Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 7: Mẫu ngẫu nhiên
lượt xem 1
download
Bài giảng "Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 7: Mẫu ngẫu nhiên" trình bày các nội dung: Luật số lớn, các khái niệm, trung bình mẫu, phương sai mẫu, tỉ lệ mẫu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 7: Mẫu ngẫu nhiên
- BÀI 6. LUẬT SỐ LỚN ▪ Định lý giới hạn trung tâm ▪ 𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋 𝑛 là các BNN độc lập có cùng phân phối xác suất, kỳ vọng và phương sai hữu hạn 𝑛 𝑌−𝐸(𝑌) ▪ Đặt 𝑌= ∑ 𝑖=1 𝑋𝑖 và 𝑍 = 𝑉(𝑌) ▪ Khi 𝑛 → thì 𝑍 sẽ hội tụ về quy luật 𝑁(0, 1) ▪ Trong ứng dụng, 𝑛 ≥ 30 được coi là đủ lớn để áp dụng quy luật Chuẩn (dù biến ngẫu nhiên gốc không phân phối Chuẩn) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 143
- BÀI 7 – MẪU NGẪU NHIÊN ▪ 7.1. Các khái niệm ▪ 7.2. Trung bình mẫu ▪ 7.3. Phương sai mẫu ▪ 7.4. Tỉ lệ mẫu [1] Chương 6, trang 295 – 347, 361 – 363, 367 – 369 [3] Chapter 6, pp.244 - 283 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 144
- 7.1. CÁC KHÁI NIỆM ▪ Tổng thể ▪ Tham số đặc trưng của tổng thể ▪ Mẫu ngẫu nhiên ▪ Mẫu cụ thể ▪ Thống kê (tham số đặc trưng mẫu) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 145
- Tổng thể ▪ Tập hợp toàn bộ các phần tử đồng nhất theo một dấu hiệu nghiên cứu định tính hay định lượng nào đó được gọi là tổng thể (population) ▪ Kích thước tổng thể (population size): là số phần tử 𝑵 ▪ Dấu hiệu lượng hóa được: 𝑿- Biến ngẫu nhiên gốc ▪ 𝑋 = {𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥 𝑁 } ▪ Các tham số đặc trưng của 𝑋 là tham số đặc trưng của tổng thể LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 146
- Mô tả tổng thể ▪ Nếu 𝑋 chỉ gồm k giá trị khác nhau: 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥 𝑘 ▪ Số lượng tương ứng là 𝑁1, 𝑁2, … , 𝑁 𝑘 ▪ gọi là tần số tổng thể của 𝑥 𝑖 𝑁𝑖 ▪ Đặt 𝑝 𝑖 = , gọi là tỉ lệ tổng thể 𝑁 0 ≤ 𝑁𝑖 ≤ 𝑁 Giá trị 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑘 ൝ 𝑘 ∑ 𝑖=1 𝑁 𝑖 = 𝑁 Tần số 𝑁1 𝑁2 … 𝑁𝑘 0 ≤ 𝑝𝑖 ≤ 1 Tỉ lệ 𝑝1 𝑝2 … 𝑝𝑘 ൝ 𝑘 ∑ 𝑖=1 𝑝 𝑖 = 1 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 147
- Tham số đặc trưng của tổng thể ▪ Trung bình tổng thể (population mean): 𝝁 (hoặc 𝑚) 1 𝑁 𝜇= ∑ 𝑖=1 𝑥 𝑖 = 𝐸(𝑋) 𝑁 ▪ Phương sai tổng thể (population variance): 𝝈 𝟐 1 𝑁 𝜎2 = ∑ 𝑖=1(𝑥 𝑖 − 𝑚)2 = 𝑉(𝑋) 𝑁 ▪ Độ lệch chuẩn tổng thể: 𝜎 = 𝜎 2 ▪ Tỉ lệ tổng thể (population proportion): 𝒑 Tần số dấu hiệu (hay biến cố) 𝐴 là 𝑀 𝐴 𝑀𝐴 𝑝= = 𝑃(𝐴) 𝑁 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 148
- Nhận xét ▪ Nghiên cứu Tổng thể: qua tham số đặc trưng tổng thể, nghiên cứu toàn bộ các phần tử: • Chi phí lớn, có thể không khả thi • Sai sót khi thu thập, có thể phá hủy tập hợp ▪ Nghiên cứu một số phần tử đại diện: Mẫu • Từ tổng thể rút 𝑛 phần tử (mẫu kích thước 𝑛) • Xác định tham số đặc trưng mẫu (thống kê) • Rút ra kết luận liên quan đến tổng thể LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 149
