
CHƯƠNG 3: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH
PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI CÁC QHXH
A. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
B. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
C. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
D. Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ
Các vấn đề nghiên cứu:

A. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm quy phạm pháp luật
2. Cơ cấu quy phạm pháp luật
3. Hình thức thể hiện của quy phạm pháp luật
4. Phân loại quy phạm pháp luật
◙ Nội dung nghiên cứu:

1. Khái niệm quy phạm pháp luật
◼QP là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc quy định
hành vi được làm, hành vi bị cấm, thực hiện hành
vi đó như thế nào.
1.1 Khái niệm quy phạm

⧫ Ví dụ về quy phạm xã hội
(quy định, quy tắc xử sự, quy tắc hành vi)
➢QP đạo đức: Người thầy thuốc phải có nghĩa vụ chăm sóc
bệnh nhân một cách tận tình,
nếu không thực hiện sẽ bị
xã hội lên án, đồng nghiệp xa lánh.
➢QP tập quán: Người VN
có phong tục tập quán thờ cúng
tổ tiên.
Nếu không thực hiện sẽ bị xã hội lên án, làng
xóm chê trách.
➢QP tôn giáo: Người nào vào nhà thờ thì phải đi đứng nhẹ
nhàng, ăn nói nhỏ nhẹ.
Nếu không chấp hành thì bị mời
ra ngoài.
➢QP pháp luật: Công dân không được buôn bán, vận
chuyển chất ma túy, nếu vi phạm thì bị xử lý theo pháp
luật.
➢QP của tổ chức xã hội: Sinh viên ĐHNH phải mặc đồng
phục thứ 2 và thứ 6. Nếu vi phạm sẽ bị kỷ luật.
➢QP tiền lệ (án lệ): Nếu người nào thực hiện trộm cắp
nhiều lần thì có thể bị ném đá đến chết.

1. Khái niệm quy phạm pháp luật(tt)
➢Tình huống, điều kiện, chủ thể, hoàn cảnh được
chỉ ra trong QP (giả định).
➢Hành vi bắt buộc thực hiện khi gặp điều kiện,
hoàn cảnh, tình huống trên (quy định).
➢Hậu quả phải gánh chịu nếu không thực hiện
hành vi (chế tài).
1.2 Các bộ phận của quy phạm