1/ Các hệ thống thanh toán thẻ: c. Thẻ thanh toán: Sử dụng số tiền KH nạp vào thẻ để giao dịch. • Không cần chứng minh tài chính khi mở thẻ • Phát hành bởi: ngân hàng, tổ chức tài chính hay công ty • Chỉ được sử dụng tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ như đại lý, pos…
  11. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.1/ Các hệ thống thanh toán thẻ: d. Thẻ thông minh (Smart Cart)  Trên thẻ có gắn vi mạch điện tử (Microchip) hoạt động như 1 bộ xử lý, trên đó định nghĩa trước các hoạt động, lưu trữ thông tin  cho phép người sử dụng thêm, bớt, truy cập các thông tin trên thẻ.  Dung lượng lưu trữ thông tin lớn: số thẻ tín dụng, thông tin cá nhân, hồ sơ sức khỏe cá nhân, bảo hiểm y tế, hồ sơ công tác, bằng lái xe…
  12. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.2/ Hệ thống chuyển khoản điện tử (EFT)  Chuyển khoản tiền cụ thể từ tài khoản này đến tài khoản khác.  Các Ngân hàng sử dụng mạng GTGT chuyên biệt để giao dịch với nhau qua các trung tâm bù trừ tự động (ACH).  Các thiết bị KH có thể sử dụng: máy giao dịch tự động (ATM), máy tính cá nhân, điện thoại di động…
  13. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.3/ Hệ thống thanh toán Sec điện tử  Sec điện tử là 1 phiên bản có giá trị pháp lý (chữ ký điện tử) đại diện cho 1 tấm Sec giấy.  Được xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống thanh toán Sec truyền thống.  Phương pháp quản lý: Print & pay, trung tâm giao dịch (trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán Sec)
  14. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.2/ Hệ thống thanh toán Sec điện tử  Lợi ích : • Đối với người bán: Chi phí thấp (thấp hơn nhiều so với thẻ tín dụng), Tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý: (tốc độ xử lý giao dịch nhanh, không mất thời gian xử lý giấy tờ), cải thiện và tăng hiệu suất của quá trình thanh toán. • Đối với KH: tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn trong giao dịch thanh toán, bảo mật thông tin hơn.
  15. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.4/ Tiền điện tử (E-Cash) Tiền điện tử là một khoản tiền được số hóa ,lưu trữ trong máy tính sử dụng như tiền mặt trong TMĐT.  Ưu điểm:  Sở hữu: tính sở hữu rõ ràng  Phát hành: đa dạng (về khoản tiền), tiết kiệm được chi phí in ấn.  Người bán tránh được các chi phí khi dùng thẻ.
  16. 2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 2.5/ Ví tiền số hóa (E-Wallet) Lưu trữ các thông tin về Sec điện tử, tiền điện tử, thẻ tín dụng, hóa đơn hàng, thông tin cá nhân (tên, địa chỉ gửi hàng…) • Ưu điểm: đơn giản, KH không cần cung cấp các TT cá nhân như các hình thức thanh toán khác. • Khuyết điểm: không thích hợp với các giao dịch lớn, phức tạp.
  17. 3.1/ QUI TRÌNH THANH TOÁN THẺ MUA HÀNG TRỰC TUYẾN MUA HÀNG TRUYỀN THỐNG 1. Người mua đặt lệnh mua trên website 1. Khách hàng xuất trình thẻ tín dụng cho người bán và khai báo thông tin thẻ của nhân viên thu ngân/ bán hàng mình 2. Nhân viên thu ngân kiểm 2. Thông tin thẻ của người mua được tra các thông tin trên thẻ, cà thẻ của khách chuyển đến NH của người bán hoặc nhà hàng và truyền các thông tin về giao dịch cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua trên thiết bị đọc thẻ. mạng (bên thứ ba) mà người bán đã chọn. 3. Thiết bị đọc thẻ gửi thông tin đến trung 3. NH của người bán hoặc bên thứ ba này tâm xử lý dữ liệu thẻ. sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ với NH nơi 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ phát hành thẻ. gửi thông tin đến ngân hàng phát hành thẻ 4. NH phát hành thẻ sẽ phản hồi cho NH  xác nhận  phản hồi lại TT xử lý dữ của người bán hoặc bên thứ ba về tính hợp liệu thẻ  gửi kết quả đến thiết bị đọc thẻ lệ của thẻ. 5. Thiết bị đọc thẻ cho người bán biết có 5. Thông tin này được gửi về cho người được phép thực hiện giao dịch hay không. bán,dựa trên thông tin phản hồi này người bán quyết định bán hay không bán.
  18. 3.2/ Vấn đề xử lý thẻ tín dụng  Xử lý tức thời: bên bán xử lý ngay khi nhận được thông tin tín dụng phía người mua  Rắc rối trong tranh chấp sau thanh toán, tốn kém trong việc mua thiết bị.  Xử lý theo lô: xử lý theo định kỳ (theo thời gian, số lần giao dịch, số tiền)
  19. 4. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN 4.1/ Rủi ro trong thanh toán thẻ  Ngân hàng phát hành thẻ: chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép, giao thẻ cho người khác sử dụng ở nước ngoài, báo mất nhưng vẫn sử dụng thẻ, sử dụng thẻ giả mạo…  Ngân hàng thanh toán: Sai sót trong việc cấp phép, không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin…  Cơ sở chấp nhận thẻ: không đủ cơ sở phát hiện thẻ hết hiệu lực, chấp nhận thanh toán vượt mức, sửa chữa số tiền trên hóa đơn…  Đối với chủ thẻ: mất thẻ, để lộ PIN…
  20. 4. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN 4.2/ Một số biện pháp hạn chế rủi ro  Sử dụng hệ thống phát hiện địa chỉ AVS (Address Verification System) phát hiện gian lận địa chỉ trong GD (địa chỉ hóa đơn).  Sử dụng số kiểm tra trên thẻ CVN (Card Verification Number) phát hiện gian lận về số thẻ tín dụng.  Địa chỉ gửi hàng và địa chỉ hóa đơn phải phù hợp nhau.  Đề phòng các đơn đặt hàng bất thường.  Gọi điện thoại cho KH nếu có nghi ngờ.  Tập hợp các dữ liệu đơn đặt hàng có thể.  Công bố hệ thống bảo vệ của hệ thống.  Ký hợp đồng với 1 dịch vụ chống gian lận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0