- Mẫu ngẫu nhiên ▪ Mẫu ngẫu nhiên kích thước 𝑛 là tập hợp của 𝑛 biến ngẫu nhiên độc lập 𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋 𝑛 được thành lập từ biến ngẫu nhiên gốc 𝑋 và có cùng quy luật phân phối xác suất với 𝑋. ▪ Ký hiệu: 𝑊 = (𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋 𝑛) ▪ 𝐸(𝑋 𝑖 ) = 𝐸(𝑋) = 𝑚 ▪ 𝑉 𝑋 𝑖 = 𝑉 𝑋 = 𝜎 2 , 𝑖 = 1, 𝑛 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 150
- Mẫu cụ thể ▪ Gồm 𝑛 quan sát (𝑛 con số): 𝑤 = (𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥 𝑛) ▪ Nếu chỉ gồm 𝑘 giá trị khác nhau: 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥 𝑘 với số lần xuất hiện tương ứng : 𝑛1, 𝑛2, … , 𝑛 𝑘 ▪ 𝑛 𝑖 là tần số mẫu của 𝑥 𝑖 (frequency) 𝑛𝑖 ▪ Đặt 𝑝Ƹ 𝑖 = : tỉ lệ mẫu (sample proportion) 𝑛 Giá trị 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑘 𝑘 ∑ 𝑖=1 𝑛 𝑖 = 𝑛 Tần số 𝑛1 𝑛2 … 𝑛𝑘 𝑘 ∑ 𝑖=1 𝑝Ƹ 𝑖 = 1 Tỉ lệ 𝑝Ƹ 1 𝑝Ƹ 2 … 𝑝Ƹ k LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 151
- Ví dụ ▪ Ví dụ 7.1. ▪ Nghiên cứu về khối lượng sản phẩm (𝑋) ▪ Mẫu ngẫu nhiên kích thước 𝑛 = 10, ▪ 𝑊 = (𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋10) • 𝐸(𝑋1) = 𝐸(𝑋2) = ⋯ = 𝐸(𝑋10) = 𝐸(𝑋) • 𝑉(𝑋1) = 𝑉(𝑋2) = ⋯ = 𝑉(𝑋10) = 𝑉(𝑋) ▪ Mẫu cụ thể 𝑤 = (20, 21, 20, 23, 23, 24, 22, 24, 22, 22) Khối lượng (g) 20 21 22 23 24 Số sản phẩm 2 1 3 2 2 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 152
- Thống kê đặc trưng mẫu ▪ Một hàm của các biến ngẫu nhiên Xi trong mẫu là một thống kê (statistic) 𝐺 = 𝐺(𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋 𝑛) ▪ Vì mẫu ngẫu nhiên nên 𝐺 là biến ngẫu nhiên với phân phối xác suất xác định ▪ Mẫu cụ thể: thống kê là số cụ thể, giá trị quan sát 𝐺 𝑞𝑠 = 𝑔 = 𝐺(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥 𝑛) ▪ Thống kê trong mẫu thường tương ứng với một tham số trong tổng thể LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 153
- 7.2. TRUNG BÌNH MẪU ▪ Trung bình mẫu ngẫu nhiên (sample mean) 𝒏 ∑ 𝒊=𝟏 𝑿 𝒊 ഥ= 𝑿 𝒏 ▪ ത là biến ngẫu nhiên: 𝑋 𝜎2 𝜎 𝐸 ത = 𝜇; 𝑉 ത = 𝑋 𝑋 ; 𝜎ത = 𝑋 𝑛 𝑛 ▪ Nếu 𝑋 ~ 𝑁(𝜇, 𝜎2) thì: 𝜎2 ( ሜ − 𝜇) 𝑛 𝑋 ሜ 𝑋~𝑁 𝜇, ; 𝑍= ~𝑁(0,1) 𝑛 𝜎 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 154
- Ví dụ ▪ Ví dụ 7.2. Chiều dài của một loại sản phẩm là một biến ngẫu nhiên phân phối Chuẩn với trung bình là 100 cm và phương sai là 16 cm2 . Kiểm tra ngẫu nhiên 25 sản phẩm. ▪ a) Tính khả năng để chiều dài trung bình của 25 sản phẩm này lớn hơn 102 cm. ▪ b) Với xác suất là 0,95 thì chiều dài trung bình của 25 sản phẩm trên tối đa là bao nhiêu? LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 155
- 7.3. PHƯƠNG SAI MẪU ▪ Độ lệch bình phương trung bình (mean of squares) 𝑛 ∑ 𝑖=1(𝑋 𝑖 − ሜ 2 𝑋) 𝑀𝑆 = 𝑛 ▪ Phương sai mẫu (sample variance) 𝑺 𝟐 𝒏 ∑ 𝐢=𝟏(𝑿 𝒊 − ሜ𝑿) 𝟐 𝟐 𝑛 𝑺 = = 𝑀𝑆 𝒏− 𝟏 𝑛−1 ▪ Độ lệch chuẩn mẫu: 𝑆= 𝑆2 𝑛−1 ▪ Ta có : 𝐸(𝑆2) = 𝜎2 và 𝐸(𝑀𝑆) = 𝜎2 𝑛 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 156
- 7.4. TỈ LỆ MẪU ▪ Trong mẫu kích thước 𝑛 có 𝑋 𝐴 phần tử có dấu hiệu (biến cố) 𝐴 thì tỉ lệ mẫu 𝑋𝐴 𝑝Ƹ = 𝑛 𝑝(1−𝑝) ▪ Nếu 𝑃(𝐴) = 𝑝 thì: 𝐸 𝑝Ƹ = 𝑝 ; 𝑉( 𝑝) = Ƹ 𝑛 ▪ Mẫu kích thước 𝑛 ≥ 100 𝑝 1−𝑝 (ො 𝑝−𝑝) 𝑛 𝑝Ƹ ∼ 𝑁 𝑝, và 𝑍 = ~𝑁(0,1) 𝑛 𝑝(1−𝑝) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 157
- Ví dụ ▪ Ví dụ 7.3. Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy A là 10%. Lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm của nhà máy này. ▪ a) Tính xác suất để trong số sản phẩm lấy ra có ít nhất là 15% phế phẩm. ▪ b) Với xác suất là 0,9 thì trong mẫu trên có tối đa là bao nhiêu phế phẩm? LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 158
- 7.5. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT ▪ Sử dụng thống kê trong mẫu để phản ánh về tham số trong tổng thể. ▪ Phân phối xác suất thể hiện mối liên hệ giữa các đại lượng này, phụ thuộc vào phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên gốc 𝑋 ▪ Dấu hiệu định lượng: thường qua biến phân phối Chuẩn 𝑁(𝜇, 𝜎2) ▪ Dấu hiệu định tính: qua biến Không một 𝐴(𝑝) ▪ Các phân phối xác suất phục vụ suy diễn thống kê, ước lượng và kiểm định tham số LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 159
- Phân phối xác suất Ước lượng và kiểm định Đại lượng Suy đoán về mẫu tham số Trung ത− 𝜇 𝑋 𝑛 ത− 𝜇 𝑋 𝑛 bình 𝑍= ~𝑁(0,1) 𝑇= ~𝑇(𝑛 − 1) 𝜎 𝑆 Phương (𝑛 − 1)𝑆 2 (𝑛 − 1)𝑆 2 sai 𝜒2 = ~𝜒 2(𝑛−1) 𝜒2 = ~𝜒 2(𝑛−1) 𝜎2 𝜎2 ( 𝑝Ƹ − 𝑝) 𝑛 ( 𝑝Ƹ − 𝑝) 𝑛 Tỉ lệ 𝑍 = ~𝑁(0,1) 𝑍 = ~𝑁(0,1) 𝑛 ≥ 100 𝑝(1 − 𝑝) 𝑝(1 − 𝑝) Ƹ Ƹ LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 160
- Suy đoán về trung bình mẫu (Tự đọc) ▪ Ta có: 𝑋~𝑁(𝜇, 𝜎 2 ) rút ra mẫu ngẫu nhiên kích thước 𝜎2 𝑛 xây dựng được thống kê ത và 𝑆 𝑋 2 với ത 𝑋~𝑁(𝜇, ) 𝑛 ▪ Các công thức suy diễn trung bình mẫu: 𝜎 𝜎 𝑃 𝜇− 𝑧 𝛼/2 < ഥ < 𝜇+ 𝑿 𝑧 𝛼/2 = 1 − 𝛼 𝑛 𝑛 𝜎 𝑃 −∞ < ഥ < 𝜇 + 𝑿 𝑧𝛼 =1− 𝛼 𝑛 𝜎 𝑃 𝜇− 𝑧 𝛼 < ഥ < +∞ = 1 − 𝛼 𝑿 𝑛 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 161
- Suy đoán về tỉ lệ mẫu (tự đọc) ▪ Các công thức suy diễn trung bình mẫu: 𝑝 1− 𝑝 𝑝(1 − 𝑝) 𝑃 𝑝− 𝑧 𝛼/2 < ෝ < 𝑝 + 𝒑 𝑧 𝛼/2 = 1 − 𝛼 𝑛 𝑛 𝑝(1 − 𝑝) 𝑃 0< ෝ< 𝑝+ 𝒑 𝑧𝛼 =1− 𝛼 𝑛 𝑝 1− 𝑝 𝑃 𝑝− 𝑧𝛼 < ෝ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Dãy phép thử Bernoulli - Nguyễn Thị Hồng Nhung
16 p | 363 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1
32 p | 155 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Nguyễn Như Quân
32 p | 157 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 31 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 74 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 1: Mở đầu
43 p | 2 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 2: Biến cố và xác suất
35 p | 2 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê - TS. Nguyễn Như Lân
8 p | 26 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 5: Biến ngẫu nhiên hai chiều
10 p | 2 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 4: Biến ngẫu nhiên liên tục và phân phối xác suất
31 p | 2 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 3: Biến ngẫu nhiên rời rạc và phân phối xác suất
23 p | 1 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 8: Ước lượng tham số
22 p | 2 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
77 p | 15 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 3 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
94 p | 8 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 2 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
92 p | 15 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
64 p | 7 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 9: Kiểm định giả thuyết
34 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn